Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Luyện Tập Phép Cộng Trong Phạm Vi 100 000 - Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về phép cộng trong phạm vi 100 000, thuộc chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và thú vị, với nhiều dạng bài tập khác nhau, phù hợp với mọi trình độ của học sinh.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

    Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

    $a=$

    $b=$

    $c=$

    $d=$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

    Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

    A. $6570$ sản phẩm

    B. $6660$ sản phẩm 

    C. $6670$ sản phẩm

    D. $6560$ sản phẩm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

    Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    $m$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

    Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $63335$

    B. $64335$

    C. $64435$

    D. $63445$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

    Cho phép tính sau:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    Câu 8 :

    Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. 23 107 lít xăng 

    B. 12 387 lít xăng

    C. 23 207 lít xăng

    D. 12 965 lít xăng

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    46000 + 13000 + 27400 =

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

    Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

    $a=$

    $b=$

    $c=$

    $d=$

    Đáp án

    $a=$

    7

    $b=$

    6

    $c=$

    3

    $d=$

    6
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm tìm các chữ số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái: 

    Ví dụ: \(b\) cộng \(8\) bằng \(14\), từ đó tìm được giá trị của \(b\).

    - Tiếp tục nhẩm như vậy để tìm được giá trị của \(d;a;c\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(6+8=14\); \(4+2=6\)

    \(7+9=16\); \(3+4=7\)

    Các số cần thay thế để được phép tính sau:

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

    Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

    A. $6570$ sản phẩm

    B. $6660$ sản phẩm 

    C. $6670$ sản phẩm

    D. $6560$ sản phẩm

    Đáp án

    C. $6670$ sản phẩm

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm lời giải ta lấy số sản phẩm sản xuất trong tuần một cộng với số sản phẩm sản xuất trong tuần hai.

    Lời giải chi tiết :

    Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

    $3692+2978=6670$ (sản phẩm)

    Đáp số: $6670$ (sản phẩm).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.

    - Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)

    Tổng của hai số bằng $60471$.

    Vậy bạn Lan nói sai.

    Câu 4 :

    Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24
    Đáp án
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29
    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm tìm kết quả phép trừ các số tròn chục.

    - Ghép với ô kết quả tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Nhẩm: $15$ nghìn + $4$ nghìn = $19$ nghìn

    Vậy $15000 + 4000 = 19000$

    Tương tự như vậy ta có:

    $15000 + 4000 = 19000$

    $15000 + 40 = 15040$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

    Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 32

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    $m$

    Đáp án

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    5945

    $m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài đoạn thẳng AC.

    - Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)

    Đoạn đường AC dài số mét là:

    \(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\) 

    Đoạn đường AD dài số mét là:

    \(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)

    Đáp số: \(5945\,m\).

    Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 33

    Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $63335$

    B. $64335$

    C. $64435$

    D. $63445$

    Đáp án

    D. $63445$

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tính tổng của hai số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là $53210$

    Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $10235$

    Tổng của hai số vừa tìm được là: $53210 + 10235 = 63445$

    Đáp số: \(63\,445\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 34

    Cho phép tính sau:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    Đáp án

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    6
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.

    Lời giải chi tiết :

    +) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).

    +) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).

    Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)

    Câu 8 :

    Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. 23 107 lít xăng 

    B. 12 387 lít xăng

    C. 23 207 lít xăng

    D. 12 965 lít xăng

    Đáp án

    C. 23 207 lít xăng

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.

    - Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là:10 820 + 1 567 = 12 387 (lít)Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:10 820 + 12 387 = 23 207 (lít)Đáp số: 23 207 lít.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 35

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    46000 + 13000 + 27400 =

    Đáp án

    46000 + 13000 + 27400 =

    86400
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400

    = 86400

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

      Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

      $a=$

      $b=$

      $c=$

      $d=$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

      Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

      A. $6570$ sản phẩm

      B. $6660$ sản phẩm 

      C. $6670$ sản phẩm

      D. $6560$ sản phẩm

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

      Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

      Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

      Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

      $m$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

      Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

      A. $63335$

      B. $64335$

      C. $64435$

      D. $63445$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

      Cho phép tính sau:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

      Chữ số còn thiếu ở tổng là:

      Câu 8 :

      Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

      A. 23 107 lít xăng 

      B. 12 387 lít xăng

      C. 23 207 lít xăng

      D. 12 965 lít xăng

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      46000 + 13000 + 27400 =

      Câu 1 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

      Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

      $a=$

      $b=$

      $c=$

      $d=$

      Đáp án

      $a=$

      7

      $b=$

      6

      $c=$

      3

      $d=$

      6
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm tìm các chữ số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái: 

      Ví dụ: \(b\) cộng \(8\) bằng \(14\), từ đó tìm được giá trị của \(b\).

      - Tiếp tục nhẩm như vậy để tìm được giá trị của \(d;a;c\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(6+8=14\); \(4+2=6\)

      \(7+9=16\); \(3+4=7\)

      Các số cần thay thế để được phép tính sau:

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

      Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

      A. $6570$ sản phẩm

      B. $6660$ sản phẩm 

      C. $6670$ sản phẩm

      D. $6560$ sản phẩm

      Đáp án

      C. $6670$ sản phẩm

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm lời giải ta lấy số sản phẩm sản xuất trong tuần một cộng với số sản phẩm sản xuất trong tuần hai.

      Lời giải chi tiết :

      Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

      $3692+2978=6670$ (sản phẩm)

      Đáp số: $6670$ (sản phẩm).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

      Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.

      - Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)

      Tổng của hai số bằng $60471$.

      Vậy bạn Lan nói sai.

      Câu 4 :

      Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24
      Đáp án
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29
      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm tìm kết quả phép trừ các số tròn chục.

      - Ghép với ô kết quả tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Nhẩm: $15$ nghìn + $4$ nghìn = $19$ nghìn

      Vậy $15000 + 4000 = 19000$

      Tương tự như vậy ta có:

      $15000 + 4000 = 19000$

      $15000 + 40 = 15040$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

      Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 32

      Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

      $m$

      Đáp án

      Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

      5945

      $m$

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài đoạn thẳng AC.

      - Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)

      Đoạn đường AC dài số mét là:

      \(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\) 

      Đoạn đường AD dài số mét là:

      \(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)

      Đáp số: \(5945\,m\).

      Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 33

      Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

      A. $63335$

      B. $64335$

      C. $64435$

      D. $63445$

      Đáp án

      D. $63445$

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

      - Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

      - Tính tổng của hai số vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là $53210$

      Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $10235$

      Tổng của hai số vừa tìm được là: $53210 + 10235 = 63445$

      Đáp số: \(63\,445\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 34

      Cho phép tính sau:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

      Chữ số còn thiếu ở tổng là:

      Đáp án

      Chữ số còn thiếu ở tổng là:

      6
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.

      Lời giải chi tiết :

      +) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).

      +) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).

      Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)

      Câu 8 :

      Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

      A. 23 107 lít xăng 

      B. 12 387 lít xăng

      C. 23 207 lít xăng

      D. 12 965 lít xăng

      Đáp án

      C. 23 207 lít xăng

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.

      - Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là:10 820 + 1 567 = 12 387 (lít)Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:10 820 + 12 387 = 23 207 (lít)Đáp số: 23 207 lít.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 35

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      46000 + 13000 + 27400 =

      Đáp án

      46000 + 13000 + 27400 =

      86400
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400

      = 86400

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh Diều - Nền tảng kiến thức vững chắc

      Phép cộng trong phạm vi 100 000 là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép cộng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng để học các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Tại sao cần luyện tập phép cộng trong phạm vi 100 000?

      • Phát triển tư duy logic: Phép cộng giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Nâng cao kỹ năng tính toán: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh tính toán nhanh và chính xác hơn.
      • Ứng dụng thực tế: Phép cộng được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc tính tiền mua hàng đến việc đo đạc và so sánh.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm

      Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng trong phạm vi 100 000 thường bao gồm các dạng sau:

      1. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Ví dụ: 23 456 + 12 345 = ?
      2. Chọn đáp án đúng: Ví dụ: 34 567 + 23 456 = ? (A) 57 023 (B) 58 023 (C) 59 023 (D) 60 023
      3. Giải bài toán có lời văn: Ví dụ: Một cửa hàng có 45 678 kg gạo. Họ đã bán được 12 345 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Mẹo giải bài tập phép cộng trong phạm vi 100 000

      Để giải bài tập phép cộng trong phạm vi 100 000 một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đặt tính đúng: Đảm bảo rằng các chữ số ở cùng hàng được đặt thẳng hàng với nhau.
      • Thực hiện phép cộng từ phải sang trái: Bắt đầu cộng từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, và cứ tiếp tục như vậy.
      • Nhớ mang: Nếu tổng của hai chữ số ở cùng hàng lớn hơn 9, hãy nhớ mang 1 sang hàng tiếp theo.

      Lợi ích của việc học toán online tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường học toán online lý tưởng với nhiều ưu điểm:

      • Bài tập đa dạng: Chúng tôi cung cấp một kho bài tập phong phú, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
      • Phản hồi tức thì: Sau khi hoàn thành bài tập, các em sẽ nhận được phản hồi tức thì về kết quả, giúp các em biết được mình đã làm đúng hay sai.
      • Lộ trình học tập cá nhân hóa: Chúng tôi sẽ giúp các em xây dựng một lộ trình học tập phù hợp với trình độ và mục tiêu của mình.
      • Tiện lợi và linh hoạt: Các em có thể học toán online mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

      Ví dụ minh họa

      Hãy cùng xem xét một ví dụ cụ thể:

      Bài tập: 56 789 + 32 101 = ?

      Giải:

      HàngPhép tínhKết quả
      Hàng đơn vị9 + 110 (viết 0, nhớ 1)
      Hàng chục8 + 0 + 1 (nhớ)9
      Hàng trăm7 + 18
      Hàng nghìn6 + 28
      Hàng chục nghìn5 + 38

      Kết quả: 56 789 + 32 101 = 88 890

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, các em cần:

      • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm đầy đủ các bài tập về nhà.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
      • Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!