Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về các số trong phạm vi 100 000 thuộc chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, với nhiều bài tập đa dạng và phong phú.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

    Số viết được là:

    A. $4123$ 

    B. $1234$ 

    C. $3241$ 

    D. $3214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

    Số $2425$ được đọc là:

    A. Hai bốn hai năm

    B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

    D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    $2345\to $

    $\to 2347\to $

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4

    Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Cho tia số: 

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5

    Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

    và 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6

    Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $9999=9000+$ 

    $+90+$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7

    Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $803$ 

    B. $8003$ 

    C. $8030$

    D. $8000$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8

    Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    A. $9999$ 

    B. $9998$ 

    C. $9876$ 

    D. $1000$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9

    Cho tổng sau: $5000+10+5$.

    Số được tạo thành là:

    A. $5105$ 

    B. $5015$ 

    C. $50105$

    D. $1010$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

    Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

    A. $1010$ 

    B. $1100$

    C. $1001$

    D. $1000$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

    Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$ 

    B. $7$

    C. $6$

    D. $8$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

    Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là:

    A. $2$ trăm 

    B. $2$ chục 

    C. $2$ đơn vị

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

    Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.

    Số đó là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

    Số viết được là:

    A. $4123$ 

    B. $1234$ 

    C. $3241$ 

    D. $3214$

    Đáp án

    D. $3214$

    Phương pháp giải :

    - Xác định giá trị của các hàng trong bảng.

    - Viết liên tiếp các chữ số của từng hàng theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

    Số viết được là: $3214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

    Số $2425$ được đọc là:

    A. Hai bốn hai năm

    B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

    D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm

    Đáp án

    C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

    Phương pháp giải :

    Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi đọc số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số $2425$ gồm $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị

    Số $2425$ được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    $2345\to $

    $\to 2347\to $

    Đáp án

    $2345\to $

    2346

    $\to 2347\to $

    2348
    Phương pháp giải :

    Đếm xuôi các số từ \(2345\) rồi điền vào chỗ trống số còn thiếu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $2345\to 2346\to 2347\to 2348$

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là \(2346\) và \(2348\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19

    Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước của $9999$ là $9998$.

    Đáp án cần chọn là Sai.

    Câu 5 :

    Cho tia số: 

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20

    Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

    và 

    Đáp án

    Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

    9000

    và 

    9200
    Phương pháp giải :

    - Các số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số $0$.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21

    Số cần điền vào tia số lần lượt là: $9000$ và $9200$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22

    Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $9999=9000+$ 

    $+90+$

    Đáp án

    $9999=9000+$ 

    900

    $+90+$

    9
    Phương pháp giải :

    Phân tích số đã cho thành tổng các hàng nghìn, trăm, chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(9999\)\(=9000+900\)\(+90+9\)

    Số cần điền lần lượt là: \(900;\,9\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23

    Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $803$ 

    B. $8003$ 

    C. $8030$

    D. $8000$

    Đáp án

    B. $8003$ 

    Phương pháp giải :

    - Một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị tức là hàng chục của số này bằng $0$.

    - Số đó trở thành: Tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị. Từ đó em viết được số tương ứng với cách đọc đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số được viết từ cách đọc là: $8003$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24

    Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    A. $9999$ 

    B. $9998$ 

    C. $9876$ 

    D. $1000$

    Đáp án

    C. $9876$ 

    Phương pháp giải :

    - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

    - Số lớn nhất có bốn chữ số thì hàng nghìn thường chọn chữ số \(9\).

    - Các chữ số của số cần tìm phải khác nhau nên tiếp tục tìm chữ số hàng trăm, hàng chục phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: $9876$

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25

    Cho tổng sau: $5000+10+5$.

    Số được tạo thành là:

    A. $5105$ 

    B. $5015$ 

    C. $50105$

    D. $1010$

    Đáp án

    B. $5015$ 

    Phương pháp giải :

    Tổng đã cho gồm $5$ nghìn, $0$ trăm, $1$ chục, $5$ đơn vị.

    Từ đó em viết được số có $4$ chữ số cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Số được tạo thành là: $5015$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26

    Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

    A. $1010$ 

    B. $1100$

    C. $1001$

    D. $1000$

    Đáp án

    C. $1001$

    Phương pháp giải :

    Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(1001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\) nên số đó không phải số tròn chục.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27

    Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$ 

    B. $7$

    C. $6$

    D. $8$

    Đáp án

    A. $9$ 

    Phương pháp giải :

    Chữ số nằm ở hàng nghìn là chữ số đầu tiên của số có $4$ chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số hàng nghìn của số này là: $9$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28

    Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là:

    A. $2$ trăm 

    B. $2$ chục 

    C. $2$ đơn vị

    Đáp án

    A. $2$ trăm 

    Phương pháp giải :

    Phân tích cấu tạo số có \(4\) chữ số và xác định số $2$ nằm ở hàng nào để từ đó em có câu trả lời đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

    Chữ số $2$ nằm ở hàng trăm và có giá trị là $2$ trăm.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    Đáp án

    Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

    1023
    Phương pháp giải :

    Chọn các chữ số $0;\,1;\,2;\,3$ rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có bốn chữ số cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: $1023$.

    Số cần điền vào chỗ trống là \(1023\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30

    Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.

    Số đó là:

    Đáp án

    Số đó là:

    1248
    Phương pháp giải :

    Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có bốn chữ số thỏa mãn bài toán.

    Tóm tắt:

    Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

    Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

    Chữ số hàng trăm là: $1\times 2=2$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $2\times 2=4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $4\times 2=8$ (đơn vị)

    Số tìm được là $1248$ (thỏa mãn)

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

    Chữ số hàng trăm là: $2\times 2=4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $4\times 2=8$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $8\times 2=16$ (đơn vị)

    Trường hợp này không thỏa mãn.

    Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $1248$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $1248$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

      Số viết được là:

      A. $4123$ 

      B. $1234$ 

      C. $3241$ 

      D. $3214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

      Số $2425$ được đọc là:

      A. Hai bốn hai năm

      B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

      D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      $2345\to $

      $\to 2347\to $

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4

      Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Cho tia số: 

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5

      Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

      và 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6

      Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $9999=9000+$ 

      $+90+$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7

      Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $803$ 

      B. $8003$ 

      C. $8030$

      D. $8000$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8

      Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. $9999$ 

      B. $9998$ 

      C. $9876$ 

      D. $1000$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9

      Cho tổng sau: $5000+10+5$.

      Số được tạo thành là:

      A. $5105$ 

      B. $5015$ 

      C. $50105$

      D. $1010$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

      Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

      A. $1010$ 

      B. $1100$

      C. $1001$

      D. $1000$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

      Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$ 

      B. $7$

      C. $6$

      D. $8$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

      Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là:

      A. $2$ trăm 

      B. $2$ chục 

      C. $2$ đơn vị

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

      Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.

      Số đó là:

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

      Số viết được là:

      A. $4123$ 

      B. $1234$ 

      C. $3241$ 

      D. $3214$

      Đáp án

      D. $3214$

      Phương pháp giải :

      - Xác định giá trị của các hàng trong bảng.

      - Viết liên tiếp các chữ số của từng hàng theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

      Số viết được là: $3214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

      Số $2425$ được đọc là:

      A. Hai bốn hai năm

      B. Hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

      D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi năm

      Đáp án

      C. Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm 

      Phương pháp giải :

      Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi đọc số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số $2425$ gồm $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị

      Số $2425$ được đọc là: Hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      $2345\to $

      $\to 2347\to $

      Đáp án

      $2345\to $

      2346

      $\to 2347\to $

      2348
      Phương pháp giải :

      Đếm xuôi các số từ \(2345\) rồi điền vào chỗ trống số còn thiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $2345\to 2346\to 2347\to 2348$

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là \(2346\) và \(2348\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19

      Số liền trước của $9999$ là $10000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước của $9999$ là $9998$.

      Đáp án cần chọn là Sai.

      Câu 5 :

      Cho tia số: 

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20

      Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

      và 

      Đáp án

      Các số tròn trăm cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 

      9000

      và 

      9200
      Phương pháp giải :

      - Các số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số $0$.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21

      Số cần điền vào tia số lần lượt là: $9000$ và $9200$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22

      Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $9999=9000+$ 

      $+90+$

      Đáp án

      $9999=9000+$ 

      900

      $+90+$

      9
      Phương pháp giải :

      Phân tích số đã cho thành tổng các hàng nghìn, trăm, chục và đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(9999\)\(=9000+900\)\(+90+9\)

      Số cần điền lần lượt là: \(900;\,9\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23

      Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $803$ 

      B. $8003$ 

      C. $8030$

      D. $8000$

      Đáp án

      B. $8003$ 

      Phương pháp giải :

      - Một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị tức là hàng chục của số này bằng $0$.

      - Số đó trở thành: Tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị. Từ đó em viết được số tương ứng với cách đọc đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số được viết từ cách đọc là: $8003$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24

      Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      A. $9999$ 

      B. $9998$ 

      C. $9876$ 

      D. $1000$

      Đáp án

      C. $9876$ 

      Phương pháp giải :

      - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

      - Số lớn nhất có bốn chữ số thì hàng nghìn thường chọn chữ số \(9\).

      - Các chữ số của số cần tìm phải khác nhau nên tiếp tục tìm chữ số hàng trăm, hàng chục phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: $9876$

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25

      Cho tổng sau: $5000+10+5$.

      Số được tạo thành là:

      A. $5105$ 

      B. $5015$ 

      C. $50105$

      D. $1010$

      Đáp án

      B. $5015$ 

      Phương pháp giải :

      Tổng đã cho gồm $5$ nghìn, $0$ trăm, $1$ chục, $5$ đơn vị.

      Từ đó em viết được số có $4$ chữ số cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Số được tạo thành là: $5015$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26

      Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

      A. $1010$ 

      B. $1100$

      C. $1001$

      D. $1000$

      Đáp án

      C. $1001$

      Phương pháp giải :

      Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(1001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\) nên số đó không phải số tròn chục.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27

      Cho số $9768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$ 

      B. $7$

      C. $6$

      D. $8$

      Đáp án

      A. $9$ 

      Phương pháp giải :

      Chữ số nằm ở hàng nghìn là chữ số đầu tiên của số có $4$ chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng nghìn của số này là: $9$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28

      Cho số $6205$, chữ số $2$ có giá trị là:

      A. $2$ trăm 

      B. $2$ chục 

      C. $2$ đơn vị

      Đáp án

      A. $2$ trăm 

      Phương pháp giải :

      Phân tích cấu tạo số có \(4\) chữ số và xác định số $2$ nằm ở hàng nào để từ đó em có câu trả lời đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Các hàng theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải của số đó là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

      Chữ số $2$ nằm ở hàng trăm và có giá trị là $2$ trăm.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      Đáp án

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:

      1023
      Phương pháp giải :

      Chọn các chữ số $0;\,1;\,2;\,3$ rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có bốn chữ số cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: $1023$.

      Số cần điền vào chỗ trống là \(1023\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30

      Số có bốn chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn.

      Số đó là:

      Đáp án

      Số đó là:

      1248
      Phương pháp giải :

      Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có bốn chữ số thỏa mãn bài toán.

      Tóm tắt:

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

      Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

      Chữ số hàng trăm là: $1\times 2=2$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $2\times 2=4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $4\times 2=8$ (đơn vị)

      Số tìm được là $1248$ (thỏa mãn)

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

      Chữ số hàng trăm là: $2\times 2=4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $4\times 2=8$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $8\times 2=16$ (đơn vị)

      Trường hợp này không thỏa mãn.

      Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $1248$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $1248$

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh Diều - Tổng quan

      Chương trình Toán 3 Cánh Diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về số và phép tính. Trong đó, phần học về các số trong phạm vi 100 000 đóng vai trò quan trọng, giúp học sinh làm quen với các số lớn, hiểu rõ cấu trúc của chúng và thực hiện các phép tính cơ bản một cách chính xác.

      Tại sao cần luyện tập trắc nghiệm về các số trong phạm vi 100 000?

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải toán đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Bài tập trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và nhanh chóng, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết và khả năng giải toán của mình.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Các bài trắc nghiệm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi, việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài.

      Nội dung chính của phần học về các số trong phạm vi 100 000

      Phần học này bao gồm các nội dung chính sau:

      1. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 000: Học sinh cần nắm vững cách đọc, viết và so sánh các số có từ 1 đến 5 chữ số.
      2. Cấu trúc của số: Hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong một số, ví dụ: trong số 34567, chữ số 3 có giá trị là 30000.
      3. Thứ tự của các số: Biết cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      4. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính cơ bản với các số trong phạm vi 100 000.
      5. Giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về các số trong phạm vi 100 000 thường có các dạng sau:

      • Chọn đáp án đúng: Học sinh phải chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm.
      • Điền vào chỗ trống: Học sinh phải điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
      • Sắp xếp theo thứ tự: Học sinh phải sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • So sánh các số: Học sinh phải so sánh các số và điền dấu >, < hoặc =.
      • Giải toán có lời văn: Học sinh phải giải các bài toán có lời văn và chọn đáp án đúng.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm về các số trong phạm vi 100 000 hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy loại trừ các đáp án sai trước.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo không có sai sót.
      • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, học sinh càng trở nên quen thuộc với các dạng bài tập và tự tin hơn khi làm bài.

      Lợi ích của việc học toán online tại giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường học toán online lý tưởng với nhiều ưu điểm:

      • Tiện lợi: Học sinh có thể học toán mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
      • Đa dạng: Cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận và các tài liệu học tập khác.
      • Cá nhân hóa: Học sinh có thể học theo tốc độ của riêng mình và tập trung vào những phần kiến thức mình còn yếu.
      • Hỗ trợ: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm: Các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 3. Việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài trắc nghiệm sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán ngay hôm nay!