Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều

Ôn luyện Toán 3 Cánh Diều: Một phần bảy, Một phần tám, Một phần chín

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều tập trung vào các phân số: Một phần bảy, Một phần tám, và Một phần chín.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức về phân số, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Đã khoanh vào một phần mấy số chiếc bánh ngọt:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 1

    • A.

      $\frac{1}{3}$

    • B.

      $\frac{1}{6}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$ 

    • D.

      $\frac{1}{8}$

    Câu 2 :

    Chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi khẳng định sau:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 2

    Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 3$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

    quả.

    Câu 4 :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 4

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 5

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 6

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 7

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 8

    Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{8}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

    • A.

      40 con

    • B.

      42 con

    • C.

      6 con

    • D.

      41 con

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 9

    Một can dầu có 32 lít. Người ta lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít dầu trong can. Số lít dầu được lấy ra là:

    • A.

      4 lít

    • B.

      6 lít

    • C.

      7 lít

    • D.

      8 lít

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Đã khoanh vào một phần mấy số chiếc bánh ngọt:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 10

    • A.

      $\frac{1}{3}$

    • B.

      $\frac{1}{6}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$ 

    • D.

      $\frac{1}{8}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Ta thấyđã khoanh 3 chiếc bánh ngọt.

    - Để tìm một phần mấy số bánh đã khoanh ta đếm số chiếc bánh ngọt có trong hình rồi chia cho 3.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có 24 chiếc bánh ngọt, có 3 chiếc bánh được khoanh.

    Vậy đã khoanh $\frac{1}{8}$ số chiếc bánh ngọt vì 24 : 3 = 8.

    Câu 2 :

    Chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi khẳng định sau:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 11

    Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

    Đúng
    Sai

    Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ rồi chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A (Sai vì đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình A)

    Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B (Sai vì đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B)

    Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B (Đúng)

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 12$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

    quả.

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 13$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

    3

    quả.

    Phương pháp giải :

    Để tìm $\frac{1}{7}$ số quả cam ta lấy số quả cam trong hình vẽ chia cho 7.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có 21 quả cam.

    $\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là 21 : 7 = 3 (quả)

    Câu 4 :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 14

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 15

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 16

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 17

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để xác định hình được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình sau:

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 18

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 19

    Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{8}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

    • A.

      40 con

    • B.

      42 con

    • C.

      6 con

    • D.

      41 con

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số con gà đã bán = Số con gà ban đầu : 8

    - Tìm số con gà còn lại = Số gà ban đầu - số gà đã bán

    Lời giải chi tiết :

    Số con gà đã bán là

    48 : 8 = 6 (con)

    Số con gà còn lại là

    48 - 6 = 42 (con)

    Đáp số: 42 con gà

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 20

    Một can dầu có 32 lít. Người ta lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít dầu trong can. Số lít dầu được lấy ra là:

    • A.

      4 lít

    • B.

      6 lít

    • C.

      7 lít

    • D.

      8 lít

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số lít dầu đã lấy ra bằng số lít dầu có trong can chia cho 4.

    Lời giải chi tiết :

    Số lít dầu được lấy ra là

    32 : 4 = 8 (lít)

    Đáp số: 8 lít

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Đã khoanh vào một phần mấy số chiếc bánh ngọt:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 1

      • A.

        $\frac{1}{3}$

      • B.

        $\frac{1}{6}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$ 

      • D.

        $\frac{1}{8}$

      Câu 2 :

      Chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi khẳng định sau:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 2

      Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 3$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

      quả.

      Câu 4 :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 4

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 5

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 6

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 7

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 8

      Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{8}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

      • A.

        40 con

      • B.

        42 con

      • C.

        6 con

      • D.

        41 con

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 9

      Một can dầu có 32 lít. Người ta lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít dầu trong can. Số lít dầu được lấy ra là:

      • A.

        4 lít

      • B.

        6 lít

      • C.

        7 lít

      • D.

        8 lít

      Câu 1 :

      Đã khoanh vào một phần mấy số chiếc bánh ngọt:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 10

      • A.

        $\frac{1}{3}$

      • B.

        $\frac{1}{6}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$ 

      • D.

        $\frac{1}{8}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Ta thấyđã khoanh 3 chiếc bánh ngọt.

      - Để tìm một phần mấy số bánh đã khoanh ta đếm số chiếc bánh ngọt có trong hình rồi chia cho 3.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có 24 chiếc bánh ngọt, có 3 chiếc bánh được khoanh.

      Vậy đã khoanh $\frac{1}{8}$ số chiếc bánh ngọt vì 24 : 3 = 8.

      Câu 2 :

      Chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi khẳng định sau:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 11

      Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B.

      Đúng
      Sai

      Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ rồi chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình A (Sai vì đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình A)

      Đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình B (Sai vì đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B)

      Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình B (Đúng)

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 12$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

      quả.

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 13$\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là

      3

      quả.

      Phương pháp giải :

      Để tìm $\frac{1}{7}$ số quả cam ta lấy số quả cam trong hình vẽ chia cho 7.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có 21 quả cam.

      $\frac{1}{7}$ số quả cam trong hình là 21 : 7 = 3 (quả)

      Câu 4 :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 14

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 15

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 16

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 17

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định hình được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình sau:

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 18

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 19

      Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{8}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

      • A.

        40 con

      • B.

        42 con

      • C.

        6 con

      • D.

        41 con

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số con gà đã bán = Số con gà ban đầu : 8

      - Tìm số con gà còn lại = Số gà ban đầu - số gà đã bán

      Lời giải chi tiết :

      Số con gà đã bán là

      48 : 8 = 6 (con)

      Số con gà còn lại là

      48 - 6 = 42 (con)

      Đáp số: 42 con gà

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều 0 20

      Một can dầu có 32 lít. Người ta lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít dầu trong can. Số lít dầu được lấy ra là:

      • A.

        4 lít

      • B.

        6 lít

      • C.

        7 lít

      • D.

        8 lít

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số lít dầu đã lấy ra bằng số lít dầu có trong can chia cho 4.

      Lời giải chi tiết :

      Số lít dầu được lấy ra là

      32 : 4 = 8 (lít)

      Đáp số: 8 lít

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín Toán 3 cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều: Một phần bảy, Một phần tám, Một phần chín - Tổng quan

      Phân số là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với việc biểu diễn phần của một tổng thể. Bài học về một phần bảy, một phần tám và một phần chín là bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và ý nghĩa của phân số.

      I. Kiến thức cơ bản về phân số

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững một số kiến thức cơ bản về phân số:

      • Phân số là gì? Phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số (phần được lấy ra) và b là mẫu số (tổng số phần bằng nhau).
      • Tử số và mẫu số: Tử số luôn là một số tự nhiên, và mẫu số cũng là một số tự nhiên khác 0.
      • Ý nghĩa của phân số: Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Ví dụ, 1/7 biểu thị một phần bảy của một đơn vị.

      II. Giải các bài tập trắc nghiệm về một phần bảy, một phần tám, một phần chín

      Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp về một phần bảy, một phần tám và một phần chín:

      1. Nhận biết phân số

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định phân số tương ứng với phần đã tô màu hoặc phần đã được chọn trong một hình vẽ. Ví dụ:

      Hình vẽ có 7 ô vuông, trong đó có 1 ô vuông được tô màu. Phân số nào biểu thị phần đã tô màu?

      Đáp án: 1/7

      2. So sánh phân số

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai phân số và xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Khi so sánh các phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số. Ví dụ:

      So sánh 1/8 và 1/7. Phân số nào lớn hơn?

      Đáp án: 1/7 (vì 7 < 8)

      3. Tìm phân số bằng nhau

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm các phân số bằng nhau. Hai phân số được coi là bằng nhau nếu chúng biểu thị cùng một lượng. Ví dụ:

      Phân số nào bằng với 1/9?

      Đáp án: 2/18, 3/27, ...

      4. Bài toán ứng dụng

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế. Ví dụ:

      Một chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. Lan ăn 1 phần. Phân số nào biểu thị phần bánh Lan đã ăn?

      Đáp án: 1/8

      III. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm phân số

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Vẽ hình minh họa: Nếu có thể, hãy vẽ hình minh họa để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng kiến thức cơ bản: Áp dụng các kiến thức cơ bản về phân số để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại đáp án của bạn để đảm bảo tính chính xác.

      IV. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về phân số và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều: Một phần bảy, Một phần tám, Một phần chín trên trang web giaitoan.edu.vn.

      V. Kết luận

      Hi vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về phân số và giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!