Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều

Ôn tập Phép chia, Bảng chia 2, Bảng chia 5 Toán 3 Cánh Diều

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 Cánh Diều là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia, bảng chia 2 và bảng chia 5. Bài tập được thiết kế đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú, có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 1

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    6
    7
    8
    35 : 5 = .....
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 2

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

    45 : 5

    6 x 2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 3

    Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 4

    Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?

    • A.

      7 quả

    • B.

      8 quả

    • C.

      9 quả

    • D.

      10 quả

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 5

    Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

    2 x 7

    5 x 6

    2 x 9

    5 x 8

    40

    18

    14

    30

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 6

    Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$

    Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).

    7
    -
    30
    :
    $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$ ..... $5$ $x=$ .....
    Câu 7 :

    Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

    A. $20$ bạn

    B. $10$ bạn

    C. $3$ bạn

    D. $11$ bạn

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 7

    Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

    $16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$

    A. $>$

    B. $<$

    C. $=$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 8

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    6
    7
    8
    35 : 5 = .....
    Đáp án
    6
    7
    8
    35 : 5 =
    7
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    35 : 5 = 7

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 9

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

    45 : 5

    6 x 2

    Đáp án

    45 : 5

    <

    6 x 2

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    45 : 5 < 6 x 2

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 10

    Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là

    16 : 2 = 8 (xe)

    Đáp số: 8 xe đạp

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 11

    Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?

    • A.

      7 quả

    • B.

      8 quả

    • C.

      9 quả

    • D.

      10 quả

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi thùng có số quả dưa hấu là

    45 : 5 = 9 (quả)

    Đáp số: 9 quả

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 12

    Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

    2 x 7

    5 x 6

    2 x 9

    5 x 8

    40

    18

    14

    30

    Đáp án

    2 x 7

    14

    5 x 6

    30

    2 x 9

    18

    5 x 8

    40

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    2 x 7 = 14

    5 x 6 = 30

    2 x 9 = 18

    5 x 8 = 40

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 13

    Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$

    Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).

    7
    -
    30
    :
    $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$ ..... $5$ $x=$ .....
    Đáp án
    7
    -
    30
    :
    $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$
    :
    $5$ $x=$
    7
    Phương pháp giải :

    - Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.

    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.

    Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).

    Câu 7 :

    Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

    A. $20$ bạn

    B. $10$ bạn

    C. $3$ bạn

    D. $11$ bạn

    Đáp án

    B. $10$ bạn

    Phương pháp giải :

    Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:

    $20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)

    Đáp số: $10$ bạn.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 14

    Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

    $16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$

    A. $>$

    B. $<$

    C. $=$

    Đáp án

    A. $>$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của từng vế.

    - So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$

    Đáp án cần chọn là A.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 1

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      6
      7
      8
      35 : 5 = .....
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 2

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

      45 : 5

      6 x 2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 3

      Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 4

      Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?

      • A.

        7 quả

      • B.

        8 quả

      • C.

        9 quả

      • D.

        10 quả

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 5

      Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

      2 x 7

      5 x 6

      2 x 9

      5 x 8

      40

      18

      14

      30

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 6

      Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$

      Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).

      7
      -
      30
      :
      $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$ ..... $5$ $x=$ .....
      Câu 7 :

      Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

      A. $20$ bạn

      B. $10$ bạn

      C. $3$ bạn

      D. $11$ bạn

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 7

      Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      $16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$

      A. $>$

      B. $<$

      C. $=$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 8

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      6
      7
      8
      35 : 5 = .....
      Đáp án
      6
      7
      8
      35 : 5 =
      7
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      35 : 5 = 7

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 9

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

      45 : 5

      6 x 2

      Đáp án

      45 : 5

      <

      6 x 2

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      45 : 5 < 6 x 2

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 10

      Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2.

      Lời giải chi tiết :

      16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là

      16 : 2 = 8 (xe)

      Đáp số: 8 xe đạp

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 11

      Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?

      • A.

        7 quả

      • B.

        8 quả

      • C.

        9 quả

      • D.

        10 quả

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi thùng có số quả dưa hấu là

      45 : 5 = 9 (quả)

      Đáp số: 9 quả

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 12

      Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

      2 x 7

      5 x 6

      2 x 9

      5 x 8

      40

      18

      14

      30

      Đáp án

      2 x 7

      14

      5 x 6

      30

      2 x 9

      18

      5 x 8

      40

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      2 x 7 = 14

      5 x 6 = 30

      2 x 9 = 18

      5 x 8 = 40

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 13

      Tìm $x,$ biết: $35\,\, \div \,\,x = 5$

      Kéo thả số và phép tính thích hợp để tìm được giá trị của \(x\).

      7
      -
      30
      :
      $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$ ..... $5$ $x=$ .....
      Đáp án
      7
      -
      30
      :
      $35\,\, \div \,\,x = 5$ $x=35$
      :
      $5$ $x=$
      7
      Phương pháp giải :

      - Vị trí của $x$ trong phép tính là số chia chưa biết.

      - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}35\,\, \div \,\,&x = 5\\&x= \,\,35\, \div 5\\&x = \,\,\,\,\,\,\,\,7\end{array}$.

      Giá trị của \(x\) cần tìm là \(7\).

      Câu 7 :

      Cô giáo có \(20\) cái kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được \(2\) cái. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh được cô giáo chia kẹo?

      A. $20$ bạn

      B. $10$ bạn

      C. $3$ bạn

      D. $11$ bạn

      Đáp án

      B. $10$ bạn

      Phương pháp giải :

      Cần lấy số lượng kẹo chia cho số kẹo mỗi người được nhận để tìm lời giải cho bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Có số bạn học sinh được cô giáo chia kẹo là:

      $20{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (bạn)

      Đáp số: $10$ bạn.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều 0 14

      Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      $16 \div 2\,\,...\,\,35 \div 5$

      A. $>$

      B. $<$

      C. $=$

      Đáp án

      A. $>$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của từng vế.

      - So sánh rồi chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\underbrace {16 \div 2}_8\,\, > \,\,\underbrace {35 \div 5}_7$

      Đáp án cần chọn là A.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Ôn tập Phép chia, Bảng chia 2, Bảng chia 5 Toán 3 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và Bài tập

      Phép chia là một trong những phép tính cơ bản trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững kiến thức về phép chia, bảng chia 2 và bảng chia 5 là vô cùng quan trọng để học sinh có thể giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao.

      I. Kiến thức cơ bản về Phép chia

      Phép chia là phép toán phân chia một số thành các phần bằng nhau. Trong phép chia, ta có:

      • Số bị chia: Số mà ta chia.
      • Số chia: Số mà ta dùng để chia.
      • Thương: Kết quả của phép chia.
      • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

      Ví dụ: Trong phép chia 10 : 2 = 5, ta có:

      • Số bị chia là 10.
      • Số chia là 2.
      • Thương là 5.
      • Số dư là 0.

      II. Bảng chia 2

      Bảng chia 2 là bảng liệt kê kết quả của phép chia các số từ 0 đến 20 cho 2:

      Số bị chiaThương
      0 : 20
      2 : 21
      4 : 22
      6 : 23
      8 : 24
      10 : 25
      12 : 26
      14 : 27
      16 : 28
      18 : 29
      20 : 210

      III. Bảng chia 5

      Bảng chia 5 là bảng liệt kê kết quả của phép chia các số từ 0 đến 50 cho 5:

      Số bị chiaThương
      0 : 50
      5 : 51
      10 : 52
      15 : 53
      20 : 54
      25 : 55
      30 : 56
      35 : 57
      40 : 58
      45 : 59
      50 : 510

      IV. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5 Toán 3 Cánh Diều

      1. Bài tập chia có dư: Học sinh cần thực hiện phép chia và xác định thương và số dư.
      2. Bài tập điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền thương hoặc số bị chia/số chia vào chỗ trống.
      3. Bài tập chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định yêu cầu và giải bài toán bằng phép chia.

      V. Luyện tập và Củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phép chia, bảng chia 2 và bảng chia 5, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

      Việc hiểu rõ bản chất của phép chia và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học là chìa khóa để thành công trong môn Toán.