Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều

Luyện Tập Nhân Với Số Có Một Chữ Số (Không Nhớ) Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (không nhớ) trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi, với nhiều bài tập đa dạng và phong phú, phù hợp với trình độ của từng học sinh.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 2

    Số 86 là kết quả của phép nhân nào sau đây:

    • A.

      21 x 5

    • B.

      54 x 2

    • C.

      43 x 2

    • D.

      33 x 3

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    tấm thiệp.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 4

    Kết quả của phép tính 202 x 4 là

    • A.

      408

    • B.

      808

    • C.

      804

    • D.

      488

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    g.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    763 - 124 x 2 = 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 8

    Ta điền số 126 vào ô trống.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 9

    Số 86 là kết quả của phép nhân nào sau đây:

    • A.

      21 x 5

    • B.

      54 x 2

    • C.

      43 x 2

    • D.

      33 x 3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện đặt tính rồi tính rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 10

    Vậy số 86 là kết quả của phép nhân 43 x 2.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    tấm thiệp.

    Đáp án

    Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.

    Vậy Lan làm được

    69

    tấm thiệp.

    Phương pháp giải :

    Số tấm thiệp của Lan = Số tấm thiệp của Mai x 3

    Lời giải chi tiết :

    Lan làm được số tấm thiệp là

    23 x 3 = 69 (tấm thiệp)

    Đáp số: 69 tấm thiệp

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 12

    Kết quả của phép tính 202 x 4 là

    • A.

      408

    • B.

      808

    • C.

      804

    • D.

      488

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có phép nhân:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 13

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    g.

    Đáp án

    Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.

    Vậy cái ấm cân nặng

    369

    g.

    Phương pháp giải :

    Cân nặng của cái ấm = Cân nặng của cái chén x 3

    Lời giải chi tiết :

    Cái ấm cân nặng số gam là

    123 x 3 = 369 (g)

    Đáp số: 369 g

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    763 - 124 x 2 = 

    Đáp án

    763 - 124 x 2 = 

    515
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    763 - 124 x 2 = 763 - 248 = 515

    Vậy số cần điền vào ô trống là 515.

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) Toán 3 cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Trắc Nghiệm Nhân Với Số Có Một Chữ Số (Không Nhớ) Toán 3 Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết

    Phép nhân với số có một chữ số (không nhớ) là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép tính này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

    I. Khái Niệm Cơ Bản

    Phép nhân với số có một chữ số (không nhớ) là phép tính mà khi nhân một số với một số có một chữ số, kết quả thu được không cần thực hiện phép trừ để tìm số dư. Ví dụ: 2 x 3 = 6, 4 x 2 = 8.

    II. Phương Pháp Giải Bài Tập

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (không nhớ), học sinh cần nắm vững bảng nhân và thực hiện các bước sau:

    1. Đọc kỹ đề bài và xác định số bị nhân và số nhân.
    2. Thực hiện phép nhân.
    3. Chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.

    III. Ví Dụ Minh Họa

    Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng cho phép tính 5 x 4 = ?

    • A. 16
    • B. 20
    • C. 24
    • D. 18

    Giải: 5 x 4 = 20. Vậy đáp án đúng là B.

    Ví dụ 2: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì, mỗi hộp có 3 chiếc bút chì. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

    Giải: Số bút chì cửa hàng có là: 6 x 3 = 18 (chiếc).

    IV. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (không nhớ) thường xuất hiện dưới các dạng sau:

    • Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
    • Dạng 2: Giải bài toán có lời văn.
    • Dạng 3: Điền vào chỗ trống.
    • Dạng 4: Chọn đáp án đúng.

    V. Luyện Tập Thêm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

    Số bị nhânSố nhânKết quả
    2510
    3412
    6212

    VI. Lưu Ý Khi Làm Bài

    • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
    • Thực hiện phép tính cẩn thận.
    • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

    Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh lớp 3 sẽ nắm vững kiến thức về phép nhân với số có một chữ số (không nhớ) và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 3 Cánh Diều.