Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Phép chia hết, Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm Phép chia hết, Phép chia có dư thuộc chương trình Toán 3 Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Bộ đề trắc nghiệm này được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kỳ.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 1

    Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

    A. $3$

    B. $4$

    C. $5$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 2

    Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

    Số dư lớn nhất có thể là số

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 3

    Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

    A. \(20:5\)

    B. \(13:2\)

    C. \(30:3\)

    D. \(36:4\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 4

    Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

    A. $3$ chuyến đò 

    B. $4$ chuyến đò 

    C. $5$ chuyến đò

    D. $6$ chuyến đò.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    )

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 6Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

    A. \(16:4\)

    B. \(19:3\)

    C. \(32:6\)

    D. \(25:2\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    $+$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 8

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

    $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 9

    Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

    A. \(21\)

    B. \(33\)

    C. $29$

    D. \(25\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 10

    Cho bài toán theo tóm tắt sau:

     $3m$ vải : $1$ bộ quần áo

    $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

    Đáp án đúng của bài toán này là:

    A. $21$ bộ

    B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

    C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

    D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 11

    Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

    Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 12

    Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

    Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

    đơn vị hoặc tăng ít nhất

    đơn vị.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 13

    Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

    A. $3$

    B. $4$

    C. $5$

    Đáp án

    A. $3$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.

    Lời giải chi tiết :

    $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)

    Số dư của phép chia bằng $3$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 14

    Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

    Số dư lớn nhất có thể là số

    Đáp án

    Số dư lớn nhất có thể là số

    4
    Phương pháp giải :

    Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 15

    Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

    A. \(20:5\)

    B. \(13:2\)

    C. \(30:3\)

    D. \(36:4\)

    Đáp án

    B. \(13:2\)

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.

    Lời giải chi tiết :

    A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$

    B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$

    D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$

    Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 16

    Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

    A. $3$ chuyến đò 

    B. $4$ chuyến đò 

    C. $5$ chuyến đò

    D. $6$ chuyến đò.

    Đáp án

    B. $4$ chuyến đò 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số khách một chuyến đò chở được.

    - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.

    - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

    $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)

    Thực hiện phép chia ta có:

    $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)

    Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.

    Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

    $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)

    Đáp số: $4$ chuyến đò.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    )

    Đáp án

    $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

    2

    )

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)

    Số cần điền vào chỗ trống là $2$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 18Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

    A. \(16:4\)

    B. \(19:3\)

    C. \(32:6\)

    D. \(25:2\)

    Đáp án

    B. \(19:3\)

    D. \(25:2\)

    Phương pháp giải :

    - Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.

    - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    Và:

    $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$

    $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)

    $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)

    $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)

    Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

    Đáp án cần chọn là B và D.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    $+$

    Đáp án

    \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

    5

    $+$

    1
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:

    \(31=6\times5+1\)

    Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 20

    Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

    $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

    Đáp án

    $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

    Đ

    $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

    S
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.

    Lời giải chi tiết :

    $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng

    $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 21

    Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

    A. \(21\)

    B. \(33\)

    C. $29$

    D. \(25\)

    Đáp án

    C. $29$

    Phương pháp giải :

    Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .

    Lời giải chi tiết :

    $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).

    $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 22

    Cho bài toán theo tóm tắt sau:

     $3m$ vải : $1$ bộ quần áo

    $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

    Đáp án đúng của bài toán này là:

    A. $21$ bộ

    B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

    C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

    D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

    Đáp án

    C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

    Phương pháp giải :

    Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)

    Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.

    Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 23

    Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

    Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

    Đáp án

    Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

    1
    Phương pháp giải :

    - Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.

    - Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.

    - Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.

    Do đó, thương của phép chia này là $12$.

    Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.

    Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$

    Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)

    Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.

    Số cần điền vào chỗ trống là $1$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 24

    Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

    Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

    đơn vị hoặc tăng ít nhất

    đơn vị.

    Đáp án

    Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

    3

    đơn vị hoặc tăng ít nhất

    2

    đơn vị.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.

    - Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.

    Lời giải chi tiết :

    Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$

    Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.

    Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 1

      Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

      A. $3$

      B. $4$

      C. $5$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 2

      Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

      Số dư lớn nhất có thể là số

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 3

      Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

      A. \(20:5\)

      B. \(13:2\)

      C. \(30:3\)

      D. \(36:4\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 4

      Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

      A. $3$ chuyến đò 

      B. $4$ chuyến đò 

      C. $5$ chuyến đò

      D. $6$ chuyến đò.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      )

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 6Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

      A. \(16:4\)

      B. \(19:3\)

      C. \(32:6\)

      D. \(25:2\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      $+$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 8

      Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

      $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 9

      Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

      A. \(21\)

      B. \(33\)

      C. $29$

      D. \(25\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 10

      Cho bài toán theo tóm tắt sau:

       $3m$ vải : $1$ bộ quần áo

      $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

      Đáp án đúng của bài toán này là:

      A. $21$ bộ

      B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

      C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

      D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 11

      Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

      Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 12

      Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

      Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

      đơn vị hoặc tăng ít nhất

      đơn vị.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 13

      Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là

      A. $3$

      B. $4$

      C. $5$

      Đáp án

      A. $3$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.

      Lời giải chi tiết :

      $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)

      Số dư của phép chia bằng $3$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 14

      Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?

      Số dư lớn nhất có thể là số

      Đáp án

      Số dư lớn nhất có thể là số

      4
      Phương pháp giải :

      Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 15

      Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?

      A. \(20:5\)

      B. \(13:2\)

      C. \(30:3\)

      D. \(36:4\)

      Đáp án

      B. \(13:2\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.

      Lời giải chi tiết :

      A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$

      B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$

      D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$

      Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 16

      Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:

      A. $3$ chuyến đò 

      B. $4$ chuyến đò 

      C. $5$ chuyến đò

      D. $6$ chuyến đò.

      Đáp án

      B. $4$ chuyến đò 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số khách một chuyến đò chở được.

      - Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.

      - Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chuyến đò chở được số khách là:

      $5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)

      Thực hiện phép chia ta có:

      $15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)

      Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.

      Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:

      $3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)

      Đáp số: $4$ chuyến đò.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      )

      Đáp án

      $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư

      2

      )

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)

      Số cần điền vào chỗ trống là $2$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 18Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?

      A. \(16:4\)

      B. \(19:3\)

      C. \(32:6\)

      D. \(25:2\)

      Đáp án

      B. \(19:3\)

      D. \(25:2\)

      Phương pháp giải :

      - Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.

      - Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      Và:

      $A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$

      $B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)

      $C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)

      $D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)

      Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.

      Đáp án cần chọn là B và D.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      $+$

      Đáp án

      \(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)

      5

      $+$

      1
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:

      \(31=6\times5+1\)

      Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 20

      Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

      $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

      Đáp án

      $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)

      Đ

      $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

      S
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.

      Lời giải chi tiết :

      $19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng

      $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 21

      Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:

      A. \(21\)

      B. \(33\)

      C. $29$

      D. \(25\)

      Đáp án

      C. $29$

      Phương pháp giải :

      Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .

      Lời giải chi tiết :

      $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).

      $\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 22

      Cho bài toán theo tóm tắt sau:

       $3m$ vải : $1$ bộ quần áo

      $65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?

      Đáp án đúng của bài toán này là:

      A. $21$ bộ

      B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải

      C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

      D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

      Đáp án

      C. $21$ bộ, thừa $2$m vải

      Phương pháp giải :

      Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)

      Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.

      Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 23

      Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.

      Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

      Đáp án

      Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

      1
      Phương pháp giải :

      - Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.

      - Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.

      - Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.

      Do đó, thương của phép chia này là $12$.

      Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.

      Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$

      Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)

      Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.

      Số cần điền vào chỗ trống là $1$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều 0 24

      Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).

      Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

      đơn vị hoặc tăng ít nhất

      đơn vị.

      Đáp án

      Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất

      3

      đơn vị hoặc tăng ít nhất

      2

      đơn vị.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.

      - Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.

      Lời giải chi tiết :

      Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$

      Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.

      Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Phép chia hết, Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Trong chương trình Toán 3 Cánh diều, kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Hiểu rõ hai khái niệm này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là bước đệm cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.

      1. Phép chia hết là gì?

      Phép chia hết là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và không có số dư. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (chia hết) vì 12 chia hết cho 3, thương là 4 và không có số dư.

      2. Phép chia có dư là gì?

      Phép chia có dư là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và có số dư khác 0. Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Ví dụ: 13 : 3 = 4 dư 1 (chia có dư) vì 13 chia cho 3, thương là 4 và có số dư là 1.

      3. Mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư

      Mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư được thể hiện qua công thức:

      Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư

      Trong đó:

      • Số bị chia: Số mà ta chia.
      • Số chia: Số mà ta dùng để chia.
      • Thương: Kết quả của phép chia.
      • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

      4. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép chia hết và phép chia có dư thường xoay quanh các dạng sau:

      • Xác định phép chia nào là chia hết, phép chia nào là chia có dư.
      • Tìm số bị chia khi biết số chia, thương và số dư.
      • Tìm số chia khi biết số bị chia, thương và số dư.
      • Tìm thương và số dư khi biết số bị chia và số chia.
      • Ứng dụng phép chia hết và phép chia có dư vào giải các bài toán thực tế.

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 5?

      1. 12
      2. 15
      3. 17
      4. 21

      Câu 2: 25 : 4 = ? dư ?

      Câu 3: Một lớp có 27 học sinh, chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?

      6. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Sử dụng công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      7. Tại sao nên luyện tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn?

      giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Phép chia hết, Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều với nhiều ưu điểm:

      • Đa dạng các dạng bài tập, từ dễ đến khó.
      • Đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
      • Có thể luyện tập mọi lúc, mọi nơi.

      Chúc các em học sinh học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!