Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Ôn luyện kiến thức Diện tích hình và Đơn vị đo diện tích

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp học toán hiệu quả và thú vị? Hãy đến với giaitoan.edu.vn để luyện tập ngay với bộ đề trắc nghiệm về Diện tích một hìnhĐơn vị đo diện tích, đặc biệt là Xăng-ti-mét vuông.

Chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 1

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 2

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 3

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 4
    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 5

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 6

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 7

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 9

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 10

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

     Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

    Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 11

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Đáp án
    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A
    bằng
    diện tích hình B
    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

    Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

    Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 12

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Đáp án

    Hình trên gồm

    9

    ô vuông

    Phương pháp giải :

    Đếm số ô vuông trong hình đó.

    Lời giải chi tiết :

    Hình trên gồm $9$ ô vuông.

    Số cần điền vào chỗ trống là $9$

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 13
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

    - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

    Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

    Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 14

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Đáp án

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    105

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

    Lời giải chi tiết :

    Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 15

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Đáp án

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 16

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Đáp án

    Diện tích hình A bằng

    18

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có số hình vuông là $18$.

    Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

    Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Đáp án

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    77

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết :

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 18

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Đáp án

    B. $226\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

    Đáp số: $226\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Đáp án

    D. $565\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

    - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của cái khăn trải bàn là:

    $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

    Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

    $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $565\,c{m^2}$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 1

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 2

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 3

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Câu 4 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 4
      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 5

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 6

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 7

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 9

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Câu 10 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 10

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

       Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

      Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 11

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Đáp án
      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A
      bằng
      diện tích hình B
      Phương pháp giải :

      - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

      Lời giải chi tiết :

      Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

      Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

      Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 12

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Đáp án

      Hình trên gồm

      9

      ô vuông

      Phương pháp giải :

      Đếm số ô vuông trong hình đó.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên gồm $9$ ô vuông.

      Số cần điền vào chỗ trống là $9$

      Câu 4 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 13
      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

      - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

      Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

      Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 14

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Đáp án

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      105

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

      Lời giải chi tiết :

      Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 15

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Đáp án

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 16

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Đáp án

      Diện tích hình A bằng

      18

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có số hình vuông là $18$.

      Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

      Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Đáp án

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      77

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

      Lời giải chi tiết :

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 18

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Đáp án

      B. $226\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

      Đáp số: $226\,c{m^2}$

      Câu 10 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Đáp án

      D. $565\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

      - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của cái khăn trải bàn là:

      $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

      Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

      $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

      Đáp số: $565\,c{m^2}$.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

      Diện tích là một khái niệm cơ bản trong hình học, được sử dụng để đo lường kích thước của một bề mặt. Hiểu rõ về diện tích và các đơn vị đo diện tích là nền tảng quan trọng để học tập các môn học liên quan đến toán học và khoa học.

      1. Khái niệm về Diện tích

      Diện tích của một hình là số đo bề mặt của hình đó. Nó cho biết hình đó chiếm bao nhiêu không gian trên một mặt phẳng. Diện tích thường được đo bằng các đơn vị vuông, chẳng hạn như xăng-ti-mét vuông (cm²), mét vuông (m²), hoặc inch vuông (in²).

      2. Đơn vị đo Diện tích

      Các đơn vị đo diện tích phổ biến bao gồm:

      • Xăng-ti-mét vuông (cm²): Được sử dụng để đo diện tích của các vật nhỏ, chẳng hạn như sách, giấy, hoặc hình vẽ. 1 cm² = 1 cm x 1 cm
      • Mét vuông (m²): Được sử dụng để đo diện tích của các vật lớn hơn, chẳng hạn như phòng, sân, hoặc đất đai. 1 m² = 100 cm²
      • Kilô-mét vuông (km²): Được sử dụng để đo diện tích của các khu vực rất lớn, chẳng hạn như quốc gia, lục địa, hoặc hành tinh. 1 km² = 1.000.000 m²

      3. Công thức tính Diện tích các Hình Phổ biến

      Dưới đây là công thức tính diện tích của một số hình phổ biến:

      • Hình vuông: Diện tích = Cạnh x Cạnh
      • Hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
      • Hình tam giác: Diện tích = (Đáy x Chiều cao) / 2
      • Hình tròn: Diện tích = π x Bán kính² (π ≈ 3.14)

      4. Bài tập Trắc nghiệm về Diện tích và Đơn vị đo Diện tích

      Để giúp bạn hiểu rõ hơn về diện tích và các đơn vị đo diện tích, chúng tôi đã chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Một hình vuông có cạnh 5 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
        • A. 10 cm²
        • B. 20 cm²
        • C. 25 cm²
        • D. 30 cm²

        Đáp án: C. 25 cm²

      2. Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 4 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
        • A. 12 cm²
        • B. 24 cm²
        • C. 32 cm²
        • D. 40 cm²

        Đáp án: C. 32 cm²

      3. Một hình tam giác có đáy 6 cm và chiều cao 5 cm. Diện tích của hình tam giác đó là bao nhiêu?
        • A. 11 cm²
        • B. 15 cm²
        • C. 20 cm²
        • D. 30 cm²

        Đáp án: B. 15 cm²

      5. Luyện tập Thêm

      Để nâng cao kỹ năng giải toán về diện tích, bạn nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Hãy tìm kiếm các tài liệu học tập, sách giáo khoa, hoặc các trang web học toán online để có thêm nhiều cơ hội thực hành.

      6. Ứng dụng của Diện tích trong Thực tế

      Kiến thức về diện tích được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, chẳng hạn như:

      • Xây dựng: Tính diện tích sàn nhà, tường, hoặc mái nhà để ước tính chi phí vật liệu xây dựng.
      • Nông nghiệp: Tính diện tích đất trồng trọt để xác định lượng phân bón, hạt giống cần thiết.
      • Thiết kế: Tính diện tích của các vật dụng nội thất, trang phục, hoặc các sản phẩm khác.

      Hy vọng rằng những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về diện tích và các đơn vị đo diện tích. Chúc bạn học tập tốt!