Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

Luyện Tập Bảng Nhân 6 Toán 3 Cánh Diều Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về bảng nhân 6 trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng nhân 6 một cách hiệu quả và thú vị.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một loạt các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau để giúp các em làm quen với nhiều tình huống và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6 \times 1 = $

    $6 \times 6 = $

    $6 \times 7 = $

    $6 \times 9 = $

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    Câu 4 :

    Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

    A. \(6 \times 6 = 36\)

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    C. \(5 \times 6 = 30\)

    D. \(5 \times 6 = 36\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

    $6 \times 4$

    $6 \times 5$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

    A. $15$ món đồ chơi

    B. $60$ món đồ chơi

    C. $54$ món đồ chơi

    D. $53$ món đồ chơi.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của \(x\) là:

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(6\times\)

    \(=42\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    \(20+4\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    Đáp án

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    42
    Phương pháp giải :

    Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

    Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6 \times 1 = $

    $6 \times 6 = $

    $6 \times 7 = $

    $6 \times 9 = $

    Đáp án

    $6 \times 1 = $

    6

    $6 \times 6 = $

    36

    $6 \times 7 = $

    42

    $6 \times 9 = $

    54
    Phương pháp giải :

    Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\\6 \times 6 = 36\\6 \times 7 = 42\\6 \times 9 = 54\end{array}\)

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    Đáp án

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    48
    Phương pháp giải :

    - Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).

    - Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

    Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

    Câu 4 :

    Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

    A. \(6 \times 6 = 36\)

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    C. \(5 \times 6 = 30\)

    D. \(5 \times 6 = 36\)

    Đáp án

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ

    - Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.

    Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

    Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

    $6 \times 4$

    $6 \times 5$

    Đáp án

    $6 \times 4$

    <

    $6 \times 5$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.

    - So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    \(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

    Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

    A. $15$ món đồ chơi

    B. $60$ món đồ chơi

    C. $54$ món đồ chơi

    D. $53$ món đồ chơi.

    Đáp án

    C. $54$ món đồ chơi

    Phương pháp giải :

    Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ bạn có số món đồ chơi là:

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

    Đáp số: $54$ món đồ chơi.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Đáp án
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Phương pháp giải :

    Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    \(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\)

    Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của \(x\) là:

    Đáp án

    Giá trị của \(x\) là:

    48
    Phương pháp giải :

    \(x\) là số bị chia chưa biết.

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:8 &= 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x &= 6 \times 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\end{array}\)

    Vậy giá trị của \(x\) là \(48\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(6\times\)

    \(=42\).

    Đáp án

    \(6\times\)

    7

    \(=42\).

    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng nhân \(6\) vừa học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(6\times7=42\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 20

    Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    \(20+4\)

    Đáp án

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm kết quả của các phép toán đã cho.

    - Tích vào các ô trống đứng trước phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(3\times8=\)\(4\times6=\)\(6\times4=\)\(20+4=24\).

    Tuy nhiên \(20+4\) là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

    Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6 \times 1 = $

      $6 \times 6 = $

      $6 \times 7 = $

      $6 \times 9 = $

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      Câu 4 :

      Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

      A. \(6 \times 6 = 36\)

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      C. \(5 \times 6 = 30\)

      D. \(5 \times 6 = 36\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

      $6 \times 4$

      $6 \times 5$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

      A. $15$ món đồ chơi

      B. $60$ món đồ chơi

      C. $54$ món đồ chơi

      D. $53$ món đồ chơi.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của \(x\) là:

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(6\times\)

      \(=42\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      \(20+4\)

      Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      Đáp án

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      42
      Phương pháp giải :

      Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

      Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6 \times 1 = $

      $6 \times 6 = $

      $6 \times 7 = $

      $6 \times 9 = $

      Đáp án

      $6 \times 1 = $

      6

      $6 \times 6 = $

      36

      $6 \times 7 = $

      42

      $6 \times 9 = $

      54
      Phương pháp giải :

      Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\\6 \times 6 = 36\\6 \times 7 = 42\\6 \times 9 = 54\end{array}\)

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      Đáp án

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      48
      Phương pháp giải :

      - Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).

      - Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

      Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

      Câu 4 :

      Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

      A. \(6 \times 6 = 36\)

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      C. \(5 \times 6 = 30\)

      D. \(5 \times 6 = 36\)

      Đáp án

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      Phương pháp giải :

      - Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ

      - Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.

      Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

      Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

      $6 \times 4$

      $6 \times 5$

      Đáp án

      $6 \times 4$

      <

      $6 \times 5$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.

      - So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

      Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

      A. $15$ món đồ chơi

      B. $60$ món đồ chơi

      C. $54$ món đồ chơi

      D. $53$ món đồ chơi.

      Đáp án

      C. $54$ món đồ chơi

      Phương pháp giải :

      Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ bạn có số món đồ chơi là:

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

      Đáp số: $54$ món đồ chơi.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Đáp án
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Phương pháp giải :

      Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      \(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\)

      Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của \(x\) là:

      Đáp án

      Giá trị của \(x\) là:

      48
      Phương pháp giải :

      \(x\) là số bị chia chưa biết.

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:8 &= 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x &= 6 \times 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\end{array}\)

      Vậy giá trị của \(x\) là \(48\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(6\times\)

      \(=42\).

      Đáp án

      \(6\times\)

      7

      \(=42\).

      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng nhân \(6\) vừa học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(6\times7=42\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 20

      Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      \(20+4\)

      Đáp án

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm kết quả của các phép toán đã cho.

      - Tích vào các ô trống đứng trước phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(3\times8=\)\(4\times6=\)\(6\times4=\)\(20+4=24\).

      Tuy nhiên \(20+4\) là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

      Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc Nghiệm Bảng Nhân 6 Toán 3 Cánh Diều: Tổng Quan

      Bảng nhân 6 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép nhân và các ứng dụng của nó trong thực tế. Việc nắm vững bảng nhân 6 không chỉ giúp học sinh giải các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      Tại Sao Nên Luyện Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 6?

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Xác định những phần kiến thức đã nắm vững và những phần cần củng cố thêm.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao tốc độ giải toán và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.
      • Học tập linh hoạt: Có thể học tập mọi lúc, mọi nơi với thiết bị có kết nối internet.

      Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 6

      Các bài tập trắc nghiệm bảng nhân 6 thường bao gồm các dạng sau:

      1. Điền vào chỗ trống: Ví dụ: 6 x ? = 36
      2. Chọn đáp án đúng: Ví dụ: 6 x 4 bằng bao nhiêu? (A) 20 (B) 24 (C) 30 (D) 36
      3. Đúng/Sai: Ví dụ: 6 x 5 = 30 (Đúng/Sai)
      4. Bài toán ứng dụng: Ví dụ: Một hộp có 6 chiếc kẹo. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc kẹo?

      Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 6

      Để giải các bài tập trắc nghiệm bảng nhân 6 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững bảng nhân 6: Học thuộc lòng bảng nhân 6 là điều kiện cần thiết để giải nhanh và chính xác các bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Áp dụng các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví Dụ Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 6

      Dưới đây là một số ví dụ bài tập trắc nghiệm bảng nhân 6:

      STTCâu hỏiĐáp án
      16 x 3 = ?18
      26 x 7 = ?42
      36 x 9 = ?54
      46 x 1 = ?6
      56 x 5 = ?30

      Lời Khuyên Khi Luyện Tập

      Để đạt được kết quả tốt nhất khi luyện tập trắc nghiệm bảng nhân 6, học sinh nên:

      • Luyện tập thường xuyên: Dành thời gian luyện tập mỗi ngày để củng cố kiến thức.
      • Sử dụng nhiều nguồn tài liệu: Tham khảo các sách giáo khoa, bài giảng trực tuyến và các bài tập trắc nghiệm khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
      • Tạo môi trường học tập thoải mái: Tìm một nơi yên tĩnh và thoải mái để tập trung học tập.

      Kết Luận

      Trắc nghiệm bảng nhân 6 Toán 3 Cánh Diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng nhân 6. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử. Chúc các em học tập tốt!