Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 10.

Đề thi này được biên soạn theo chuẩn chương trình, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 1

    • A.
      \(\frac{{30}}{{40}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{4}\).
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{6}{8}\)
    Câu 2 :

    Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

    • A.
      80.
    • B.
      - 80.
    • C.
      45.
    • D.
      - 45.
    Câu 3 :

    Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

    • A.
      \(a.3 = b.4\).
    • B.
      \(a.4 = 3.b\).
    • C.
      \(a + 4 = b + 3\).
    • D.
      \(a - 4 = b - 3\).
    Câu 4 :

    Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

    • A.
      \(\frac{9}{{21}}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 3}}{7}\).
    • C.
      \(\frac{3}{7}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
    Câu 5 :

    Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 2

    Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:

    • A.
      Thứ ba, thứ năm, chủ nhật.
    • B.
      Thứ hai, thứ sáu, chủ nhật.
    • C.
      Thứ tư, thứ bảy, chủ nhật.
    • D.
      Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.
    Câu 6 :

    Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 3

    Lớp có số học sinh nữ ít nhất là

    • A.
      lớp 6A.
    • B.
      lớp 6B.
    • C.
      lớp 6C.
    • D.
      lớp 6D.
    Câu 7 :

    Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.

    • A.
      \(\frac{1}{5}\).
    • B.
      \(\frac{3}{4}\).
    • C.
      \(\frac{2}{5}\).
    • D.
      \(\frac{7}{{20}}\).
    Câu 8 :

    Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 4

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:

    • A.
      \(\frac{7}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{4}{{20}}\).
    • C.
      \(\frac{5}{{20}}\).
    • D.
      \(\frac{3}{{20}}\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 5

    Đường thẳng n đi qua điểm nào?

    • A.
      Điểm A.
    • B.
      Điểm B và điểm C.
    • C.
      Điểm B và điểm D.
    • D.
      Điểm D và điểm C.
    Câu 10 :

    Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

    • A.
      tia QF.
    • B.
      tia QP.
    • C.
      tia FP.
    • D.
      tia PF.
    Câu 11 :

    Em hãy chọn câu đúng.

    • A.
      Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
    • B.
      Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
    • C.
      Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
    • D.
      Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
    Câu 12 :

    Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 6

    • A.
      Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
    • B.
      Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
    • C.
      Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
    • D.
      Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)

    b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)

    c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)

    d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)

    Câu 2 :

    Một cửa hàng nhận may áo đồng phục cho lớp 6A. Để may áo theo đúng kích cỡ cho học sinh, chủ cửa hàng đã yêu cầu nhân viên đến lớp đo trực tiếp cho từng học sinh. Sau khi đo xong, nhân viên đã thống kê được kích cỡ áo như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 7a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.b) Nhân viên đo trực tiếp thông báo lại cho chủ cửa hàng rằng tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là 10 áo. Thông báo đó của nhân viên có đúng không? Vì sao?

    Câu 3 :

    Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?

    Câu 4 :

    Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.

    a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.

    b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.

    Câu 5 :

    Theo yêu cầu của GVCN lớp 6D, bạn Bình lớp trưởng đã ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 0 8

    Hãy tính xác xuất thực nghiệm của các sự kiện:a) Một ngày không có bạn nào đi học muộn.b) Một ngày có bạn đi học muộn.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 1

      • A.
        \(\frac{{30}}{{40}}\)
      • B.
        \(\frac{1}{4}\).
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{6}{8}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).

      Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).

      Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

      • A.
        80.
      • B.
        - 80.
      • C.
        45.
      • D.
        - 45.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\).

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

      • A.
        \(a.3 = b.4\).
      • B.
        \(a.4 = 3.b\).
      • C.
        \(a + 4 = b + 3\).
      • D.
        \(a - 4 = b - 3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).

      Lời giải chi tiết :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi\(a.4 = 3.b\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

      • A.
        \(\frac{9}{{21}}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 3}}{7}\).
      • C.
        \(\frac{3}{7}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 2

      Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:

      • A.
        Thứ ba, thứ năm, chủ nhật.
      • B.
        Thứ hai, thứ sáu, chủ nhật.
      • C.
        Thứ tư, thứ bảy, chủ nhật.
      • D.
        Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng số liệu để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 3

      Lớp có số học sinh nữ ít nhất là

      • A.
        lớp 6A.
      • B.
        lớp 6B.
      • C.
        lớp 6C.
      • D.
        lớp 6D.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ và trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp có số học sinh nữ ít nhất là lớp 6C.

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.

      • A.
        \(\frac{1}{5}\).
      • B.
        \(\frac{3}{4}\).
      • C.
        \(\frac{2}{5}\).
      • D.
        \(\frac{7}{{20}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: \(\frac{{20 - 5 - 7}}{{20}} = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 4

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:

      • A.
        \(\frac{7}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{4}{{20}}\).
      • C.
        \(\frac{5}{{20}}\).
      • D.
        \(\frac{3}{{20}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần thẻ A xuất hiện với tổng số lần lấy.

      Lời giải chi tiết :

      Số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2 nên tổng số lần lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là 4.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là: \(\frac{4}{{20}}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 5

      Đường thẳng n đi qua điểm nào?

      • A.
        Điểm A.
      • B.
        Điểm B và điểm C.
      • C.
        Điểm B và điểm D.
      • D.
        Điểm D và điểm C.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

      • A.
        tia QF.
      • B.
        tia QP.
      • C.
        tia FP.
      • D.
        tia PF.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia đối.

      Lời giải chi tiết :

      Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Em hãy chọn câu đúng.

      • A.
        Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
      • B.
        Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
      • C.
        Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
      • D.
        Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.

      Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.

      Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.

      Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 6

      • A.
        Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
      • B.
        Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
      • C.
        Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
      • D.
        Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7}\)

      b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5}\)

      c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right)\)

      d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)

      b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

      c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)

      d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)

      Câu 2 :

      Một cửa hàng nhận may áo đồng phục cho lớp 6A. Để may áo theo đúng kích cỡ cho học sinh, chủ cửa hàng đã yêu cầu nhân viên đến lớp đo trực tiếp cho từng học sinh. Sau khi đo xong, nhân viên đã thống kê được kích cỡ áo như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 7a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.b) Nhân viên đo trực tiếp thông báo lại cho chủ cửa hàng rằng tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là 10 áo. Thông báo đó của nhân viên có đúng không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đối tượng thống kê: học sinh lớp 6A.

      Tiêu chí thống kê: cỡ áo của từng học sinh.

      b) Cỡ áo 34 có: 3 học sinh

      Cỡ áo 35 có: 9 học sinh

      Cỡ áo 36 có: 15 học sinh

      Cỡ áo 38 có: 3 học sinh

      Tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là:

      (9 + 15) – (3 + 9) = 12 (áo).

      Vậy thông báo đó của nhân viên là sai.

      Câu 3 :

      Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất bán tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (tổng số gạo)

      Khi đó số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)

      1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).

      Do đó số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)

      Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.

      Câu 4 :

      Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 6cm.

      a) Chứng tỏ rằng: A là trung điểm của OB.

      b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm K sao cho OK = 1cm. So sánh KA và AB.

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu.

      a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.

      b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 8

      a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB

      Do đó A nằm giữa O và B. (1)

      Suy ra: OA + AB = OB

      Thay số ta được 3 + AB = 6

      Suy ra AB = 3(cm)

      Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)

      b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.

      Suy ra KO + OA = KA.

      Thay số ta được 1 + 3 = KA

      Suy ra KA = 4(cm).

      Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).

      Vậy KA > AB.

      Câu 5 :

      Theo yêu cầu của GVCN lớp 6D, bạn Bình lớp trưởng đã ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1 9

      Hãy tính xác xuất thực nghiệm của các sự kiện:a) Một ngày không có bạn nào đi học muộn.b) Một ngày có bạn đi học muộn.

      Phương pháp giải :

      Tính số ngày không có bạn nào đi muộn, số ngày có bạn đi muộn.

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số ngày xảy ra sự kiện với tổng số ngày.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số ngày không có bạn nào đi học muộn trong 20 ngày là 10.Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày không có bạn nào đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

      b) Số ngày có bạn đi học muộn trong 20 ngày là 10.Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày có bạn đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là rất cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép toán với số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ số, phần trăm.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, các loại góc, đường thẳng, đoạn thẳng, tam giác, tứ giác.
      • Đại số: Biểu thức đại số đơn giản, phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm Toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1.

      Lời giải:

      Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức, ta có:

      3x + 5y = 3(2) + 5(-1) = 6 - 5 = 1

      Bài 2: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình 2x - 3 = 5.

      Lời giải:

      2x - 3 = 5

      2x = 5 + 3

      2x = 8

      x = 8 / 2

      x = 4

      Bài 3: Bài toán về tỉ số

      Ví dụ: Hai số có tỉ số là 3:5 và tổng của chúng là 24. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Gọi hai số cần tìm là 3x và 5x.

      Theo đề bài, ta có: 3x + 5x = 24

      8x = 24

      x = 3

      Vậy hai số cần tìm là: 3x = 3(3) = 9 và 5x = 5(3) = 15.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 6 Cánh diều.
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 6 Cánh diều.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 là một cơ hội để các em học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6