Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 15, thuộc chương trình Cánh diều.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là:

    • A.
      {1; 2; 3}.
    • B.
      {1; 2; 3; 4}.
    • C.
      {0; 1; 2; 3}.
    • D.
      {0; 1; 2; 3; 4}.
    Câu 2 :

    Trong các số 203; 580; 3174; 1003. Số chia hết cho 5 là:

    • A.
      203.
    • B.
      580.
    • C.
      1003.
    • D.
      3174.
    Câu 3 :

    Số đối của 8 là:

    • A.
      - 8.
    • B.
      0.
    • C.
      1.
    • D.
      9.
    Câu 4 :

    Trong các số sau, số nào là ước của 12

    • A.
      24.
    • B.
      8.
    • C.
      6.
    • D.
      0.
    Câu 5 :

    Trên hình vẽ, điểm M, N biểu diễn các số nguyên

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 0 1

    • A.
      -5; 4.
    • B.
      5; 4.
    • C.
      5; -4.
    • D.
      -5; - 4.
    Câu 6 :

    Thực hiện phép tính 18 . 26 + 26. 32. Kết quả là:

    • A.
      1500.
    • B.
      1300.
    • C.
      258.
    • D.
      1200.
    Câu 7 :

    Hình nào dưới đây là hình vuông?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 0 2

    • A.
      Hình A.
    • B.
      Hình B.
    • C.
      Hình C.
    • D.
      Hình D.
    Câu 8 :

    Yếu tố nào sau đây không phải của hình thoi?

    • A.
      Hai cặp cạnh đối diện song song.
    • B.
      Hai đường chéo vuông góc với nhau.
    • C.
      Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
    • D.
      Có 4 góc vuông.
    Câu 9 :

    Số lượng hình có trục đối xứng là

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 0 3

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 10 :

    Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 0 4

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 11 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Hình thang cân ABCD.

    (2) Đoạn thẳng AB.

    (3) Đường tròn tâm A.

    Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

    • A.
      (1), (2).
    • B.
      (2), (3).
    • C.
      (1), (3).
    • D.
      (1), (2), (3).
    Câu 12 :

    Bạn An đi nhà sách mua 5 cây bút bi cùng loại và 8 quyển tập cùng loại. Biết giá tiền một cây bút bi là 6000 đồng, một quyển tập là 12000 đồng. Hỏi bạn An đã mua hết bao nhiêu tiền?

    • A.
      108000 đồng.
    • B.
      180000 đồng.
    • C.
      126000 đồng.
    • D.
      162000 đồng.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

    b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; - 4; 9; –11.

    c) Viết tập hợp A các ước tự nhiên của 12.

    Câu 2 :

    Tính giá trị biểu thức

    a) 229 : 226 + 3. 52 – 20220.

    b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}.

    Câu 3 :

    a) Tìm x biết, x + 12 = - 4 . ( - 5 )

    b) Nga có một số quyển sách mà khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 18 cuốn thì đều vừa hết. Hỏi Nga có bao nhiêu quyển sách, biết rằng Nga có khoảng từ 200 đến 500 quyển sách?

    Câu 4 :

    Một mảnh vườn dùng để trồng rau có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 12m và 8m.

    a) Em hãy tính chu vi mảnh vườn đó.

    b) Cho biết cứ 3m2 đất rải đủ hết 1 túi hạt giống. Hỏi nếu rải hạt giống cả mảnh vườn này thì cần bao nhiêu túi hạt giống ?

    Câu 5 :

    Em hãy vẽ thêm vào hình bên để được một hình có điểm O là tâm đối xứng.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 0 5

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là:

      • A.
        {1; 2; 3}.
      • B.
        {1; 2; 3; 4}.
      • C.
        {0; 1; 2; 3}.
      • D.
        {0; 1; 2; 3; 4}.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách viết một tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là {1; 2; 3; 4}.

      Câu 2 :

      Trong các số 203; 580; 3174; 1003. Số chia hết cho 5 là:

      • A.
        203.
      • B.
        580.
      • C.
        1003.
      • D.
        3174.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có số 580 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

      Câu 3 :

      Số đối của 8 là:

      • A.
        - 8.
      • B.
        0.
      • C.
        1.
      • D.
        9.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của 8 là -8.

      Câu 4 :

      Trong các số sau, số nào là ước của 12

      • A.
        24.
      • B.
        8.
      • C.
        6.
      • D.
        0.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a..

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 24 > 12 nên 24 không thể là ước của 12.

      \(12\not{ \vdots }8;12 \vdots 6\); 0 không là ước của số nào.

      => 6 là ước của 12.

      Câu 5 :

      Trên hình vẽ, điểm M, N biểu diễn các số nguyên

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 1

      • A.
        -5; 4.
      • B.
        5; 4.
      • C.
        5; -4.
      • D.
        -5; - 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách biểu diễn số nguyên trên trục số.

      Lời giải chi tiết :

      Vì mỗi gạch là 1 đơn vị nên M biểu diễn điểm -5 và N biểu diễn điểm 4.

      Câu 6 :

      Thực hiện phép tính 18 . 26 + 26. 32. Kết quả là:

      • A.
        1500.
      • B.
        1300.
      • C.
        258.
      • D.
        1200.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân với phép cộng số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      18 . 26 + 26 . 32 = 26 . (18 + 32) = 26 . 50 = 1300.

      Câu 7 :

      Hình nào dưới đây là hình vuông?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 2

      • A.
        Hình A.
      • B.
        Hình B.
      • C.
        Hình C.
      • D.
        Hình D.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, chỉ có hình A là hình vuông.

      Câu 8 :

      Yếu tố nào sau đây không phải của hình thoi?

      • A.
        Hai cặp cạnh đối diện song song.
      • B.
        Hai đường chéo vuông góc với nhau.
      • C.
        Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
      • D.
        Có 4 góc vuông.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có:

      - Bốn cạnh bằng nhau.

      - Các cặp cạnh đối song song với nhau.

      - Hai đường chéo vuông góc với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thoi không có 4 góc vuông nên D sai.

      Câu 9 :

      Số lượng hình có trục đối xứng là

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 3

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng trong hình học: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

      Những hình như thế là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.

      Lời giải chi tiết :

      Hình có trục đối xứng là tam giác cân, hình vuông, hình thoi.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 4

      Câu 10 :

      Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 5

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      Hình có tâm đối xứng là: hình 4.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 6

      Câu 11 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Hình thang cân ABCD.

      (2) Đoạn thẳng AB.

      (3) Đường tròn tâm A.

      Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

      • A.
        (1), (2).
      • B.
        (2), (3).
      • C.
        (1), (3).
      • D.
        (1), (2), (3).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình thang cân ABCD không có tâm đối xứng.

      - Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.

      - Tâm đối xứng của đường tròn tâm A là điểm A.

      Vậy hình (2) và (3) là hình có tâm đối xứng.

      Câu 12 :

      Bạn An đi nhà sách mua 5 cây bút bi cùng loại và 8 quyển tập cùng loại. Biết giá tiền một cây bút bi là 6000 đồng, một quyển tập là 12000 đồng. Hỏi bạn An đã mua hết bao nhiêu tiền?

      • A.
        108000 đồng.
      • B.
        180000 đồng.
      • C.
        126000 đồng.
      • D.
        162000 đồng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền mua 5 cây bút bi, 8 quyển tập. Tính tổng hai kết quả đó.

      Lời giải chi tiết :

      Bạn An đã mua hết số tiền là: 5 . 6 000 + 8 . 12 000 = 126 000 (đồng)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

      b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; - 4; 9; –11.

      c) Viết tập hợp A các ước tự nhiên của 12.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      b) Chỉ ra số nguyên âm, nguyên dương.

      So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.

      c) Tìm các ước tự nhiên của 12 để viết tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2 ; 3; 5; 7.

      b) Các số nguyên dương là 12; 9. Ta có 12 > 9.

      Các số nguyên âm là: -4; -11. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.

      Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 12; 9; -4; –11.

      c) Ta có: 12 : 1 = 12; 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4; 12 : 4 = 3; 12: 6 = 2; 12 : 12 = 1.

      Vậy các ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12.

      Tập hợp các ước của 12 là: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

      Câu 2 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) 229 : 226 + 3. 52 – 20220.

      b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}.

      Phương pháp giải :

      a) Tính lũy thừa với số mũ tự nhiên, ta có: a0 = 1;

      Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n (a \( \ne \) 0; m \( \ge \) n \( \ge \) 0)

      b) Thực hiện lần lượt theo thứ tự ( ) => [ ] => { }.

      Lời giải chi tiết :

      a) 229: 226 + 3. 52 - 20220

      = 23 + 3. 52 - 20220

      = 8 + 3. 25 – 1

      = 8 + 75 – 1

      = 83 – 1

      = 82

      b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}

      = 100 – {200: [31 + 2.(- 3 ) ] – 88}

      = 100 – {200: [31 - 6] – 88}

      = 100 – {200: 25 – 88}

      = 100 – {8– 88}

      = 100 – ( - 80 )

      = 100 + 80

      = 180

      Câu 3 :

      a) Tìm x biết, x + 12 = - 4 . ( - 5 )

      b) Nga có một số quyển sách mà khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 18 cuốn thì đều vừa hết. Hỏi Nga có bao nhiêu quyển sách, biết rằng Nga có khoảng từ 200 đến 500 quyển sách?

      Phương pháp giải :

      a) Thực hiện phép tính với số nguyên.

      b) Số quyển sách của Nga là BC (10; 12; 18)

      Tìm BCNN(10; 12; 18).

      + BC(10; 12; 18) là tập hợp bội của BCNN(10; 12; 18).

      + Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      a) x + 12 = - 4 . ( - 5 )

      x + 12 = 20

      x = 20 – 12

      x = 8

      Vậy x = 8.

      b) Gọi số quyển sách của Nga là x (quyển) (\(x \in N*;x \in BC(10;12;18),200 < x < 500\))

      Ta có: 10 = 2.5; 12 = 22.3; 18 = 2.32.

      \( \Rightarrow BCNN\left( {10;12;18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\).

      \( \Rightarrow x \in BC(10;12;18) = B\left( {180} \right) = \left\{ {0;180;360;540;...} \right\}\)

      Vì 200 < x < 500 nên x = 360.

      Vậy Nga có 360 quyển sách.

      Câu 4 :

      Một mảnh vườn dùng để trồng rau có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 12m và 8m.

      a) Em hãy tính chu vi mảnh vườn đó.

      b) Cho biết cứ 3m2 đất rải đủ hết 1 túi hạt giống. Hỏi nếu rải hạt giống cả mảnh vườn này thì cần bao nhiêu túi hạt giống ?

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật.

      b) Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích mảnh vườn, chia diện tích mảnh vườn cho 3 ta được số túi hạt giống cần để rải hết mảnh vườn.

      Lời giải chi tiết :

      a) Chu vi mảnh vườn: (12 + 8). 2 = 40 (m)

      b) Diện tích mảnh vườn là: 12. 8 = 96 (m2)

      Số túi hạt giống cần để rải hết mảnh vườn là: 96 : 3 = 32 ( túi)

      Vậy a) Chu vi mảnh vườn là 40 m.

      b) Cần 32 túi hạt giống để rải cả mảnh vườn.

      Câu 5 :

      Em hãy vẽ thêm vào hình bên để được một hình có điểm O là tâm đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 7

      Phương pháp giải :

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      Dựng đường tròn tâm O bán kính OA cắt đường thẳng AO tại điểm C khác A.

      Dựng đường tròn tâm O bán kính OB cắt đường thẳng BO tại điểm D khác B.

      Nối điểm C với điểm D ta được hình cần dựng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều 1 8

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh lớp 6 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề thi

      1. Số tự nhiên

      Phần này thường bao gồm các bài tập về:

      • Nhận biết và viết số tự nhiên.
      • So sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
      • Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.

      2. Phép tính với số tự nhiên

      Các dạng bài tập thường gặp:

      • Tính giá trị của các biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Tìm x trong các đẳng thức.
      • Giải các bài toán có liên quan đến phép tính với số tự nhiên.

      3. Hình học cơ bản

      Phần này tập trung vào:

      • Nhận biết các hình cơ bản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
      • Vẽ và đo các đoạn thẳng.
      • Tính độ dài đoạn thẳng.
      • Nhận biết các góc.

      4. Bài toán thực tế

      Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế, giúp các em rèn luyện khả năng tư duy và ứng dụng toán học vào cuộc sống.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi

      Việc luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều mang lại nhiều lợi ích:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài của đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và xác định những phần cần ôn tập thêm.
      • Tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học tập Toán 6 uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 6, bao gồm:

      • Đề thi học kì và đề kiểm tra.
      • Bài giải chi tiết.
      • Bài giảng và video hướng dẫn.
      • Các bài tập luyện tập.

      Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để có thêm nhiều tài liệu hữu ích và hỗ trợ học tập hiệu quả!

      Ví dụ một bài toán trong đề thi và cách giải

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 5 = 19
      4. Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức đã học và luyện tập thường xuyên với các đề thi để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6