Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều, tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 6. Đề thi được biên soạn theo chương trình Cánh diều, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi chính thức.

Đề thi này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, làm quen với các dạng bài tập thường gặp và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và khắc phục những sai lầm.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Giá trị của x trong biểu thức \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\) là:

    A. -8

    B. -2

    C. 8

    D. 2

    Câu 2:Hình bên có mấy tia:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 0 1

    A. 6

    B. 3

    C. 4

    D. 8

    Câu 3: Để điều tra về loài hoa yêu thích nhất của \(30\) học sinh lớp 6A1, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:

    H

    H

    M

    C

    C

    H

    H

    Đ

    Đ

    C

    L

    H

    H

    C

    C

    L

    C

    C

    L

    M

    C

    Đ

    H

    C

    C

    M

    L

    L

    H

    C

    Viết tắt: H: Hoa Hồng; M: Hoa Mai; C: Hoa Cúc; Đ: Hoa Đào; L: Hoa Lan.

    Bảng dữ liệu trên điều tra về

    A. xếp loại học lực của 30 học sinh lớp 6A1.

    B. loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

    C. số lượng học sinh lớp 6A1.

    D. loài hoa trồng được của 30 học sinh lớp 6A1

    Câu 4:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 0 2

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    A. Điểm A thuộc đường thẳng a

    B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a

    C. Điểm C thuộc đường thẳng b

    D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

    a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

    b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

    c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

    a) \(x - \dfrac{{ - 1}}{5} = 1\dfrac{1}{2}\)

    b) \( - \dfrac{1}{2} + \left( {x - \dfrac{5}{{11}}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    c) \(\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{2}{5} - x} \right) = \dfrac{1}{4}\)

    Bài 3:(1,5 điểm)Biểu đồ trang dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ Chân trời sáng tạo, bán được tại một hiệu sách vào ngày Chủ nhật vừa qua.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 0 3

    a) Sách nào bán được nhiều nhất? Tính số lượng?

    b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?

    Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

    a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

    b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.

    Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

    c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

    Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. A

      3. B

      4. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh hai phân số bằng nhau hoặc nhân chéo.

      Cách giải:

      Cách 1:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{12}} = \dfrac{{ - 6}}{{12}}\\3x = - 6\\x = - 2\end{array}\)

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\\x = \dfrac{{4.6}}{{ - 12}}\\x = - 2\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

      Cách giải:

      Hình trên có 6 tia: Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.

      Cách giải:

      Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:

      Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.

      Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

      b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 7 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{7} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{1 + 10 - 4}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{7}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{3}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{3 - 1}}{3}\\ = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{4}{9}.\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{ - 45}}{{26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7 - 45}}{{26}} + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\left( { - 2} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{ - 8}}{9} + \dfrac{3}{9}\\ = \dfrac{{ - 8 + 3}}{9}\\ = \dfrac{{ - 5}}{9}\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Chuyển vế để tìm được \(x\).

      Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.

      Cách giải:

      a) \(x - \frac{{ - 1}}{5} = 1\frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x - \frac{{ - 1}}{5} = \frac{3}{2}\\x = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{13}}{{10}}\)

      b) \( - \frac{1}{2} + \left( {x - \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{2}\\x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{4} + \frac{5}{{11}}\\x = \frac{9}{{44}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{44}}\)

      c) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{2}{5} - x} \right) = \frac{1}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Bài 3

      Phương pháp

      Đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân

      Cách giải:

      a) Sách Toán có \(7\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 1 1 nên bán được nhiều nhất và số sách Toán bán được là \(7.9 = 63\) (cuốn sách)

      Sách Tin học, sách Lịch sử và Địa lí có \(2\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 1 2 nên bán được ít nhất và số sách mỗi loại là \(2.9 = 18\) (cuốn sách)

      b) Tổng số có \(21\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 1 3 nên số sách giáo khoa lớp 6 bán được là: \(21.9 = 189\) (cuốn sách)

      Bài 4

      Phương pháp

      a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

      b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

      Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

      c) Tính BA.

      Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

      So sánh BK và AQ.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 1 4

       a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

      => AK + KQ = AQ

      => 3 + KQ = 4

      => KQ = 4 – 3

      => KQ = 1 (cm)

      b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

      => CK = AC + AK

      => CK = 3 + 3

      => CK = 6 (cm)

      Ta có: A nằm giữa C và K.

      AC = AK = 3cm.

      => A là trung điểm của CK.

      c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

      Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

      => BK = BA + AK

      => BK = 1,5 + 3

      => BK = 4,5 (cm)

      Mà AQ = 4 (cm)

      => BK > AQ.

      Bài 5

      Phương pháp

      Nhận xét:

       \(\dfrac{1}{{1.2}} = 1 - \dfrac{1}{2};\) \(\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3};\)\(\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4};\)…; \(\dfrac{1}{{2011.2012}} = \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}\) sau đó rút gọn các cặp phân số đối nhau rồi thực hiện tính.

      Cách giải:

      \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      \( = 7.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{1}{{2011.2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{{2012}}} \right) = \dfrac{{14077}}{{2012}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Giá trị của x trong biểu thức \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\) là:

      A. -8

      B. -2

      C. 8

      D. 2

      Câu 2:Hình bên có mấy tia:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 1

      A. 6

      B. 3

      C. 4

      D. 8

      Câu 3: Để điều tra về loài hoa yêu thích nhất của \(30\) học sinh lớp 6A1, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:

      H

      H

      M

      C

      C

      H

      H

      Đ

      Đ

      C

      L

      H

      H

      C

      C

      L

      C

      C

      L

      M

      C

      Đ

      H

      C

      C

      M

      L

      L

      H

      C

      Viết tắt: H: Hoa Hồng; M: Hoa Mai; C: Hoa Cúc; Đ: Hoa Đào; L: Hoa Lan.

      Bảng dữ liệu trên điều tra về

      A. xếp loại học lực của 30 học sinh lớp 6A1.

      B. loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

      C. số lượng học sinh lớp 6A1.

      D. loài hoa trồng được của 30 học sinh lớp 6A1

      Câu 4:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 2

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      A. Điểm A thuộc đường thẳng a

      B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a

      C. Điểm C thuộc đường thẳng b

      D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:

      a) \(x - \dfrac{{ - 1}}{5} = 1\dfrac{1}{2}\)

      b) \( - \dfrac{1}{2} + \left( {x - \dfrac{5}{{11}}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      c) \(\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{2}{5} - x} \right) = \dfrac{1}{4}\)

      Bài 3:(1,5 điểm)Biểu đồ trang dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ Chân trời sáng tạo, bán được tại một hiệu sách vào ngày Chủ nhật vừa qua.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 3

      a) Sách nào bán được nhiều nhất? Tính số lượng?

      b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?

      Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

      a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

      b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.

      Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

      c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

      Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. A

      3. B

      4. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh hai phân số bằng nhau hoặc nhân chéo.

      Cách giải:

      Cách 1:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{12}} = \dfrac{{ - 6}}{{12}}\\3x = - 6\\x = - 2\end{array}\)

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ - 12}}\\x = \dfrac{{4.6}}{{ - 12}}\\x = - 2\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

      Cách giải:

      Hình trên có 6 tia: Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.

      Cách giải:

      Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:

      Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.

      Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

      b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{ - 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 7 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ - 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{7} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ - 4}}{7}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{1 + 10 - 4}}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{7}{7} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{3}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\ = \dfrac{{3 - 1}}{3}\\ = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{4}{9}.\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ - 26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}\left( {\dfrac{{ - 7}}{{26}} + \dfrac{{ - 45}}{{26}}} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\dfrac{{ - 7 - 45}}{{26}} + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{4}{9}.\left( { - 2} \right) + \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{ - 8}}{9} + \dfrac{3}{9}\\ = \dfrac{{ - 8 + 3}}{9}\\ = \dfrac{{ - 5}}{9}\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Chuyển vế để tìm được \(x\).

      Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.

      Cách giải:

      a) \(x - \frac{{ - 1}}{5} = 1\frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x - \frac{{ - 1}}{5} = \frac{3}{2}\\x = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{13}}{{10}}\)

      b) \( - \frac{1}{2} + \left( {x - \frac{5}{{11}}} \right) = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{2}\\x - \frac{5}{{11}} = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{4} + \frac{5}{{11}}\\x = \frac{9}{{44}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{44}}\)

      c) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{2}{5} - x} \right) = \frac{1}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{4} - \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{5} - x = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Bài 3

      Phương pháp

      Đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân

      Cách giải:

      a) Sách Toán có \(7\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 4 nên bán được nhiều nhất và số sách Toán bán được là \(7.9 = 63\) (cuốn sách)

      Sách Tin học, sách Lịch sử và Địa lí có \(2\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 5 nên bán được ít nhất và số sách mỗi loại là \(2.9 = 18\) (cuốn sách)

      b) Tổng số có \(21\) hình Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 6 nên số sách giáo khoa lớp 6 bán được là: \(21.9 = 189\) (cuốn sách)

      Bài 4

      Phương pháp

      a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

      b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

      Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

      c) Tính BA.

      Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

      So sánh BK và AQ.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều 7

       a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

      => AK + KQ = AQ

      => 3 + KQ = 4

      => KQ = 4 – 3

      => KQ = 1 (cm)

      b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

      => CK = AC + AK

      => CK = 3 + 3

      => CK = 6 (cm)

      Ta có: A nằm giữa C và K.

      AC = AK = 3cm.

      => A là trung điểm của CK.

      c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

      Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

      => BK = BA + AK

      => BK = 1,5 + 3

      => BK = 4,5 (cm)

      Mà AQ = 4 (cm)

      => BK > AQ.

      Bài 5

      Phương pháp

      Nhận xét:

       \(\dfrac{1}{{1.2}} = 1 - \dfrac{1}{2};\) \(\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3};\)\(\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4};\)…; \(\dfrac{1}{{2011.2012}} = \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}\) sau đó rút gọn các cặp phân số đối nhau rồi thực hiện tính.

      Cách giải:

      \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)

      \( = 7.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{1}{{2011.2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \ldots + \dfrac{1}{{2011}} - \dfrac{1}{{2012}}} \right)\)

      \( = 7.\left( {1 - \dfrac{1}{{2012}}} \right) = \dfrac{{14077}}{{2012}}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phân số, số thập phân, tỉ số và phần trăm, hình học cơ bản và đại số sơ cấp.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Cánh diều có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Cánh diều:

      • Bài tập về số tự nhiên: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm ước, bội, phân tích ra thừa số nguyên tố.
      • Bài tập về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Bài tập về số thập phân: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Bài tập về tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số của hai đại lượng, tính phần trăm của một đại lượng, giải bài toán về phần trăm.
      • Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Bài tập về đại số: Giải các phương trình đơn giản, tìm x.

      Hướng dẫn giải một số bài tập trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) x 6

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: 5/6 x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Ví dụ 2: Một cửa hàng có 120 sản phẩm, trong đó có 40 sản phẩm loại A. Tính tỉ số phần trăm của sản phẩm loại A so với tổng số sản phẩm.

      Giải:

      Tỉ số phần trăm của sản phẩm loại A so với tổng số sản phẩm là: (40/120) x 100% = 33.33%

      Lưu ý khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 - Cánh diều, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 6 - Cánh diều
      • Các video bài giảng Toán 6 trên giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6