Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 13, chương trình Cánh diều.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả tại nhà.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

    • A.
      1.
    • B.
      4.
    • C.
      6.
    • D.
      0.
    Câu 2 :

    Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

    • A.
      8.
    • B.
      5.
    • C.
      15.
    • D.
      33.
    Câu 3 :

    Số đối của – 3 là:

    • A.
      3.
    • B.
      - 3.
    • C.
      0.
    • D.
      4.
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:

    • A.
      15.
    • B.
      -15.
    • C.
      -60.
    • D.
      60.
    Câu 5 :

    Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 0 1

    • A.
      Hình a).
    • B.
      Hình b).
    • C.
      Hình c).
    • D.
      Hình d).
    Câu 6 :

    Trong hình chữ nhật, có:

    • A.
      Hai đường chéo vuông góc với nhau.
    • B.
      Hai đường chéo không bằng nhau.
    • C.
      Hai đường chéo song song với nhau.
    • D.
      Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    Câu 7 :

    Hình nào dưới vẽ đúng trục đối xứng của hình vuông

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 0 2

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 8 :

    Số lượng hình có tâm đối xứng là

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 0 3

    • A.
      2.
    • B.
      3.
    • C.
      4.
    • D.
      1.
    Câu 9 :

    Cho a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.

    • A.
      ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
    • B.
      ƯCLN(a, b) = 3. 24.
    • C.
      ƯCLN(a, b) = 7. 5.
    • D.
      ƯCLN(a, b) =3. 24 . 5 . 7.
    Câu 10 :

    Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.

    • A.
      – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
    • B.
      7; 4; 0; -1; -3; -7.
    • C.
      7; -7; 4; -3; -1; 0.
    • D.
      0; -1; -3; 4; - 7; 7.
    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:

    • A.
      -60.
    • B.
      100.
    • C.
      60.
    • D.
      -100.
    Câu 12 :

    Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?

    • A.
      5 m.
    • B.
      35 m.
    • C.
      -5 m.
    • D.
      30 m.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

    b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.

    c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.

    d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.

    e) Tìm số đối của –4; 0.

    f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?

    Câu 2 :

    a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)

    b) Tìm x, biết: x – 7 = -39

    c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?

    Câu 3 :

    Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:

    a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.

    b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.

    Câu 4 :

    Hình thoi ABCD cạnh 5cm có tâm đối xứng O . Biết OA = 4cm, OB = 3cm.

    a) Tính diện tích hình thoi.

    b) So sánh chu vi và diện tích tam giác OAB và tam giác OCD.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

      • A.
        1.
      • B.
        4.
      • C.
        6.
      • D.
        0.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số phần tử trong tập hợp A.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A có 6 phần tử.

      Câu 2 :

      Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

      • A.
        8.
      • B.
        5.
      • C.
        15.
      • D.
        33.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

      Ư(5) = {1; 5}

      Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

      Ư(33) = {1; 3; 11; 33}

      => 5 là số nguyên tố.

      Câu 3 :

      Số đối của – 3 là:

      • A.
        3.
      • B.
        - 3.
      • C.
        0.
      • D.
        4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của – 3 là – (- 3) = 3.

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:

      • A.
        15.
      • B.
        -15.
      • C.
        -60.
      • D.
        60.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

      Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

      Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có (- 30) : 2 = - (30 : 2) = - 15.

      Câu 5 :

      Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 1 1

      • A.
        Hình a).
      • B.
        Hình b).
      • C.
        Hình c).
      • D.
        Hình d).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình a là tam giác đều vì có 3 cạnh bằng nhau.

      Câu 6 :

      Trong hình chữ nhật, có:

      • A.
        Hai đường chéo vuông góc với nhau.
      • B.
        Hai đường chéo không bằng nhau.
      • C.
        Hai đường chéo song song với nhau.
      • D.
        Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có:

      - Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

      - Hai cặp cạnh đối diện song song

      - Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.

      - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Câu 7 :

      Hình nào dưới vẽ đúng trục đối xứng của hình vuông

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 1 2

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng của hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông có 4 trục đối xứng gồm 2 đường chéo của hình vuông và 2 đường thẳng đi qua trung điểm từng của cặp cạnh đối diện của hình vuông được vẽ ở hình 4.

      Câu 8 :

      Số lượng hình có tâm đối xứng là

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 1 3

      • A.
        2.
      • B.
        3.
      • C.
        4.
      • D.
        1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, các hình có tâm đối xứng là hai hình bông hoa.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 1 4

      Câu 9 :

      Cho a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.

      • A.
        ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
      • B.
        ƯCLN(a, b) = 3. 24.
      • C.
        ƯCLN(a, b) = 7. 5.
      • D.
        ƯCLN(a, b) =3. 24 . 5 . 7.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: a = 3. 2 . 5 và b = 2. 3 . 7

      Thừa số nguyên chung là 2 và 3.

      => ƯCLN(a, b) = 3 . 2.

      Câu 10 :

      Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.

      • A.
        – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
      • B.
        7; 4; 0; -1; -3; -7.
      • C.
        7; -7; 4; -3; -1; 0.
      • D.
        0; -1; -3; 4; - 7; 7.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên âm là: -3; -7; -1.

      Các số nguyên dương là 4; 7.

      Vì 7 > 3 > 1 nên -7 < -3 < -1.

      4 < 7

      => Các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.

      Câu 11 :

      Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:

      • A.
        -60.
      • B.
        100.
      • C.
        60.
      • D.
        -100.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: (-80) + (-20) = - (80 + 20) = - 100

      Câu 12 :

      Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?

      • A.
        5 m.
      • B.
        35 m.
      • C.
        -5 m.
      • D.
        30 m.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Độ sâu của tàu ngầm được biểu diễn là số nguyên âm.

      Lặn xuống được biểu diễn là số nguyên âm.

      Lời giải chi tiết :

      Tàu ngầm ở độ sâu 20m được biểu diễn là (−20).

      Tàu ngầm lặn xuống thêm 15m được biểu diễn là (−15).

      Độ sâu của tàu là: (−20) + (−15) = − (20 + 15) = − 35.

      Vậy tàu ngầm ở độ sâu 35 mét.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.

      b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.

      c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.

      d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.

      e) Tìm số đối của –4; 0.

      f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.

      b) - So sánh các số với 0.

      - So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.

      c) Liệt kê các ước là số tự nhiên của 8.

      d) Tìm bội của 5, chọn các số nhỏ hơn 22.

      e) Số đối của a là – a.

      f) Sử dụng cách viết tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Các sô nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2; 3; 5; 7.

      b) Các số nguyên âm là: - 11; -4. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.

      Các số nguyên dương là: 8; 12. Ta có 12 > 8.

      Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 12; 8; 0; -4; -11.

      c) A = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8}.

      d) Các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22: {0; 5 ; 10; 15; 20 }.

      e) Số đối của –4 là – (- 4) = 4; số đối của 0 là 0.

      f) \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right. = \left\{ {\, - 2;\, - 1;\,0;\,1} \right\}\)

      Câu 2 :

      a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)

      b) Tìm x, biết: x – 7 = -39

      c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên theo thứ tự thực hiện phép tính.

      b) Sử dụng phép cộng với hai số nguyên khác dấu để tìm x.

      c) Tính số tiền mẹ bạn An mua.

      Số tiền mẹ bạn An còn lại bằng 300 000 – số tiền mẹ bạn An mua.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right] = 60:\left[ {15 - {3^2}} \right] = 60:6 = 10\)

      b) x – 7 = -39

      x = -39 + 7

      x = -32

      Vậy x = -32.

      c) Số tiền mẹ bạn An đã mua là: 2 . 60 000 + 5 . 20 000 = 220 000 (đồng).

      Số tiền mẹ bạn An còn lại là: 300 000 – 220 000 = 80 000 (đồng).

      Câu 3 :

      Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:

      a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.

      b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn.

      Lời giải chi tiết :

      a) -3

      b) +15 000 000

      Câu 4 :

      Hình thoi ABCD cạnh 5cm có tâm đối xứng O . Biết OA = 4cm, OB = 3cm.

      a) Tính diện tích hình thoi.

      b) So sánh chu vi và diện tích tam giác OAB và tam giác OCD.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng để tính diện tích hình thoi.

      b) Tính chu vi tam giác OAB và chu vi tam giác OCD để so sánh.

      Tính diện tích tam giác OAB và diện tích tam giác OCD để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều 1 5

      a) O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên: O là trung điểm của đoạn AC và đoạn BD .

      AC = 2.4 = 8cm; BD = 2.3 = 6cm.

      Vì O là trung điểm của AC và BD nên OA = OC = 4cm; OB = OD = 3cm.

      Diện tích của hình thoi ABCD là: \(\frac{1}{2}.AC.BD = \frac{1}{2}.8.6 = 24\left( {c{m^2}} \right)\)

      b) + Chu vi tam giác OAB là: OA + OB + AB = 4 + 3 + 5 = 12 (cm).

      Chu vi tam giác OCD là: OC + OD + CD = 4 + 3 + 5 = 12 (cm)

      Suy ra chu vi của hai tam giác OAB và tam giác OCD bằng nhau.

      + Diện tích tam giác OAB là: \(\frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}4.3 = 6\left( {c{m^2}} \right)\).

      Diện tích tam giác OCD là: \(\frac{1}{2}OC.OD = \frac{1}{2}.4.3 = 6\left( {c{m^2}} \right)\).

      Suy ra diện tích của hai tam giác OAB và tam giác OCD bằng nhau.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13, chương trình Cánh diều, là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi

      I. Phần Trắc Nghiệm (3 điểm)

      Phần trắc nghiệm thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến:

      • Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên.
      • Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Thực hiện các phép tính, tìm số bị chia, số chia, thương, số dư.
      • Tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
      • Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc.

      II. Phần Tự Luận (7 điểm)

      Phần tự luận thường bao gồm các bài toán sau:

      1. Bài toán về số tự nhiên: Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, số chẵn, số lẻ, số chia hết cho một số cho trước.
      2. Bài toán về phép tính: Tính giá trị biểu thức, giải phương trình đơn giản.
      3. Bài toán về hình học: Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
      4. Bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 123 + 456 - 789

      Giải:

      123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết: x + 123 = 456

      Giải:

      x = 456 - 123 = 333

      Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 10cm x 5cm = 50cm2

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, học sinh nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, công thức.
      • Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Tham khảo các đề thi năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập trực tuyến tại giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6