Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập toán trang 56, 57? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng câu hỏi. Chúng tôi cam kết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn cập nhật những phương pháp giải toán mới nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 34 câu 1, 2, 3, 4 trang 56, 57 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết giờ vào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp ...
Tính:
a) \(2 \times 9 + 63 = \ldots \)
b) \(24:4 + 44 = \ldots \)
c) \(5 \times 6 - 12 = \ldots \)
d) \(3 \times 7 - 16 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 2 × 9 + 63 = 18 + 63 = 81
b) 24 : 4 + 44 = 6 + 44 = 50
c) 5 × 6 – 12 = 30 – 12 = 18
d) 3 × 7 – 16 = 21 – 16 = 5
Viết km, m, cm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Chiếc bút chì dài 14 ……
b) Quãng đường từ trường về đến nhà em dài khoảng 1……
c) Cây tre dài khoảng 5……
Phương pháp giải:
- Đọc các câu đã cho, tùy từng loại đồ vật để dùng đơn vị đo độ dài thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếc bút chì dài 14cm.
b) Quãng đường từ trường về nhà em dài khoảng 1km.
c) Cây tre dài khoảng 5m.
Giải bài toán: Nhóm đồng diễn có 30 bạn chia đều làm 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Tìm số bạn có trong mỗi hàng bằng cách lấy 30 bạn chia đều cho số hàng.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có số bạn là:
30 : 5 = 6 (bạn)
Đáp số: 6 bạn.
Tính:
a) \(2 \times 9 + 63 = \ldots \)
b) \(24:4 + 44 = \ldots \)
c) \(5 \times 6 - 12 = \ldots \)
d) \(3 \times 7 - 16 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 2 × 9 + 63 = 18 + 63 = 81
b) 24 : 4 + 44 = 6 + 44 = 50
c) 5 × 6 – 12 = 30 – 12 = 18
d) 3 × 7 – 16 = 21 – 16 = 5
Viết giờ bào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tìm vị trí kim giờ và kim phút của mỗi đồng hồ rồi đọc giờ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết km, m, cm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Chiếc bút chì dài 14 ……
b) Quãng đường từ trường về đến nhà em dài khoảng 1……
c) Cây tre dài khoảng 5……
Phương pháp giải:
- Đọc các câu đã cho, tùy từng loại đồ vật để dùng đơn vị đo độ dài thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếc bút chì dài 14cm.
b) Quãng đường từ trường về nhà em dài khoảng 1km.
c) Cây tre dài khoảng 5m.
Giải bài toán: Nhóm đồng diễn có 30 bạn chia đều làm 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Tìm số bạn có trong mỗi hàng bằng cách lấy 30 bạn chia đều cho số hàng.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có số bạn là:
30 : 5 = 6 (bạn)
Đáp số: 6 bạn.
Viết giờ bào chỗ chấm dưới mỗi đồng hồ cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tìm vị trí kim giờ và kim phút của mỗi đồng hồ rồi đọc giờ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 56, 57 trong sách giáo khoa toán. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, cung cấp các kiến thức liên quan và đưa ra các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng hiểu bài.
Để giải câu 1, chúng ta cần áp dụng kiến thức về… (giải thích kiến thức). Các bước giải như sau:
Kết quả: …
Câu 2 yêu cầu chúng ta… (giải thích yêu cầu). Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng phương pháp…
Kết quả: …
Bài toán câu 3 liên quan đến… (giải thích liên quan). Chúng ta cần lưu ý…
STT | Thông tin | Giá trị |
---|---|---|
1 | … | … |
2 | … | … |
Kết quả: …
Để giải câu 4, chúng ta cần kết hợp kiến thức về… và… (giải thích kết hợp). Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là rất quan trọng.
Ví dụ minh họa:
… (Ví dụ minh họa chi tiết)
Kết quả: …
Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 56, 57. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn toán.
Để hiểu sâu hơn về các bài tập này, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:
Khi giải bài tập toán, bạn cần:
Chúc bạn học tập tốt!