Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 52, 53 tuần 16 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 52, 53 - Tiết 1. Ngày, giờ. Thực hành xem đồng hồ - Tuần 16 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Em thường đi học lúc ….. giờ
b) Em thường ăn trưa lúc ….. giờ.
c) Em đi học về lúc ….. giờ.
d) Em thường đi ngủ lúc ….. giờ.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ trống về thời gian em làm các hoạt động trong ngày.
Giải chi tiết:
a) Em thường đi học lúc 7 giờ.
b) Em thường ăn trưa lúc 11 giờ.
c) Em đi học về lúc 4 giờ.
d) Em thường đi ngủ lúc 9 giờ.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách.
Giải chi tiết:
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Phương pháp giải:
- Đọc giờ đồng hồ đang chỉ.
- Nối đồng hồ với cách đọc thích hợp.
Giải chi tiết:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Đọc giờ đồng hồ đang chỉ và buổi (sáng, trưa, chiều, tối) tương ứng.
Giải chi tiết:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Đọc giờ đồng hồ đang chỉ và buổi (sáng, trưa, chiều, tối) tương ứng.
Giải chi tiết:
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
Phương pháp giải:
- Đọc giờ đồng hồ đang chỉ.
- Nối đồng hồ với cách đọc thích hợp.
Giải chi tiết:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải:
Đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách.
Giải chi tiết:
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Em thường đi học lúc ….. giờ
b) Em thường ăn trưa lúc ….. giờ.
c) Em đi học về lúc ….. giờ.
d) Em thường đi ngủ lúc ….. giờ.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ trống về thời gian em làm các hoạt động trong ngày.
Giải chi tiết:
a) Em thường đi học lúc 7 giờ.
b) Em thường ăn trưa lúc 11 giờ.
c) Em đi học về lúc 4 giờ.
d) Em thường đi ngủ lúc 9 giờ.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 52, 53 tuần 16 tiết 1 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài thường có dạng bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
Bài tập trang 52, 53 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 35 + 28 = ?
Giải:
35 + 28 = 63
Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 12 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo Lan có tất cả là: 25 + 12 = 37 (cái)
Đáp số: 37 cái kẹo
Bài tập thực hành giúp các em áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích tình huống và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 52, 53 tuần 16 tiết 1 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và giải các bài toán có lời văn đơn giản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ tự tin học tập và đạt kết quả tốt nhất.
Phép Tính | Kết Quả |
---|---|
25 + 15 | 40 |
48 - 23 | 25 |