Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 8, 9 tuần 2 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, cũng như rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học Toán thú vị này!
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 - Tiết 1. Luyện tập. Số bị trừ - Số trừ - Hiệu - Tuần 2 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5dm = ....cm 9dm = ....cm | 7dm = ....cm 70cm = ....dm |
4dm = ....cm | 80cm = ....dm |
Phương pháp giải:
Đổi các đơn vị đo, chú ý 1dm = 10cm.
Giải chi tiết:
5dm = 50cm 9dm = 90cm | 7dm = 70cm 70cm = 7dm |
4dm = 40cm | 80cm = 8dm |
a) Đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
48 và 24 | 74 và 32 |
65 và 11 | 88 và 55 |
b) Nói lại cách làm.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{24}\end{array}}}{{\,\,\,\;24}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\;42}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{65}\\{11}\end{array}}}{{\,\,\,\;54}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{88}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\;33}}\) |
b) Nói lại cách làm:
- Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ từ phải qua trái.
a) Đọc bài toán: Một tấm vải dài 38dm, người ta đã cắt đi 15dm vải. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính gì?
Tính như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài
b) Từ đề bài vừa đọc, trả lời các câu hỏi của bài toán.
c) Trình bày bài giải gồm lời giải, phép tính và đáp số.
Giải chi tiết:
b) Bài toán cho biết: Một tấm vải dài 38dm và người ta đã cắt đi 15dm vải.
Bài toán hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính trừ.
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi 15dm.
c) Tấm vải còn lại dài số đề-xi-mét là:
38 – 15 = 23 (dm)
Đáp số: 23dm.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5dm = ....cm 9dm = ....cm | 7dm = ....cm 70cm = ....dm |
4dm = ....cm | 80cm = ....dm |
Phương pháp giải:
Đổi các đơn vị đo, chú ý 1dm = 10cm.
Giải chi tiết:
5dm = 50cm 9dm = 90cm | 7dm = 70cm 70cm = 7dm |
4dm = 40cm | 80cm = 8dm |
a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1 dm.
b) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Một gang tay của em dài khoảng 16 .....
- Một bước chân của em dài khoảng 3 .....
- Bạn Hoa cao khoảng 12 .....
Phương pháp giải:
a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm bằng thước thẳng.
b) Tùy từng độ dài các đoạn thẳng để sử dụng các đơn vị đo phù hợp.
Giải chi tiết:
a) Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm = 10cm.
b)
- Một gang tay của em dài khoảng 16cm.
- Một bước chân của em dài khoảng 3dm.
- Bạn Hoa cao khoảng 12dm.
a) Đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
48 và 24 | 74 và 32 |
65 và 11 | 88 và 55 |
b) Nói lại cách làm.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{24}\end{array}}}{{\,\,\,\;24}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\;42}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{65}\\{11}\end{array}}}{{\,\,\,\;54}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{88}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\;33}}\) |
b) Nói lại cách làm:
- Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ từ phải qua trái.
a) Đọc bài toán: Một tấm vải dài 38dm, người ta đã cắt đi 15dm vải. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính gì?
Tính như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài
b) Từ đề bài vừa đọc, trả lời các câu hỏi của bài toán.
c) Trình bày bài giải gồm lời giải, phép tính và đáp số.
Giải chi tiết:
b) Bài toán cho biết: Một tấm vải dài 38dm và người ta đã cắt đi 15dm vải.
Bài toán hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính trừ.
Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi 15dm.
c) Tấm vải còn lại dài số đề-xi-mét là:
38 – 15 = 23 (dm)
Đáp số: 23dm.
a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1 dm.
b) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Một gang tay của em dài khoảng 16 .....
- Một bước chân của em dài khoảng 3 .....
- Bạn Hoa cao khoảng 12 .....
Phương pháp giải:
a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm bằng thước thẳng.
b) Tùy từng độ dài các đoạn thẳng để sử dụng các đơn vị đo phù hợp.
Giải chi tiết:
a) Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm = 10cm.
b)
- Một gang tay của em dài khoảng 16cm.
- Một bước chân của em dài khoảng 3dm.
- Bạn Hoa cao khoảng 12dm.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 8, 9 tuần 2 tiết 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Các em sẽ được làm quen với các bài toán có dạng: a + b = ?, a - b = ?, và ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập trang 8, 9 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần nắm vững bảng cửu chương và áp dụng các kỹ năng cộng, trừ đã học. Ví dụ:
50 + 20 = 70
80 - 30 = 50
Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ:
Bài toán: Lan có 35 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của Bình là: 35 - 12 = 23 (cái)
Đáp số: Bình có 23 cái kẹo.
Bài tập này yêu cầu các em áp dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ để tìm ra số thích hợp điền vào chỗ trống.
Ví dụ:
45 + ? = 60
Đáp án: 15
Để so sánh các số, các em cần dựa vào giá trị của chúng. Số nào lớn hơn thì đặt dấu > ở giữa, số nào nhỏ hơn thì đặt dấu < ở giữa, và nếu hai số bằng nhau thì đặt dấu = ở giữa.
Ví dụ:
75 > 65
40 < 50
30 = 30
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 8, 9 tuần 2 tiết 1 là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục môn Toán của các em. Hãy chăm chỉ luyện tập và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!