Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 37 - Tuần 11 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 37 - Tuần 11 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Trang 37 - Tuần 11 Tiết 1

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán trang 37 tập 1 tuần 11 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37 - Tiết 1. 12 trừ đi một số: 12 – 8 - Tuần 11 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

    Viết kết quả vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}11 - 6 = \ldots \\12 - 8 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}11 - 7 = \ldots \\12 - 7 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}11 - 9 = \ldots \\12 - 3 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}11 - 5 = \ldots \\12 - 5 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Nhẩm phép trừ rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Giải chi tiết:

    11 – 6 = 5

    12 – 8 = 4

    11 – 7 = 4

    12 – 7 = 5

    11 – 9 = 2

    12 – 3 = 9

    11 – 5 = 6

    12 – 5 = 7

    Câu 2

      Tìm \(x:\)

      \(x + 6 = 12\)

      \(14 + x = 21\)

      \(9 + x = 61\)

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

      Giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}x + 6 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}14 + x = 31\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 31 - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}9 + x = 61\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 61 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 52\end{array}\)

      Câu 3

        Tính:

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{23}\end{array}}}{{.....}}\)

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\7\end{array}}}{{.....}}\)

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\4\end{array}}}{{.....}}\)

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\8\end{array}}}{{.....}}\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

        Giải chi tiết:

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{41}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,18}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{21}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,14}}\)
        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{12}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,8}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{12}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,4}}\)

        Câu 4

          Giải bài toán: Vườn nhà bác Hoa có 12 cây cam và cây quýt, trong đó có 7 cây cam. Hỏi vườn nhà bác Hoa có bao nhiêu cây quýt?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số cây quýt của vườn nhà bác Hoa thì ta lấy tổng số cây cam và quýt trừ đi số cây cam.

          Giải chi tiết:

          Vườn nhà bác Hoa có số cây quýt là:

          12 – 7 = 5 (cây)

          Đáp số: 5 cây.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết kết quả vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}11 - 6 = \ldots \\12 - 8 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}11 - 7 = \ldots \\12 - 7 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}11 - 9 = \ldots \\12 - 3 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}11 - 5 = \ldots \\12 - 5 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Nhẩm phép trừ rồi điền kết quả vào chỗ trống.

          Giải chi tiết:

          11 – 6 = 5

          12 – 8 = 4

          11 – 7 = 4

          12 – 7 = 5

          11 – 9 = 2

          12 – 3 = 9

          11 – 5 = 6

          12 – 5 = 7

          Tìm \(x:\)

          \(x + 6 = 12\)

          \(14 + x = 21\)

          \(9 + x = 61\)

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

          Giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}x + 6 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}14 + x = 31\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 31 - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}9 + x = 61\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 61 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 52\end{array}\)

          Tính:

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{23}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\7\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\4\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\8\end{array}}}{{.....}}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

          Giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{41}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,18}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{21}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,14}}\)
          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{12}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,8}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{12}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,4}}\)

          Giải bài toán: Vườn nhà bác Hoa có 12 cây cam và cây quýt, trong đó có 7 cây cam. Hỏi vườn nhà bác Hoa có bao nhiêu cây quýt?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số cây quýt của vườn nhà bác Hoa thì ta lấy tổng số cây cam và quýt trừ đi số cây cam.

          Giải chi tiết:

          Vườn nhà bác Hoa có số cây quýt là:

          12 – 7 = 5 (cây)

          Đáp số: 5 cây.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 37 - Tuần 11 - Tiết 1 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Trang 37 - Tuần 11 Tiết 1: Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 37 tuần 11 tiết 1 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng lời văn, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.

          Nội Dung Bài Tập Trang 37 Toán Lớp 2 Tập 1

          Trang 37 Toán lớp 2 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 (ví dụ: 35 + 24 = ?, 68 - 15 = ?).
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ (ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 15 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?).
          • Bài 3: Bài tập so sánh số (ví dụ: Số nào lớn hơn, số nào bé hơn?).
          • Bài 4: Bài tập điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính hoặc các câu văn.

          Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

          Để giải các bài tập trang 37 Toán lớp 2 tập 1 một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định đúng các số liệu và phép tính cần thực hiện.
          2. Phân tích bài toán: Nếu là bài toán có lời văn, hãy xác định rõ các yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
          3. Lựa chọn phép tính: Dựa vào phân tích bài toán, chọn phép tính phù hợp (cộng, trừ, so sánh) để giải.
          4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          5. Viết đáp án: Viết đáp án rõ ràng, đầy đủ và kèm theo đơn vị (nếu có).

          Ví Dụ Giải Bài Tập

          Bài 2: Một cửa hàng có 45 quả cam. Buổi sáng bán được 20 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

          Giải:

          Số cam còn lại là: 45 - 20 = 25 (quả)

          Đáp số: 25 quả cam

          Mẹo Học Toán Lớp 2 Hiệu Quả

          Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc giải các bài toán nhân, chia.
          • Sử dụng các phương pháp học tập khác nhau: Vẽ sơ đồ, sử dụng đồ vật trực quan, học nhóm...
          • Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu bài, việc trao đổi, thảo luận sẽ giúp các em hiểu bài sâu hơn.

          Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Toán Lớp 2

          Việc giải Toán lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng Toán học vững chắc cho các em. Toán học không chỉ là môn học giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề mà còn là công cụ hỗ trợ cho các môn học khác và cuộc sống hàng ngày.

          Giaitoan.edu.vn - Đồng Hành Cùng Các Em Học Toán

          Giaitoan.edu.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!