Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 19, 20 tuần 5 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 19, 20 - Tiết 2. Hình chữ nhật - Hình tứ giác. Bài toán về nhiều hơn - Tuần 5 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
a) Đọc bài toán: Bạn Hoa có 8 chiếc bút chì, bạn Hồng có nhiều hơn bạn Hoa 5 chiếc bút chì? Hỏi bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì?
b) Trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Muốn biết bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì phải làm phép tính gì? Làm như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài.
b) Từ đề bài, trả lời các câu hỏi và tìm cách giải của bài toán.
c) Trình bày lời giải.
Giải chi tiết:
b)
Bài toán cho biết số bút chì của Hoa và Hồng có nhiều hơn Hoa 5 chiếc.
Bài toán hỏi bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì.
Muốn tìm số bút chì của bạn Hồng ta phải làm phép tính cộng.
Muốn tìm số bút chì của bạn Hồng ta lấy số bút chì của bạn Hoa cộng thêm 5 chiếc bút chì.
c)
Bạn Hồng có số chiếc bút chì là:
8 + 5 = 13 (chiếc)
Đáp số: 13 chiếc.
Giải bài toán: Đội văn nghệ có 8 bạn nam, số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam 7 bạn. Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bạn nữ của đội văn nghệ ta lấy số bạn nam cộng với 7.
Giải chi tiết:
Đội văn nghệ có số bạn nữ là:
8 + 7 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
a) Tô màu vào hình tứ giác:
b) Tô màu vào hình chữ nhật:
Phương pháp giải:
a/ Tìm rồi tô màu vào các hình tứ giác.
b/ Tìm rồi tô màu vào các hình chữ nhật.
Giải chi tiết:
a)
b)
Nối các điểm để có hình chữ nhật hoặc hình tứ giác.
Phương pháp giải:
Nối các điểm đã cho để tạo thành hình chữ nhật hoặc tứ giác.
Giải chi tiết:
Em hãy thiết kế một ngôi nhà (hoặc con tàu, ô tô,...) theo ý thích bằng cách sử dụng các hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật,...
Phương pháp giải:
Ghép các hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tam giác tùy ý để tạo thành hình ngôi nhà (con tàu, ô tô….)
Giải chi tiết:
a) Tô màu vào hình tứ giác:
b) Tô màu vào hình chữ nhật:
Phương pháp giải:
a/ Tìm rồi tô màu vào các hình tứ giác.
b/ Tìm rồi tô màu vào các hình chữ nhật.
Giải chi tiết:
a)
b)
Nối các điểm để có hình chữ nhật hoặc hình tứ giác.
Phương pháp giải:
Nối các điểm đã cho để tạo thành hình chữ nhật hoặc tứ giác.
Giải chi tiết:
a) Đọc bài toán: Bạn Hoa có 8 chiếc bút chì, bạn Hồng có nhiều hơn bạn Hoa 5 chiếc bút chì? Hỏi bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì?
b) Trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Muốn biết bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì phải làm phép tính gì? Làm như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài.
b) Từ đề bài, trả lời các câu hỏi và tìm cách giải của bài toán.
c) Trình bày lời giải.
Giải chi tiết:
b)
Bài toán cho biết số bút chì của Hoa và Hồng có nhiều hơn Hoa 5 chiếc.
Bài toán hỏi bạn Hồng có bao nhiêu chiếc bút chì.
Muốn tìm số bút chì của bạn Hồng ta phải làm phép tính cộng.
Muốn tìm số bút chì của bạn Hồng ta lấy số bút chì của bạn Hoa cộng thêm 5 chiếc bút chì.
c)
Bạn Hồng có số chiếc bút chì là:
8 + 5 = 13 (chiếc)
Đáp số: 13 chiếc.
Giải bài toán: Đội văn nghệ có 8 bạn nam, số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam 7 bạn. Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bạn nữ của đội văn nghệ ta lấy số bạn nam cộng với 7.
Giải chi tiết:
Đội văn nghệ có số bạn nữ là:
8 + 7 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
Em hãy thiết kế một ngôi nhà (hoặc con tàu, ô tô,...) theo ý thích bằng cách sử dụng các hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật,...
Phương pháp giải:
Ghép các hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tam giác tùy ý để tạo thành hình ngôi nhà (con tàu, ô tô….)
Giải chi tiết:
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 19, 20 thuộc tuần 5, tiết 2, tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài thường có dạng bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng phép tính và thực hiện tính toán chính xác.
Bài tập trang 19, 20 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ cơ bản. Ví dụ:
5 + 7 = ? (Các em có thể đếm từ 5 đến 7 hoặc nhớ lại kết quả trong bảng cửu chương)
12 - 4 = ? (Các em có thể đếm ngược từ 12 đến 4)
Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
Lan có 8 cái kẹo, Bình có 5 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của cả hai bạn là: 8 + 5 = 13 (cái kẹo)
Đáp số: 13 cái kẹo
Bài tập này yêu cầu các em sử dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. Ví dụ:
7 + ? = 10
Để tìm số thích hợp, các em cần suy nghĩ: 10 trừ đi 7 bằng bao nhiêu?
Vậy, ? = 3
Để so sánh các số, các em cần nhớ:
Ví dụ:
15 > 10 (15 lớn hơn 10)
8 < 12 (8 nhỏ hơn 12)
7 = 7 (7 bằng 7)
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 19, 20 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lời khuyên trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài học và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!