Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán Vui học. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong sách Vui học trang 44, 45, 46.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 30 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 với lời giải chi tiết. Câu 8. Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC, viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi...

Câu 6

    Đặt tính rồi tính:

    \(\begin{array}{l}234 + 613\\362 + 517\\125 + 761\\867+102\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    - Thực hiện phép cộng các chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{234}\\{613}\end{array}}}{{\,\,\,\,847}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{362}\\{517}\end{array}}}{{\,\,\,\,879}}\)

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{125}\\{761}\end{array}}}{{\,\,\,\,886}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{867}\\{102}\end{array}}}{{\,\,\,\,969}}\)

    Câu 5

      a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      \(\begin{array}{l}300 + 100 = \ldots \\300 + 500 = \ldots \\500 + 300 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}200 + 300 = \ldots \\200 + 600 = \ldots \\600 + 200 = \ldots \end{array}\)

      \(\begin{array}{l}500 + 500 = \ldots \\600 + 400 = \ldots \\300 + 700 = \ldots \end{array}\)

      b) Viết (theo mẫu)

      Mẫu: \(365 = 300 + 60 + 5\)

      \(\begin{array}{l}376 = \ldots \\703 = \ldots \\555 = \ldots \\460 = \ldots \end{array}\)

      Phương pháp giải:

      a) Tính cộng các chữ số hàng trăm rồi viết thêm vào tận cùng của kết quả vừa tìm được hai chữ số 0.

      b) Tách số đã cho thành tổng của số trăm; chục; đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      300 + 100 = 400

      300 + 500 = 800

      500 + 300 = 800

      200 + 300 = 500

      200 + 600 = 800

      600 + 200 = 800

      500 + 500 = 1000

      600 + 400 = 1000

      300 + 700 = 1000.

      b) 376 = 300 + 70 + 6

      703 = 700 + 3

      555 = 500 + 50 + 5

      460 = 400 + 60.

      Câu 8

        Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi hình tam giác ABC: 

        Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 3 1

        Phương pháp giải:

        - Đo độ dài các cạnh AB; BC; AC.

        - Chu vi tam giác ABC bằng tổng độ dài của AB; BC và AC.

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 3 2

        AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 6cm

        Chu vi hình tam giác ABC là:

        3 + 4 + 6 = 13 (cm)

        Đáp số: 13cm.

        Vui học

          Cho hình vuông gồm 100 ô vuông nhỏ như hình bên. Cùng bạn thi vẽ đường gấp khúc có 8 cạnh trong hình bên sao cho độ dài lớn nhất.

          Lưu ý : Chỉ vẽ theo các đường kẻ ô.

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 4 1

          Phương pháp giải:

          Em vẽ đường gấp khúc gồm 8 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng có độ dài lớn nhất để được đường gấp khúc có độ dài lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 4 2

          Câu 7

            Nối (theo mẫu)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 2 1

            Phương pháp giải:

            Tìm giá trị của tổng các số trăm, chục, đơn vị rồi nối hai ô có cùng giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(\begin{array}{l}300 + 100 = \ldots \\300 + 500 = \ldots \\500 + 300 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}200 + 300 = \ldots \\200 + 600 = \ldots \\600 + 200 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}500 + 500 = \ldots \\600 + 400 = \ldots \\300 + 700 = \ldots \end{array}\)

            b) Viết (theo mẫu)

            Mẫu: \(365 = 300 + 60 + 5\)

            \(\begin{array}{l}376 = \ldots \\703 = \ldots \\555 = \ldots \\460 = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            a) Tính cộng các chữ số hàng trăm rồi viết thêm vào tận cùng của kết quả vừa tìm được hai chữ số 0.

            b) Tách số đã cho thành tổng của số trăm; chục; đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            300 + 100 = 400

            300 + 500 = 800

            500 + 300 = 800

            200 + 300 = 500

            200 + 600 = 800

            600 + 200 = 800

            500 + 500 = 1000

            600 + 400 = 1000

            300 + 700 = 1000.

            b) 376 = 300 + 70 + 6

            703 = 700 + 3

            555 = 500 + 50 + 5

            460 = 400 + 60.

            Đặt tính rồi tính:

            \(\begin{array}{l}234 + 613\\362 + 517\\125 + 761\\867+102\end{array}\)

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

            - Thực hiện phép cộng các chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{234}\\{613}\end{array}}}{{\,\,\,\,847}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{362}\\{517}\end{array}}}{{\,\,\,\,879}}\)

            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{125}\\{761}\end{array}}}{{\,\,\,\,886}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{867}\\{102}\end{array}}}{{\,\,\,\,969}}\)

            Nối (theo mẫu)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 1

            Phương pháp giải:

            Tìm giá trị của tổng các số trăm, chục, đơn vị rồi nối hai ô có cùng giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 2

            Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi hình tam giác ABC: 

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 3

            Phương pháp giải:

            - Đo độ dài các cạnh AB; BC; AC.

            - Chu vi tam giác ABC bằng tổng độ dài của AB; BC và AC.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 4

            AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 6cm

            Chu vi hình tam giác ABC là:

            3 + 4 + 6 = 13 (cm)

            Đáp số: 13cm.

            Cho hình vuông gồm 100 ô vuông nhỏ như hình bên. Cùng bạn thi vẽ đường gấp khúc có 8 cạnh trong hình bên sao cho độ dài lớn nhất.

            Lưu ý : Chỉ vẽ theo các đường kẻ ô.

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 5

            Phương pháp giải:

            Em vẽ đường gấp khúc gồm 8 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng có độ dài lớn nhất để được đường gấp khúc có độ dài lớn nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 6

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 44, 45, 46 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Giải chi tiết câu 5, 6, 7, 8 Vui học trang 44, 45, 46

            Bài tập Vui học trang 44, 45, 46 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập áp dụng kiến thức cơ bản đến các bài tập vận dụng và mở rộng. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.

            Câu 5: Giải bài toán về tỉ lệ thức

            Câu 5 thường yêu cầu các em áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này, các em cần xác định đúng tỉ lệ thức và sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức để tìm ra giá trị cần tìm.

            1. Xác định tỉ lệ thức.
            2. Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.
            3. Giải phương trình để tìm giá trị cần tìm.

            Câu 6: Giải bài toán về phần trăm

            Câu 6 thường liên quan đến các bài toán về tính phần trăm của một số. Để giải bài toán này, các em cần hiểu rõ khái niệm phần trăm và cách tính phần trăm của một số.

            • Để tính phần trăm của một số, các em chia số đó cho 100 và nhân với phần trăm cần tính.
            • Ví dụ: Tính 20% của 50. Ta có: (50 / 100) * 20 = 10.

            Câu 7: Giải bài toán về lãi suất

            Câu 7 thường yêu cầu các em tính lãi suất của một khoản tiền gửi hoặc một khoản vay. Để giải bài toán này, các em cần hiểu rõ khái niệm lãi suất đơn và lãi suất kép.

            Lãi suất đơn: Là lãi suất được tính trên số tiền gốc ban đầu trong suốt thời gian vay hoặc gửi.

            Lãi suất kép: Là lãi suất được tính trên cả số tiền gốc và số tiền lãi tích lũy từ các kỳ trước.

            Câu 8: Giải bài toán về quãng đường, vận tốc, thời gian

            Câu 8 thường liên quan đến các bài toán về quãng đường, vận tốc và thời gian. Để giải bài toán này, các em cần sử dụng công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

            Ví dụ minh họa:

            Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h trong thời gian 2 giờ. Tính quãng đường AB.

            Giải:

            Quãng đường AB là: 60km/h x 2h = 120km.

            Lời khuyên khi giải bài tập Vui học

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
            • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Tổng kết

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập câu 5, 6, 7, 8 Vui học trang 44, 45, 46 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            CâuChủ đềMức độ khó
            5Tỉ lệ thứcTrung bình
            6Phần trămDễ
            7Lãi suấtTrung bình
            8Quãng đường, vận tốc, thời gianTrung bình