Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 25, 26 tuần 7 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 25, 26 - Tiết 2. 6 cộng với một số: 6 + 5. 26 + 5 - Tuần có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)
\(\begin{array}{l}6 + 5 = \ldots \\5 + 6 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 8 = \ldots \\8 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}6 + 9 = \ldots \\9 + 6 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 6 = \ldots \\6 + 0 = \ldots \end{array}\) |
b) 12kg + 6kg – 4kg = ......
19kg – 7kg + 3kg =......
a) Thực hiện phép cộng 6 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải với các số rồi viết đơn vị ki-lô-gam vào kết quả.
Phương pháp giải:
a) Thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
b) Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, chú ý đơn vị đo.
Giải chi tiết:
a)
6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 | 6 + 8 = 14 8 + 6 = 14 |
6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 | 6 + 6 = 12 6 + 0 = 6 |
b) 12kg + 6kg – 4 kg = 18kg – 4kg = 14kg.
19kg – 7kg + 3kg = 12kg + 3kg = 15kg
Giải bài toán: Em Việt nặng 36kg, anh Khuê nặng hơn em Việt 8kg. Hỏi anh Khuê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm cân nặng của anh Khuê ta lấy cân nặng của Việt cộng thêm 8kg.
Giải chi tiết:
Anh Khuê nặng số ki-lô-gam là:
36 + 8 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
36 và 5 | 46 và 8 |
66 và 7 | 26 và 9 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,41}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,54}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{26}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,35}}\) |
Một hôm, Mít Đặc gọi các bạn lại và đọc thơ mình sáng tác tặng các bạn, nhưng nghe xong ai cũng tức giận. Để các bạn bớt tức giận, Mít Đặc rủ các bạn đến công viên thành phố Hoa để chơi bập bênh. Biết rằng Mít Đặc, Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ lần lượt có cân nặng là 29kg, 30kg, 34kg, 33kg. Cứ hai bạn tạo thành một đôi ngồi ở một bên của bập bênh. Hãy giúp Mít Đặc sắp đôi các bạn để bập bênh có thể thăng bằng và chơi vui nhé.
Phương pháp giải:
Tính tổng giá trị của hai số bất kì sao cho tạo thành các phép tính có giá trị bằng nhau.
Giải chi tiết:
Ta có: 29kg + 34kg = 63kg
30kg + 33kg = 63kg
Vây đội 1 gồm Mít Đặc và Nhanh Nhảu; đội 2 gồm Biết Tuốt và Ngộ Nhỡ.
Em hãy tìm đọc truyện “Những cuộc phiêu lưu của Mít Đặc và các bạn” để biết hình dáng thật sự của các nhân vật này nhé.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Đọc cân nặng kim đồng hồ đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Đọc cân nặng kim đồng hồ đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)
\(\begin{array}{l}6 + 5 = \ldots \\5 + 6 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 8 = \ldots \\8 + 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}6 + 9 = \ldots \\9 + 6 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}6 + 6 = \ldots \\6 + 0 = \ldots \end{array}\) |
b) 12kg + 6kg – 4kg = ......
19kg – 7kg + 3kg =......
a) Thực hiện phép cộng 6 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải với các số rồi viết đơn vị ki-lô-gam vào kết quả.
Phương pháp giải:
a) Thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
b) Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, chú ý đơn vị đo.
Giải chi tiết:
a)
6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 | 6 + 8 = 14 8 + 6 = 14 |
6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 | 6 + 6 = 12 6 + 0 = 6 |
b) 12kg + 6kg – 4 kg = 18kg – 4kg = 14kg.
19kg – 7kg + 3kg = 12kg + 3kg = 15kg
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
36 và 5 | 46 và 8 |
66 và 7 | 26 và 9 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{36}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,41}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,54}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{26}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,35}}\) |
Giải bài toán: Em Việt nặng 36kg, anh Khuê nặng hơn em Việt 8kg. Hỏi anh Khuê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm cân nặng của anh Khuê ta lấy cân nặng của Việt cộng thêm 8kg.
Giải chi tiết:
Anh Khuê nặng số ki-lô-gam là:
36 + 8 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
Một hôm, Mít Đặc gọi các bạn lại và đọc thơ mình sáng tác tặng các bạn, nhưng nghe xong ai cũng tức giận. Để các bạn bớt tức giận, Mít Đặc rủ các bạn đến công viên thành phố Hoa để chơi bập bênh. Biết rằng Mít Đặc, Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ lần lượt có cân nặng là 29kg, 30kg, 34kg, 33kg. Cứ hai bạn tạo thành một đôi ngồi ở một bên của bập bênh. Hãy giúp Mít Đặc sắp đôi các bạn để bập bênh có thể thăng bằng và chơi vui nhé.
Phương pháp giải:
Tính tổng giá trị của hai số bất kì sao cho tạo thành các phép tính có giá trị bằng nhau.
Giải chi tiết:
Ta có: 29kg + 34kg = 63kg
30kg + 33kg = 63kg
Vây đội 1 gồm Mít Đặc và Nhanh Nhảu; đội 2 gồm Biết Tuốt và Ngộ Nhỡ.
Em hãy tìm đọc truyện “Những cuộc phiêu lưu của Mít Đặc và các bạn” để biết hình dáng thật sự của các nhân vật này nhé.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 7 tiết 2 trang 25, 26 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán có lời văn. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các em học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bài học tuần 7 tiết 2 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 35 + 28 = ?
Các em thực hiện như sau: 35 + 28 = 63
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Các em thực hiện như sau: 25 + 18 = 43
Vậy, cả hai bạn có 43 cái kẹo.
Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải toán đúng không chỉ giúp các em đạt điểm cao trong môn Toán mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và sự kiên trì. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập Toán tập 1 trang 25, 26 tuần 7 tiết 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Bài Tập | Lời Giải |
---|---|
Bài 1a | 45 + 32 = 77 |
Bài 2b | 68 - 23 = 45 |