Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 62, 63 tuần 18 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 62, 63 - Tiết 2. Luyện tập chung - Tuần 18 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Đặt tính rồi tính:
27 + 38 | 45 + 16 |
71 – 46 | 62 – 29 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,65}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{45}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,61}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{71}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,15}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{62}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,33}}\) |
Tính:
\(\begin{array}{l}14 - 5 + 7 = \ldots \\22 + 48 - 34 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}8 + 6 - 9 = \ldots \\82 - 37 + 25 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
14 – 5 + 7 = 9 + 7 = 16
22 + 48 – 34 = 70 – 34 = 36
8 + 6 – 9 = 14 – 9 = 5
82 – 37 + 25 = 45 + 25 = 70.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng | 33 | 25 | |
Số hạng | 7 | 16 | |
Tổng | 45 | 76 |
Số bị trừ | 41 | 64 | |
Số trừ | 27 | 17 | |
Hiệu | 34 | 45 |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để tìm tổng; số hạng; hiệu; số bị trừ hoặc số trừ còn thiếu.
Giải chi tiết:
Số hạng | 33 | 25 | 60 |
Số hạng | 7 | 20 | 16 |
Tổng | 40 | 45 | 76 |
Số bị trừ | 41 | 64 | 62 |
Số trừ | 27 | 30 | 17 |
Hiệu | 14 | 34 | 45 |
Giải bài toán: Bao gạo cân nặng 50kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 14kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm khối lượng của bao ngô thì ta cần lấy khối lượng của bao gạo trừ đi 14kg.
Giải chi tiết:
Bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:
50 – 14 = 36 (kg)
Đáp số: 36kg.
Năm nay, Hằng lên lớp 3, bạn thấy mình lớn hơn nên nhận giúp mẹ phơi quần áo hằng ngày. Bố biết vậy mừng lắm. Nhưng dây phơi quần áo cao quá, thế là bố làm cho Hằng một cái gậy để dễ phơi. Chiếc gậy tiện dụng có 2 phần, phần thân là một cây gậy dài 18dm, phần móc làm bằng thép dài 4dm. Bố buộc nối cây gậy với móc, biết đoạn nối dài 2dm. Em hãy cho biết cây gậy phơi quần áo của Hằng dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm cây gậy phơi quần áo của Hằng dài bao nhiêu đề-xi-mét thì em cần cộng số đo độ dài của cây gậy, phần móc và đoạn nối cây gậy với phần móc.
Giải chi tiết:
Cây gậy phơi quần áo của Hằng dài số đề-xi-mét là:
18 + 4 + 2 = 24 (dm)
Đáp số: 24 dm.
Đặt tính rồi tính:
27 + 38 | 45 + 16 |
71 – 46 | 62 – 29 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,65}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{45}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,61}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{71}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,15}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{62}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,33}}\) |
Tính:
\(\begin{array}{l}14 - 5 + 7 = \ldots \\22 + 48 - 34 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}8 + 6 - 9 = \ldots \\82 - 37 + 25 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
14 – 5 + 7 = 9 + 7 = 16
22 + 48 – 34 = 70 – 34 = 36
8 + 6 – 9 = 14 – 9 = 5
82 – 37 + 25 = 45 + 25 = 70.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng | 33 | 25 | |
Số hạng | 7 | 16 | |
Tổng | 45 | 76 |
Số bị trừ | 41 | 64 | |
Số trừ | 27 | 17 | |
Hiệu | 34 | 45 |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính để tìm tổng; số hạng; hiệu; số bị trừ hoặc số trừ còn thiếu.
Giải chi tiết:
Số hạng | 33 | 25 | 60 |
Số hạng | 7 | 20 | 16 |
Tổng | 40 | 45 | 76 |
Số bị trừ | 41 | 64 | 62 |
Số trừ | 27 | 30 | 17 |
Hiệu | 14 | 34 | 45 |
Giải bài toán: Bao gạo cân nặng 50kg. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 14kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Muốn tìm khối lượng của bao ngô thì ta cần lấy khối lượng của bao gạo trừ đi 14kg.
Giải chi tiết:
Bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là:
50 – 14 = 36 (kg)
Đáp số: 36kg.
Năm nay, Hằng lên lớp 3, bạn thấy mình lớn hơn nên nhận giúp mẹ phơi quần áo hằng ngày. Bố biết vậy mừng lắm. Nhưng dây phơi quần áo cao quá, thế là bố làm cho Hằng một cái gậy để dễ phơi. Chiếc gậy tiện dụng có 2 phần, phần thân là một cây gậy dài 18dm, phần móc làm bằng thép dài 4dm. Bố buộc nối cây gậy với móc, biết đoạn nối dài 2dm. Em hãy cho biết cây gậy phơi quần áo của Hằng dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm cây gậy phơi quần áo của Hằng dài bao nhiêu đề-xi-mét thì em cần cộng số đo độ dài của cây gậy, phần móc và đoạn nối cây gậy với phần móc.
Giải chi tiết:
Cây gậy phơi quần áo của Hằng dài số đề-xi-mét là:
18 + 4 + 2 = 24 (dm)
Đáp số: 24 dm.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 62, 63 tuần 18 tiết 2 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài thường có dạng bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
Bài tập trang 62, 63 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận. Ví dụ:
35 + 28 = ?
Các em thực hiện cộng các hàng đơn vị trước: 5 + 8 = 13. Viết 3, nhớ 1.
Sau đó, cộng các hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6.
Vậy, 35 + 28 = 63.
Để giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ:
Lan có 25 cái kẹo, Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Phép tính: 25 + 18 = 43
Đáp số: 43 cái kẹo.
Để tìm số chưa biết trong các phép tính, các em cần sử dụng các quy tắc về mối quan hệ giữa các số hạng và tổng, hiệu.
Ví dụ:
x + 15 = 32
x = 32 - 15
x = 17
Toán lớp 2 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức Toán lớp 2 sẽ giúp các em học Toán dễ dàng hơn ở các lớp sau. Ngoài ra, việc giải Toán còn giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và sự sáng tạo.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải các bài tập Toán trang 62, 63 tập 1 tuần 18 tiết 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!