Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 5, 6: Hướng Dẫn Chi Tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán tập 1, trang 5 và 6, tuần 1, tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 - Tiết 1. Ôn tập các số đến 100 - Tuần 1 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 2

    a) Quan sát rồi làm bài (theo mẫu): 27 = 20 + 7

    52 = ......

    89 = ......

     44 = ......

    b) Nêu số chục, số đơn vị trong từng số ở ý a.

    Phương pháp giải:

    a) Phân tích số đã cho thành tổng của số chục và đơn vị.

    b) Đọc số chục và số đơn vị của từng số vừa tìm được.

    Giải chi tiết:

    a) 52 = 50 + 2;

    89 = 80 + 9;

    44 = 40 + 4

    b) 52 gồm 5 chục và 2 đơn vị.

    89 gồm 8 chục và 9 đơn vị.

    44 gồm 4 chục và 4 đơn vị.

    Câu 3

      a) Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:

      \(\begin{array}{l}48 \ldots 52\\67 \ldots 76\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}61 \ldots 59\\72 \ldots 73\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}80 + 5 \ldots 85\\90 + 8 \ldots 97\end{array}\)

      b) Viết các số: 52; 48; 71; 65 theo thứ tự:

      - Từ bé đến lớn: ......

      - Từ lớn đến bé: ......

      Phương pháp giải:

      a)

      - Tìm giá trị của từng vế rồi so sánh.

      - So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

      Giải chi tiết:

      a)

      48 < 52

      67 < 76

      61 > 59

      72 < 73

      \(\underbrace {80{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{85} = 85\)

      \(\underbrace {90{\rm{ }} + {\rm{ }}8}_{98} > 97\)

      b) Ta có: 48 < 52 < 65 < 71

      - Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 48; 52; 65; 71

      - Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 71; 65; 52; 48.

      Câu 4

        a) Đọc bài toán: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 13 chiếc cặp sách, ngày thứ hai bán được 15 chiếc cặp sách. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách?

        b) Trả lời các câu hỏi:

        Bài toán cho biết gì?

        Bài toán hỏi gì?

        Muốn biết cả hai ngày của hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính gì?

        Làm như thế nào?

        c) Trình bày bài giải:

        Phương pháp giải:

        a) Đọc đề bài đã cho, chú ý các thông tin có liên quan đến số liệu.

        b) Từ đề bài, trả lời các câu hỏi của bài toán để tìm cách giải.

        c) Trình bày lời giải cho bài toán: Lời giải; phép tính và đáp số.

        Giải chi tiết:

        b)

        Bài toán cho biết thông tin số cặp sách bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.

        Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu chiếc ?

        Muốn biết cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính cộng.

        Muốn tìm số cặp bán được của cả hai ngày thì ta lấy số chiếc cặp của ngày thứ nhất cộng với số chiếc cặp của ngày thứ hai.

        c)

        Cả hai ngày cửa hàng bán được số chiếc cặp sách là:

        13 + 15 = 28 (chiếc)

        Đáp số: 28 chiếc.

        Câu 1

          a) Điền tiếp các số có một chữ số còn thiếu vào ô trống cho thích hợp:

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1 0 1

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Số bé nhất có một chữ số là ......;

          Số bé nhất có hai chữ số là ......;

          Số liền sau của 29 là ......;

          Số liền trước của 51 là ......;

          Số lớn nhất có một chữ số là ......;

          Số lớn nhất có hai chữ số là ......;

          Số liền sau của 99 là ......;

          Số liền trước của 100 là ......

          Phương pháp giải:

          a) Đếm xuôi các số từ 0 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Tim các số có giá trị lớn nhất, bé nhất có một hoặc hai chữ số.

          Số liền trước của số A thì có giá trị bé hơn A một đơn vị.

          Số liền sau của số A thì có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

          Giải chi tiết:

          a)

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1 0 2

          b)

          Số bé nhất có một chữ số là 0; Số lớn nhất có một chữ số là 9.

          Số bé nhất có hai chữ số là 10; Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

          Số liền sau của 29 là 30; Số liền sau của 99 là 100.

          Số liền trước của 51 là 50; Số liền trước của 100 là 99.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Điền tiếp các số có một chữ số còn thiếu vào ô trống cho thích hợp:

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1 1

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Số bé nhất có một chữ số là ......;

          Số bé nhất có hai chữ số là ......;

          Số liền sau của 29 là ......;

          Số liền trước của 51 là ......;

          Số lớn nhất có một chữ số là ......;

          Số lớn nhất có hai chữ số là ......;

          Số liền sau của 99 là ......;

          Số liền trước của 100 là ......

          Phương pháp giải:

          a) Đếm xuôi các số từ 0 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Tim các số có giá trị lớn nhất, bé nhất có một hoặc hai chữ số.

          Số liền trước của số A thì có giá trị bé hơn A một đơn vị.

          Số liền sau của số A thì có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

          Giải chi tiết:

          a)

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1 2

          b)

          Số bé nhất có một chữ số là 0; Số lớn nhất có một chữ số là 9.

          Số bé nhất có hai chữ số là 10; Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

          Số liền sau của 29 là 30; Số liền sau của 99 là 100.

          Số liền trước của 51 là 50; Số liền trước của 100 là 99.

          a) Quan sát rồi làm bài (theo mẫu): 27 = 20 + 7

          52 = ......

          89 = ......

           44 = ......

          b) Nêu số chục, số đơn vị trong từng số ở ý a.

          Phương pháp giải:

          a) Phân tích số đã cho thành tổng của số chục và đơn vị.

          b) Đọc số chục và số đơn vị của từng số vừa tìm được.

          Giải chi tiết:

          a) 52 = 50 + 2;

          89 = 80 + 9;

          44 = 40 + 4

          b) 52 gồm 5 chục và 2 đơn vị.

          89 gồm 8 chục và 9 đơn vị.

          44 gồm 4 chục và 4 đơn vị.

          a) Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}48 \ldots 52\\67 \ldots 76\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}61 \ldots 59\\72 \ldots 73\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}80 + 5 \ldots 85\\90 + 8 \ldots 97\end{array}\)

          b) Viết các số: 52; 48; 71; 65 theo thứ tự:

          - Từ bé đến lớn: ......

          - Từ lớn đến bé: ......

          Phương pháp giải:

          a)

          - Tìm giá trị của từng vế rồi so sánh.

          - So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

          b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

          Giải chi tiết:

          a)

          48 < 52

          67 < 76

          61 > 59

          72 < 73

          \(\underbrace {80{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{85} = 85\)

          \(\underbrace {90{\rm{ }} + {\rm{ }}8}_{98} > 97\)

          b) Ta có: 48 < 52 < 65 < 71

          - Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 48; 52; 65; 71

          - Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 71; 65; 52; 48.

          a) Đọc bài toán: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 13 chiếc cặp sách, ngày thứ hai bán được 15 chiếc cặp sách. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách?

          b) Trả lời các câu hỏi:

          Bài toán cho biết gì?

          Bài toán hỏi gì?

          Muốn biết cả hai ngày của hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính gì?

          Làm như thế nào?

          c) Trình bày bài giải:

          Phương pháp giải:

          a) Đọc đề bài đã cho, chú ý các thông tin có liên quan đến số liệu.

          b) Từ đề bài, trả lời các câu hỏi của bài toán để tìm cách giải.

          c) Trình bày lời giải cho bài toán: Lời giải; phép tính và đáp số.

          Giải chi tiết:

          b)

          Bài toán cho biết thông tin số cặp sách bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.

          Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu chiếc ?

          Muốn biết cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính cộng.

          Muốn tìm số cặp bán được của cả hai ngày thì ta lấy số chiếc cặp của ngày thứ nhất cộng với số chiếc cặp của ngày thứ hai.

          c)

          Cả hai ngày cửa hàng bán được số chiếc cặp sách là:

          13 + 15 = 28 (chiếc)

          Đáp số: 28 chiếc.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 5, 6 - Tuần 1 - Tiết 1 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 5, 6: Tổng Quan Bài Học

          Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 5, 6 tuần 1 tiết 1 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 và làm quen với các bài toán có lời văn đơn giản. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các bài toán, cách xác định đúng dữ kiện và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.

          Nội Dung Chi Tiết Bài Toán

          Bài tập trang 5 và 6 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, như:

          • Bài tập 1: Đặt tính và thực hiện phép cộng (hoặc trừ) các số có hai chữ số.
          • Bài tập 2: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng (hoặc trừ).
          • Bài tập 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc phép tính.
          • Bài tập 4: So sánh các số tự nhiên.

          Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

          Bài tập 1: Đặt tính và thực hiện phép cộng (hoặc trừ)

          Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

          1. Viết các số cần cộng (hoặc trừ) theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng.
          2. Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) từ hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục.
          3. Nếu tổng (hoặc hiệu) ở hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 10, cần nhớ 1 sang hàng chục.

          Ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép cộng 25 + 34.

          25
          +34
          59

          Bài tập 2: Giải bài toán có lời văn

          Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
          2. Phân tích đề bài để xác định phép tính cần sử dụng (cộng, trừ, nhân, chia).
          3. Viết tóm tắt bài toán.
          4. Thực hiện phép tính và viết đáp số.

          Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 10 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?

          Tóm tắt: Lan: 15 cái kẹo; Bình: 10 cái kẹo; Tổng: ? cái kẹo

          Bài giải: Số kẹo cả hai bạn có là: 15 + 10 = 25 (cái kẹo)

          Đáp số: 25 cái kẹo

          Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để điền các số hoặc từ còn thiếu vào chỗ trống, hoàn thành các câu hoặc phép tính.

          Bài tập 4: So sánh các số tự nhiên

          Để so sánh các số tự nhiên, học sinh cần dựa vào giá trị của các số đó. Số nào có giá trị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          Lời Khuyên Khi Học Toán Lớp 2

          • Nên học bài thường xuyên và làm đầy đủ các bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
          • Sử dụng các phương pháp học tập hiệu quả, như vẽ sơ đồ, tóm tắt bài toán.

          Kết Luận

          Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 5, 6 tuần 1 tiết 1 là nền tảng quan trọng để các em học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lời khuyên trên, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.