Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 44, 45: Hướng Dẫn Chi Tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 44, 45 tuần 13 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 44, 45 - Tiết 2. 54 – 18. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Tuần 13 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

     a) Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:

    \(\begin{array}{l}15 - 5 = \ldots \\15 - 6 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}15 - 7 = \ldots \\15 - 8 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}16 - 7 = \ldots \\16 - 8 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}16 - 9 = \ldots \\18 - 9 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}17 - 8 = \ldots \\17 - 9 = \ldots \end{array}\)

    b) Đặt tính rồi tính:

    54 - 2874 - 46
    70 - 4453 - 37

    Phương pháp giải:

    a) Thực hiện phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    b) Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

    Giải chi tiết:

    a)

    15 – 5 = 10

    15 – 6 = 9

    15 – 7 = 8

    15 – 8 = 7

    16 – 7 = 9

    16 – 8 = 8

    16 – 9 = 7

    18 – 9 = 9

    17 – 8 = 9

    17 – 9 = 8.

    b)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,28}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\)

    \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{53}\\{37}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,16}}\)

    Câu 2

      Câu 2. Tìm \(x:\)

      \(38 + x = 54\)

      \(x - 17 = 47\)

      \(x + 26 = 60\)

      Phương pháp giải:

      - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

      - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

      Giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}x - 17 = 47\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47 + 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 64\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}x + 26 = 60\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 26\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 34\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}38 + x = 54\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 54 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16\end{array}\) 

      Câu 4

        Giải bài toán: Có 44kg gạo tẻ, số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 18kg. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ?

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số ki-lô-gam gạo nếp ta lấy số ki-lô-gam gạo tẻ trừ đi 18kg.

        Giải chi tiết:

        Có số ki-lô-gam gạo nếp là:

        44 – 18 = 26 (kg)

        Đáp số: 26kg.

        Vui học

          Trước đây gấu Pooh nặng hơn hổ Tigger 32 kg. Tuy nhiên, do các con vật trong khu rừng trăm mẫu đều thấy chóng mặt với cách di chuyển bằng cách nhảy tưng tưng của hổ Tigger nên nó quyết định sẽ đi lại nhẹ nhàng, chậm rãi. Sau hơn 1 tuần như vậy thì hổ Tigger bỗng bị tăng lên 5 cân trong khi cân nặng của gấu Pooh không thay đổi. Em hãy cho biết lúc này gấu Pooh nặng hơn hổ Tigger bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số ki-lô-gam gấu Pooh nặng hơn hổ Tiger thì ta lấy 32kg bớt đi số ki-lô-gam mà hổ Tiger vừa tăng lên.

          Giải chi tiết:

          Lúc này gấu Pooh nặng hơn hổ Tiger số ki-lô-gam là:

          32 – 5 = 27 (kg)

          Đáp số: 27kg.

          Câu 3

            Vẽ hình theo mẫu:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2 2 1

            Phương pháp giải:

            Nối các điểm đã cho để tạo thành hình tam giác mẫu.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Vui học

             a) Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:

            \(\begin{array}{l}15 - 5 = \ldots \\15 - 6 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}15 - 7 = \ldots \\15 - 8 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}16 - 7 = \ldots \\16 - 8 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}16 - 9 = \ldots \\18 - 9 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}17 - 8 = \ldots \\17 - 9 = \ldots \end{array}\)

            b) Đặt tính rồi tính:

            54 - 2874 - 46
            70 - 4453 - 37

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

            b) Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

            Giải chi tiết:

            a)

            15 – 5 = 10

            15 – 6 = 9

            15 – 7 = 8

            15 – 8 = 7

            16 – 7 = 9

            16 – 8 = 8

            16 – 9 = 7

            18 – 9 = 9

            17 – 8 = 9

            17 – 9 = 8.

            b)

            \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\)

            \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{46}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,28}}\)

            \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\)

            \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{53}\\{37}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,16}}\)

            Câu 2. Tìm \(x:\)

            \(38 + x = 54\)

            \(x - 17 = 47\)

            \(x + 26 = 60\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

            Giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}x - 17 = 47\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 47 + 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 64\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}x + 26 = 60\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 26\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 34\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}38 + x = 54\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 54 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16\end{array}\) 

            Vẽ hình theo mẫu:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2 1

            Phương pháp giải:

            Nối các điểm đã cho để tạo thành hình tam giác mẫu.

            Giải chi tiết:

            Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2 2

            Giải bài toán: Có 44kg gạo tẻ, số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 18kg. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số ki-lô-gam gạo nếp ta lấy số ki-lô-gam gạo tẻ trừ đi 18kg.

            Giải chi tiết:

            Có số ki-lô-gam gạo nếp là:

            44 – 18 = 26 (kg)

            Đáp số: 26kg.

            Trước đây gấu Pooh nặng hơn hổ Tigger 32 kg. Tuy nhiên, do các con vật trong khu rừng trăm mẫu đều thấy chóng mặt với cách di chuyển bằng cách nhảy tưng tưng của hổ Tigger nên nó quyết định sẽ đi lại nhẹ nhàng, chậm rãi. Sau hơn 1 tuần như vậy thì hổ Tigger bỗng bị tăng lên 5 cân trong khi cân nặng của gấu Pooh không thay đổi. Em hãy cho biết lúc này gấu Pooh nặng hơn hổ Tigger bao nhiêu ki-lô-gam?

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số ki-lô-gam gấu Pooh nặng hơn hổ Tiger thì ta lấy 32kg bớt đi số ki-lô-gam mà hổ Tiger vừa tăng lên.

            Giải chi tiết:

            Lúc này gấu Pooh nặng hơn hổ Tiger số ki-lô-gam là:

            32 – 5 = 27 (kg)

            Đáp số: 27kg.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 44, 45 - Tuần 13 - Tiết 2 trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 44, 45: Tổng Quan Bài Học

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 44, 45 tuần 13 tiết 2 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài thường có dạng bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.

            Nội Dung Chi Tiết Bài Toán

            Bài tập trang 44, 45 thường bao gồm các dạng bài sau:

            • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ.
            • Bài 3: Bài tập thực hành áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

            Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

            Bài 1: Giải các phép tính

            Để giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, các em cần thực hiện các bước sau:

            1. Xác định phép tính cần thực hiện (cộng hay trừ).
            2. Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự từ phải sang trái.
            3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ: 35 + 28 = ?

            Thực hiện: 35 + 28 = 63

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            2. Phân tích đề bài để xác định phép tính cần sử dụng (cộng, trừ, nhân, chia).
            3. Viết phép tính và giải phép tính đó.
            4. Viết đáp số và kiểm tra lại kết quả.

            Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

            Giải:

            Số kẹo của Bình là: 25 + 12 = 37 (cái)

            Đáp số: 37 cái kẹo

            Bài 3: Bài tập thực hành

            Bài tập thực hành giúp các em áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích tình huống và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.

            Mẹo Học Toán Lớp 2 Hiệu Quả

            • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là nền tảng quan trọng để giải các bài toán nhân, chia.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn, thầy cô giáo và bạn bè sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Các công cụ hỗ trợ học tập như sách bài tập, phần mềm học toán, website học toán có thể giúp các em học toán hiệu quả hơn.

            Kết Luận

            Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 44, 45 tuần 13 tiết 2 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và giải các bài toán có lời văn đơn giản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.