Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 tuần 17 tiết 2 trang 57, 58, 59, 60. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 57, 58, 59, 60 - Tiết 2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ, hình học và đo lường - Tuần 17 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}13 - 6 + 8 = \ldots \\7 + 5 - 9 = \ldots \\17 - 8 + 6 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 9 - 12 = \ldots \\14 + 6 - 17 = \ldots \\51 + 18 - 40 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}43 + 7 - 21 = \ldots \\6 + 4 - 8 = \ldots \\12 - 3 + 8 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
13 – 6 + 8 = 7 + 8 = 15
7 + 5 – 9 = 12 – 9 = 3
17 – 8 + 6 = 9 + 6 = 15
7 + 9 – 12 = 16 – 12 = 4
14 + 6 – 17 = 20 – 17 = 3
51 + 18 – 40 = 69 – 40 = 29
43 + 7 – 21 = 50 – 21 = 29
6 + 4 – 8 = 10 – 8 = 2
12 – 3 + 8 = 9 + 8 = 17
Bạn Quỳnh có 6 quả bóng gồm ba màu xanh, đỏ, vàng theo thứ tự từ ít đến nhiều. Em tính số quả bóng theo từng màu.
Phương pháp giải:
- Tìm ba số khác nhau nào có tổng bằng 6.
- Sắp xếp các số vừa tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, tương ứng với các màu xanh, đỏ, vàng.
Giải chi tiết:
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6.
Vì 1 < 2
Điền số thích hợp để hoàn chỉnh tờ lịch tháng 4 dưới đây:
Xem lịch rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Tháng 4 có ….. ngày
Các ngày thứ bảy trong tháng 4 là ngày: …..
Ngày 30 tháng 4 vào thứ …..
Phương pháp giải:
Đếm xuôi, bắt đầu từ thứ sáu, ngày 1 tháng 4 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.
Từ tờ lịch vừa hoàn thành, xem rồi trả lời các câu hỏi.
Giải chi tiết:
a)
b)
Tháng 4 có 30 ngày.
Các ngày thứ bảy có trong tháng 4 là ngày: 2; 9; 16; 23; 30.
Ngày 30 tháng 4 vào thứ bảy.
a) Viết tên các hình vào chỗ chấm (theo mẫu):
b) Vẽ các đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 5cm; 7cm; 1dm.
Phương pháp giải:
- Điền tên các hình vào chỗ trống thích hợp.
- Dùng thước và bút chì vẽ đoạn thẳng với độ dài đã cho.
Giải chi tiết:
a)
b)
a) Quan sát ba chiếc cân rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a)
b)
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}13 - 6 + 8 = \ldots \\7 + 5 - 9 = \ldots \\17 - 8 + 6 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 9 - 12 = \ldots \\14 + 6 - 17 = \ldots \\51 + 18 - 40 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}43 + 7 - 21 = \ldots \\6 + 4 - 8 = \ldots \\12 - 3 + 8 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
13 – 6 + 8 = 7 + 8 = 15
7 + 5 – 9 = 12 – 9 = 3
17 – 8 + 6 = 9 + 6 = 15
7 + 9 – 12 = 16 – 12 = 4
14 + 6 – 17 = 20 – 17 = 3
51 + 18 – 40 = 69 – 40 = 29
43 + 7 – 21 = 50 – 21 = 29
6 + 4 – 8 = 10 – 8 = 2
12 – 3 + 8 = 9 + 8 = 17
a) Viết tên các hình vào chỗ chấm (theo mẫu):
b) Vẽ các đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 5cm; 7cm; 1dm.
Phương pháp giải:
- Điền tên các hình vào chỗ trống thích hợp.
- Dùng thước và bút chì vẽ đoạn thẳng với độ dài đã cho.
Giải chi tiết:
a)
b)
a) Quan sát ba chiếc cân rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a)
b)
Điền số thích hợp để hoàn chỉnh tờ lịch tháng 4 dưới đây:
Xem lịch rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Tháng 4 có ….. ngày
Các ngày thứ bảy trong tháng 4 là ngày: …..
Ngày 30 tháng 4 vào thứ …..
Phương pháp giải:
Đếm xuôi, bắt đầu từ thứ sáu, ngày 1 tháng 4 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.
Từ tờ lịch vừa hoàn thành, xem rồi trả lời các câu hỏi.
Giải chi tiết:
a)
b)
Tháng 4 có 30 ngày.
Các ngày thứ bảy có trong tháng 4 là ngày: 2; 9; 16; 23; 30.
Ngày 30 tháng 4 vào thứ bảy.
Bạn Quỳnh có 6 quả bóng gồm ba màu xanh, đỏ, vàng theo thứ tự từ ít đến nhiều. Em tính số quả bóng theo từng màu.
Phương pháp giải:
- Tìm ba số khác nhau nào có tổng bằng 6.
- Sắp xếp các số vừa tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, tương ứng với các màu xanh, đỏ, vàng.
Giải chi tiết:
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6.
Vì 1 < 2
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 17 tiết 2 trang 57, 58, 59, 60 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 và ứng dụng vào giải các bài toán có lời văn. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức.
Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép cộng với tổng không vượt quá 100. Ví dụ: 35 + 24 = ? Để giải bài này, các em cần đặt tính và thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Các bài tập tương tự trong bài 1 sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng cộng một cách thành thạo.
Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng thay bằng phép trừ. Ví dụ: 68 - 15 = ? Các em thực hiện trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục, lưu ý trường hợp phải mượn từ hàng chục.
Các em cần cẩn thận khi thực hiện phép trừ, đặc biệt là khi phải mượn từ hàng chục.
Bài 3 là bài toán có lời văn, yêu cầu các em đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:
“Một cửa hàng có 45 quả cam. Buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?”
Để giải bài này, các em cần:
Các bài toán có lời văn khác trong bài 3 sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Bài 4 cung cấp thêm các bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức đã học. Các bài tập này có thể bao gồm các phép cộng, trừ, bài toán có lời văn với các số liệu và tình huống khác nhau.
Lời khuyên khi học Toán lớp 2:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán tập 1 tuần 17 tiết 2 trang 57, 58, 59, 60. Chúc các em học tốt!
Phép Tính | Kết Quả |
---|---|
35 + 24 | 59 |
68 - 15 | 53 |