Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 - Hướng dẫn chi tiết

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập câu 5, 6, 7, 8 phần Vui học trang 10, 11? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gây khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu được bản chất của vấn đề.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết vào chỗ chấm số thích hợp ....

Câu 7

    Tính:

    a) \(4 \times 3 + 6 = \ldots \)

    b) \(5 \times 5 - 12 = \ldots \)

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị của phép nhân rồi cộng hoặc trừ với các số phía sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 × 3 + 6 = 12 + 6

    = 18

    b) 5 × 5 – 12 = 25 – 12

    = 13

    Câu 8

      Giải bài toán: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

      Phương pháp giải:

      Tính giá trị của 4 cái bánh được lấy 7 lần.

      Lời giải chi tiết:

      7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

      4 × 7 = 28 (chiếc bánh)

      Đáp số: 28 chiếc bánh.

      Vui học

        Mùa xuân đến, sư tử Simba quyết định tổ chức một buổi dạ tiệc thật vui nên mời các bạn tham gia. Có mặt đầu tiên là cô bé sư tử xinh xắn Nala, Nala đến sớm để giúp Simba chuẩn bị đồ ăn trên chiếc bàn gỗ trong hang. Sau đó Rafiki-chú khỉ đầu chó thông thái và Timon – chú chồn đất lém lỉnh cùng đến.

        Hãy tính tổng số chân của các con vật nêu trong đoạn trên.

        Phương pháp giải:

        - Tìm tất cả số con vật.

        - Tìm số chân của tất cả con vật bằng cách thực hiện phép nhân 4 với một số (vì mỗi con vật có 4 chân).

        Lời giải chi tiết:

        Các con vật là: Simba, Nala, Rafiki, Timon.

        Bốn con vật có tất cả số chân là:

        4 × 4 = 16 (chân)

        Đáp số: 16 chân.

        Câu 5

          Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

          \(\begin{array}{l}a) 4 \times 6 = \ldots \\4 \times 4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\4 \times 7 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}4 \times 9 = \ldots \\4 \times 8 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 4 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\)

          b) 

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

          b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 4 × 6 = 24

          4 × 4 = 16

          2 × 4 = 8

          4 × 7 = 28

          4 × 9 = 36

          4 × 8 = 32

          3 × 4 = 12

          4 × 10 = 40

          b)

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 0 2

          Câu 6

            Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

            \(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 = \ldots \\5 \times 8 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 6 = \ldots \\5 \times 2 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}5 \times 7 = \ldots \\5 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 10 = \ldots \\5 \times 9 = \ldots \end{array}\)

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 1 1

            Phương pháp giải:

            a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 5 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 = 20 \\5 \times 8 = 40 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 6 = 30 \\5 \times 2 = 10 \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}5 \times 7 = 35 \\5 \times 3 = 15 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 10 = 50 \\5 \times 9 = 45 \end{array}\)

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Vui học

            Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

            \(\begin{array}{l}a) 4 \times 6 = \ldots \\4 \times 4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\4 \times 7 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}4 \times 9 = \ldots \\4 \times 8 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}3 \times 4 = \ldots \\4 \times 10 = \ldots \end{array}\)

            b) 

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 1

            Phương pháp giải:

            a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 4 × 6 = 24

            4 × 4 = 16

            2 × 4 = 8

            4 × 7 = 28

            4 × 9 = 36

            4 × 8 = 32

            3 × 4 = 12

            4 × 10 = 40

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 2

            Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

            \(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 = \ldots \\5 \times 8 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 6 = \ldots \\5 \times 2 = \ldots \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}5 \times 7 = \ldots \\5 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 10 = \ldots \\5 \times 9 = \ldots \end{array}\)

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 3

            Phương pháp giải:

            a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 5 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

            b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 = 20 \\5 \times 8 = 40 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 6 = 30 \\5 \times 2 = 10 \end{array}\)

            \(\begin{array}{l}5 \times 7 = 35 \\5 \times 3 = 15 \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 10 = 50 \\5 \times 9 = 45 \end{array}\)

            b)

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 4

            Tính:

            a) \(4 \times 3 + 6 = \ldots \)

            b) \(5 \times 5 - 12 = \ldots \)

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của phép nhân rồi cộng hoặc trừ với các số phía sau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 4 × 3 + 6 = 12 + 6

            = 18

            b) 5 × 5 – 12 = 25 – 12

            = 13

            Giải bài toán: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của 4 cái bánh được lấy 7 lần.

            Lời giải chi tiết:

            7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

            4 × 7 = 28 (chiếc bánh)

            Đáp số: 28 chiếc bánh.

            Mùa xuân đến, sư tử Simba quyết định tổ chức một buổi dạ tiệc thật vui nên mời các bạn tham gia. Có mặt đầu tiên là cô bé sư tử xinh xắn Nala, Nala đến sớm để giúp Simba chuẩn bị đồ ăn trên chiếc bàn gỗ trong hang. Sau đó Rafiki-chú khỉ đầu chó thông thái và Timon – chú chồn đất lém lỉnh cùng đến.

            Hãy tính tổng số chân của các con vật nêu trong đoạn trên.

            Phương pháp giải:

            - Tìm tất cả số con vật.

            - Tìm số chân của tất cả con vật bằng cách thực hiện phép nhân 4 với một số (vì mỗi con vật có 4 chân).

            Lời giải chi tiết:

            Các con vật là: Simba, Nala, Rafiki, Timon.

            Bốn con vật có tất cả số chân là:

            4 × 4 = 16 (chân)

            Đáp số: 16 chân.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Giải chi tiết câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11

            Phần Vui học trang 10, 11 thường chứa các bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:

            Câu 5: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu 5)

            Đề bài: ...

            Lời giải:

            1. Bước 1: ...
            2. Bước 2: ...
            3. Bước 3: ...

            Kết luận: ...

            Câu 6: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu 6)

            Đề bài: ...

            Lời giải:

            • Phân tích đề bài: ...
            • Áp dụng công thức: ...
            • Tính toán: ...

            Kết luận: ...

            Câu 7: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu 7)

            Đề bài: ...

            Lời giải:

            Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng kiến thức về ...

            ...

            Kết luận: ...

            Câu 8: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu 8)

            Đề bài: ...

            Lời giải:

            BướcThực hiện
            1...
            2...

            Kết luận: ...

            Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

            Ngoài việc giải các bài tập trong sách giáo khoa, bạn nên dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm thêm các bài tập tương tự để nắm vững kiến thức. Bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu học tập hữu ích trên giaitoan.edu.vn.

            Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

            Các chủ đề liên quan

            • Giải bài tập toán lớp 6
            • Giải bài tập toán lớp 7
            • Giải bài tập toán lớp 8
            • Học toán online hiệu quả
            • Các phương pháp giải toán

            Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn toán. Chúc bạn học tập tốt!

            Lưu ý: Nội dung trên chỉ là ví dụ minh họa. Bạn cần thay thế các phần '...' bằng nội dung cụ thể của từng câu bài tập.