Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 56, 57 tuần 17 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán. Các em có thể tham khảo lời giải và tự kiểm tra lại kết quả của mình.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 56, 57 - Tiết 1. Ôn tập về phép cộng và phép trừ - Tuần 17 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Tính:
\(\begin{array}{l}9 + 7 = \ldots \\9 + 1 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}15 - 8 = \ldots \\15 - 5 - 3 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
9 + 7 = 16 9 + 1 + 6 = 16 | 15 – 8 = 7 15 – 5 – 3 = 7 |
Đặt tính rồi tính:
58 + 22 | 46 + 17 |
52 - 19 | 100 - 71 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{22}\end{array}}}{{\,\,\,\,80}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{17}\end{array}}}{{\,\,\,\,63}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,33}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{71}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,29}}\) |
Giải bài toán:
a) Nhà em nuôi gà và vịt, có 24 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt là 16 con. Hỏi nhà em nuôi bao nhiêu con gà?
b) Con lợn to cân nặng 50kg, con lợn bé nhẹ hơn so với con lợn to 18kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
a) Muốn tìm số gà của nhà em thì cần lấy số con vịt cộng với 16 con.
b) Muốn tìm con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy cân nặng của con lợn to trừ đi 18kg.
Phương pháp giải:
- Đọc đề bài.
- Phân tích đề, chọn phép tính thích hợp.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Giải chi tiết:
a) Nhà em nuôi số con gà là:
24 + 16 = 40 (con gà)
b) Con lợn bé cân nặng số ki-lô-gam là:
50 – 18 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Tính:
\(\begin{array}{l}9 + 7 = \ldots \\9 + 1 + 7 = \ldots \end{array}\) | \(\begin{array}{l}15 - 8 = \ldots \\15 - 5 - 3 = \ldots \end{array}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
9 + 7 = 16 9 + 1 + 6 = 16 | 15 – 8 = 7 15 – 5 – 3 = 7 |
Đặt tính rồi tính:
58 + 22 | 46 + 17 |
52 - 19 | 100 - 71 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{58}\\{22}\end{array}}}{{\,\,\,\,80}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{17}\end{array}}}{{\,\,\,\,63}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,33}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{71}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,29}}\) |
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
Giải bài toán:
a) Nhà em nuôi gà và vịt, có 24 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt là 16 con. Hỏi nhà em nuôi bao nhiêu con gà?
b) Con lợn to cân nặng 50kg, con lợn bé nhẹ hơn so với con lợn to 18kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
a) Muốn tìm số gà của nhà em thì cần lấy số con vịt cộng với 16 con.
b) Muốn tìm con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy cân nặng của con lợn to trừ đi 18kg.
Phương pháp giải:
- Đọc đề bài.
- Phân tích đề, chọn phép tính thích hợp.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Giải chi tiết:
a) Nhà em nuôi số con gà là:
24 + 16 = 40 (con gà)
b) Con lợn bé cân nặng số ki-lô-gam là:
50 – 18 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 56, 57 tuần 17 tiết 1 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong bài thường có dạng bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
Bài tập 1: Đề bài yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số có hai chữ số. Ví dụ: 34 + 25 = ? Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện cộng các hàng đơn vị trước, sau đó cộng các hàng chục. Nếu tổng của hàng đơn vị lớn hơn 9, học sinh cần nhớ 1 sang hàng chục.
Bài tập 2: Đề bài yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số có hai chữ số. Ví dụ: 67 - 18 = ? Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện trừ các hàng đơn vị trước, sau đó trừ các hàng chục. Nếu hàng đơn vị nhỏ hơn hàng đơn vị của số trừ, học sinh cần mượn 1 từ hàng chục.
Bài tập 3: Đề bài là một bài toán có lời văn. Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo? Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được yêu cầu của bài toán, sau đó tìm cách giải quyết bằng phép cộng.
Bài toán: Một cửa hàng có 45 kg gạo tẻ và 32 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo có tất cả là: 45 + 32 = 77 (kg)
Đáp số: 77 kg
Bài tập | Nội dung |
---|---|
1 | 56 + 23 = ? |
2 | 89 - 34 = ? |
3 | Một người có 18 quả táo, người đó cho bạn 5 quả táo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo? |
Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán trang 56, 57 tập 1 tuần 17 tiết 1. Chúc các em học tốt!