Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về đơn thức, đa thức nhiều biến.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng khả năng hiểu và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
    • B.
      Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
    • C.
      Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
    • D.
      Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).
    Câu 2 :

    Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

    • A.
      a = 9.
    • B.
      a = 1.
    • C.
      a = 3.
    • D.
      a = 2.
    Câu 3 :

    Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    • A.
      \(59{x^5}{y^4}\).
    • B.
      \(49{x^5}{y^4}\).
    • C.
      \(65{x^5}{y^4}\).
    • D.
      \(17{x^5}{y^4}\).
    Câu 4 :

    Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

    • A.

      \(10\).

    • B.

      \(20\).

    • C.

      \( - 40\).

    • D.

      \(40\).

    Câu 5 :

    Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

    • A.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \({a^5}{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
    • D.
      \({x^3}{y^3}\).
    Câu 6 :

    Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

    • A.
      \( - 1500\).
    • B.
      \( - 750\).
    • C.
      30
    • D.
      1500
    Câu 7 :

    Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

    • A.

      \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • B.
      \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
    • C.

      \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • D.
      \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
    Câu 8 :

    Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

    • A.
      \( - 21{y^2}z\).
    • B.
      \( - 3{y^2}z\).
    • C.
      \(3{y^4}{z^2}\).
    • D.
      \(3{y^2}z\).
    Câu 9 :

    Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

    • A.
      \(10{x^2}{y^4}\).
    • B.
      \(9{x^2}{y^4}\).
    • C.
      \( - 9{x^2}{y^4}\).
    • D.
      \( - 4{x^2}{y^4}\).
    Câu 10 :

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

    • A.

      0; 1; 3; 4.

    • B.

      0; 3; 1; 4.

    • C.
      0; 1; 2; 3.
    • D.
      0; 1; 3; 2.
    Câu 11 :

    Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \(a{b^2}{x^2}yz\).
    • B.
      \({x^2}y\).
    • C.
      \({x^2}yz\).
    • D.
      \(100ab\).
    Câu 12 :

    Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \( - 36\).
    • B.
      \( - 36{a^2}{b^2}\).
    • C.
      \(36{a^2}{b^2}\).
    • D.
      \( - 36{a^2}\).
    Câu 13 :

    Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

    • A.
      \( - 6{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \(6{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(6{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}{y^3}\).
    Câu 14 :

    Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(5\).
    Câu 15 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.
      2.
    • B.
      \(5x + 9\).
    • C.
      \({x^3}{y^2}\).
    • D.
      \(3x\).
    Câu 16 :

    Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

    • A.
      6
    • B.
      8
    • C.
      12
    • D.
      0
    Câu 17 :

    Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

    • A.
      a = 2
    • B.
      a = 0
    • C.
      a = -2
    • D.
      a = 1
    Câu 18 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

    x = y = -2.

    • A.
      64a + 8b + 4c
    • B.
      -64a – 8b – 4c
    • C.
      64a – 8b + 8c
    • D.
      64a – 8b + 4c
    Câu 19 :

    Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

    • A.
      Q = 0
    • B.
      Q > 0
    • C.
      Q < 0
    • D.
      Không xác định được
    Câu 20 :

    Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

    • A.
      2
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      0
    Câu 21 :

    Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      -1
    • D.
      0 và 1
    Câu 22 :

    Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

    • A.
      \(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
    • B.
      \(P = {x^2} + 10{y^2}\)
    • C.
      \(P = - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
    • D.
      \(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)
    Câu 23 :

    Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

    • A.
      \({20092008^4}\)
    • B.
      \({20082009^4}\)
    • C.
      -5
    • D.
      5
    Câu 24 :

    \({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

    • A.
      10
    • B.
      1
    • C.
      -1
    • D.
      11
    Câu 25 :

    Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

    • A.
      \(Q = 3{{{x}}^4}\)
    • B.
      \(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
    • C.
      \(Q = - 3{{{x}}^4} - 4\)
    • D.
      \(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)
    Câu 26 :

    Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

    • A.
      \(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
    • B.
      \(3{{{x}}^2} + 2\)
    • C.
      \(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
    • D.
      \(7{{{x}}^2} + 2\)
    Câu 27 :

    Thu gọn đa thức \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

    • A.
      \(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
    • B.
      \(M = 12{{x}}{y^2}\)
    • C.
      \(M = - 2{{x}}{y^2}\)
    • D.
      \(M = - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)
    Câu 28 :

    Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

    • A.
      8
    • B.
      -8
    • C.
      -13
    • D.
      10
    Câu 29 :

    Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

    • A.

      -1 và 2

    • B.

      -1 và 0

    • C.
      1 và 0
    • D.

      2 và 0

    Câu 30 :

    Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

    • A.
      5; 3; 1.
    • B.
      8; 2; -7.
    • C.
      13; 4; -6; 1.
    • D.
      8; 2; -7; 1.
    Câu 31 :

    Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

    • A.
      4.
    • B.
      5.
    • C.
      6.
    • D.
      7.
    Câu 32 :

    Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    • A.
      \(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
    • B.
      \(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
    • C.
      \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
    • D.

      \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
    • B.
      Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
    • C.
      Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
    • D.
      Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

    Các số không âm nhân với nhau ta được tích là số không âm.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

    Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\) với \(a \ne 0.\)

    Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\) nên \({x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi \(x;\,y;\,z.\)

    Câu 2 :

    Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

    • A.
      a = 9.
    • B.
      a = 1.
    • C.
      a = 3.
    • D.
      a = 2.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

    Từ giả thiết suy ra:

    \(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

    Câu 3 :

    Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    • A.
      \(59{x^5}{y^4}\).
    • B.
      \(49{x^5}{y^4}\).
    • C.
      \(65{x^5}{y^4}\).
    • D.
      \(17{x^5}{y^4}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

    Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    \( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

    \( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

    \( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

    \( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

    \( = 65{x^5}{y^4}\).

    Câu 4 :

    Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

    • A.

      \(10\).

    • B.

      \(20\).

    • C.

      \( - 40\).

    • D.

      \(40\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 1\), \(y = - 1\), \(z = - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = - 40.\)

    Câu 5 :

    Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

    • A.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \({a^5}{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
    • D.
      \({x^3}{y^3}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

    Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

    Câu 6 :

    Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

    • A.
      \( - 1500\).
    • B.
      \( - 750\).
    • C.
      30
    • D.
      1500

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

    Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

    Câu 7 :

    Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

    • A.

      \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • B.
      \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
    • C.

      \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • D.
      \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

    Câu 8 :

    Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

    • A.
      \( - 21{y^2}z\).
    • B.
      \( - 3{y^2}z\).
    • C.
      \(3{y^4}{z^2}\).
    • D.
      \(3{y^2}z\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

    Câu 9 :

    Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

    • A.
      \(10{x^2}{y^4}\).
    • B.
      \(9{x^2}{y^4}\).
    • C.
      \( - 9{x^2}{y^4}\).
    • D.
      \( - 4{x^2}{y^4}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

    Câu 10 :

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

    • A.

      0; 1; 3; 4.

    • B.

      0; 3; 1; 4.

    • C.
      0; 1; 2; 3.
    • D.
      0; 1; 3; 2.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
    Lời giải chi tiết :

    Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

    Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

    Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

    Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

    Câu 11 :

    Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \(a{b^2}{x^2}yz\).
    • B.
      \({x^2}y\).
    • C.
      \({x^2}yz\).
    • D.
      \(100ab\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
    Lời giải chi tiết :
    Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
    Câu 12 :

    Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \( - 36\).
    • B.
      \( - 36{a^2}{b^2}\).
    • C.
      \(36{a^2}{b^2}\).
    • D.
      \( - 36{a^2}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
    Lời giải chi tiết :
    Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
    Câu 13 :

    Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

    • A.
      \( - 6{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \(6{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(6{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}{y^3}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} = - 6{x^3}{y^3}\).

    Câu 14 :

    Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(5\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

    Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

    Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

    \( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

    Câu 15 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.
      2.
    • B.
      \(5x + 9\).
    • C.
      \({x^3}{y^2}\).
    • D.
      \(3x\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

    Câu 16 :

    Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

    • A.
      6
    • B.
      8
    • C.
      12
    • D.
      0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi đa thức Q để có \({x^2} + {y^2}\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2} = (3{{{x}}^4} + 3{{{x}}^2}{y^2}) + (2{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}) = 3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right)\)

    Mà \({x^2} + {y^2} = 2\) nên ta có: \(3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right) = 6{{{x}}^2} + 6{y^2} = 6\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 6.2 = 12\)

    Câu 17 :

    Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

    • A.
      a = 2
    • B.
      a = 0
    • C.
      a = -2
    • D.
      a = 1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Rút gọn đa thức rồi cho các hệ số của đơn thức có bậc lớn hơn 4 bằng 0.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^5}{y^2} + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}} \right) + \left( { - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y} \right)\\ = \left( {4 + 2{{a}}} \right){x^5}{y^2} + 2{{{x}}^3}y\end{array}\)

    Để bậc của đa thức đã cho bằng 4 thì hệ số của \({x^5}{y^2}\) phải bằng 0 (vì nếu hệ số của \({x^5}{y^2}\) khác 0 thì đa thức có bậc là 5 + 2 = 7.

    Do đó \(4 + 2{{a}} = 0 \) suy ra \( a = - 2\)

    Câu 18 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

    x = y = -2.

    • A.
      64a + 8b + 4c
    • B.
      -64a – 8b – 4c
    • C.
      64a – 8b + 8c
    • D.
      64a – 8b + 4c

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\)
    Lời giải chi tiết :
    Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) ta được:

    \(\begin{array}{l}A = a.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 2} \right)^3} + b.{\left( { - 2} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + c.\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)\\A = a.\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right) + b.4.\left( { - 2} \right) + c.4\\A = 64{{a}} - 8b + 4c\end{array}\)

    Câu 19 :

    Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

    • A.
      Q = 0
    • B.
      Q > 0
    • C.
      Q < 0
    • D.
      Không xác định được

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Xác định dấu của từng hạng tử trong đa thức.
    Lời giải chi tiết :
    Vì x < 0, y > 0 nên:

    \(\begin{array}{l}{x^2}{y^3} > 0\\2{{{x}}^2} > 0\\4 > 0\end{array}\)

    Suy ra \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4 > 0\)

    Câu 20 :

    Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

    • A.
      2
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      0

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Rút gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức rút gọn
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\\ = {x^2} + {y^2} - 2{{x}}y - {x^2} - {y^2} - 2{{x}}y + 4{{x}}y - 1\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 4{{x}}y + 4{{x}}y} \right) - 1 = - 1\end{array}\)

    Bậc của -1 là 0

    Câu 21 :

    Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      -1
    • D.
      0 và 1

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Rút gọn đa thức Q rồi cho đa thức Q = 0 từ đó tìm các giá trị của x.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\\Q = 8{{{x}}^{n + 2}} + 8{{{x}}^n} = 8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right)\end{array}\)

    Vì \({x^2} + 1 > 0\) với mọi x nên \(Q = 0 \) khi \(8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \) hay \(x = 0\)

    Vậy x = 0 thì Q = 0

    Câu 22 :

    Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

    • A.
      \(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
    • B.
      \(P = {x^2} + 10{y^2}\)
    • C.
      \(P = - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
    • D.
      \(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm đa thức P.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\\P = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2} - 2{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 5{y^2}\\P = {x^2} - 12{{x}}y\end{array}\)

    Câu 23 :

    Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

    • A.
      \({20092008^4}\)
    • B.
      \({20082009^4}\)
    • C.
      -5
    • D.
      5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị x = 1-; y = 20092008 vào biểu thức
    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5} = - 5{{{x}}^3}\)

    Thay giá trị x = -1; y = 20092008 vào biểu thức \( - 5{{{x}}^3}\) ta được:

    \( - 5.{\left( { - 1} \right)^3} = 5\)

    Câu 24 :

    \({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

    • A.
      10
    • B.
      1
    • C.
      -1
    • D.
      11

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta tìm các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) sau đó thay vào biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(2{{{x}}^2} + 7 > 0\) với mọi x nên ta có:

    \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) khi \( x + 2 = 0 \), do đó \(x = - 2\)

    Thay x = -2 vào biểu thức \({x^3} - 3{{x}} + 1\) ta được:

    \({\left( { - 2} \right)^3} - 3.\left( { - 2} \right) + 1 = - 1\)

    Câu 25 :

    Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

    • A.
      \(Q = 3{{{x}}^4}\)
    • B.
      \(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
    • C.
      \(Q = - 3{{{x}}^4} - 4\)
    • D.
      \(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q rồi tính

    Công thức lũy thừa \({\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{n.m}}\)

    Lời giải chi tiết :
    Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q ta được:

    \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{\left( {{x^2}} \right)^2} + 4 = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{{{x}}^4} + 4 = 2{{{x}}^4} + 4\)

    Câu 26 :

    Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

    • A.
      \(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
    • B.
      \(3{{{x}}^2} + 2\)
    • C.
      \(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
    • D.
      \(7{{{x}}^2} + 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right) \)

    \(= 5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9 - 2{{{x}}^2} + 3{{x}} - 7 \)

    \(= \left(5{{{x}}^2} - 2{{{x}}^2} \right) + \left(- 3{{x}} + 3{{x}} \right) + (9 - 7)\)

    \(= 3{{{x}}^2} + 2\)

    Câu 27 :

    Thu gọn đa thức \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

    • A.
      \(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
    • B.
      \(M = 12{{x}}{y^2}\)
    • C.
      \(M = - 2{{x}}{y^2}\)
    • D.
      \(M = - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} = \left( { - 3{{{x}}^2}y + 3{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - 7{{x}}{y^2} + 5{{x}}{y^2}} \right) = - 2{{x}}{y^2}\)

    Câu 28 :

    Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

    • A.
      8
    • B.
      -8
    • C.
      -13
    • D.
      10

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Thu gọn đa thức rồi thay giá trị x = -1; y = 1vào đa thức đã thu gọn.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2} = 8{{{x}}^3}{y^2}\)

    Thay x = -1; y = 1 vào biểu thức \(8{{{x}}^3}{y^2}\) ta có: \(-8.{\left( { - 1} \right)^3}{.1^2} = - 8\)

    Câu 29 :

    Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

    • A.

      -1 và 2

    • B.

      -1 và 0

    • C.
      1 và 0
    • D.

      2 và 0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thu gọn đa thức rồi xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do.

    Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3} = {x^4} - 2{{{x}}^3} + 2{{{x}}^2}\) có hệ số cao nhất là 1 và hệ số tự do là 0

    Câu 30 :

    Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

    • A.
      5; 3; 1.
    • B.
      8; 2; -7.
    • C.
      13; 4; -6; 1.
    • D.
      8; 2; -7; 1.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Các số gắn với biến khác 0 là các hệ số.
    Lời giải chi tiết :
    Đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\) có các hệ số khác 0 là 8; 2; -7; 1.
    Câu 31 :

    Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

    • A.
      4.
    • B.
      5.
    • C.
      6.
    • D.
      7.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \({x^2}{y^5}\) có bậc là 7.

    \({x^2}{y^4}\) có bậc là 6

    \({y^6}\) có bậc là 6

    1 có bậc là 0

    Vậy đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) có bậc là 7

    Câu 32 :

    Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    • A.
      \(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
    • B.
      \(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
    • C.
      \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
    • D.

      \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sắp xếp các số mũ của biến theo lũy thừa giảm dần
    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7 = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
      • B.
        Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
      • C.
        Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
      • D.
        Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).
      Câu 2 :

      Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

      • A.
        a = 9.
      • B.
        a = 1.
      • C.
        a = 3.
      • D.
        a = 2.
      Câu 3 :

      Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      • A.
        \(59{x^5}{y^4}\).
      • B.
        \(49{x^5}{y^4}\).
      • C.
        \(65{x^5}{y^4}\).
      • D.
        \(17{x^5}{y^4}\).
      Câu 4 :

      Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

      • A.

        \(10\).

      • B.

        \(20\).

      • C.

        \( - 40\).

      • D.

        \(40\).

      Câu 5 :

      Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

      • A.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \({a^5}{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
      • D.
        \({x^3}{y^3}\).
      Câu 6 :

      Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

      • A.
        \( - 1500\).
      • B.
        \( - 750\).
      • C.
        30
      • D.
        1500
      Câu 7 :

      Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

      • A.

        \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • B.
        \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
      • C.

        \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • D.
        \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
      Câu 8 :

      Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

      • A.
        \( - 21{y^2}z\).
      • B.
        \( - 3{y^2}z\).
      • C.
        \(3{y^4}{z^2}\).
      • D.
        \(3{y^2}z\).
      Câu 9 :

      Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

      • A.
        \(10{x^2}{y^4}\).
      • B.
        \(9{x^2}{y^4}\).
      • C.
        \( - 9{x^2}{y^4}\).
      • D.
        \( - 4{x^2}{y^4}\).
      Câu 10 :

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

      • A.

        0; 1; 3; 4.

      • B.

        0; 3; 1; 4.

      • C.
        0; 1; 2; 3.
      • D.
        0; 1; 3; 2.
      Câu 11 :

      Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \(a{b^2}{x^2}yz\).
      • B.
        \({x^2}y\).
      • C.
        \({x^2}yz\).
      • D.
        \(100ab\).
      Câu 12 :

      Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \( - 36\).
      • B.
        \( - 36{a^2}{b^2}\).
      • C.
        \(36{a^2}{b^2}\).
      • D.
        \( - 36{a^2}\).
      Câu 13 :

      Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

      • A.
        \( - 6{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \(6{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(6{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}{y^3}\).
      Câu 14 :

      Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(3\).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(5\).
      Câu 15 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.
        2.
      • B.
        \(5x + 9\).
      • C.
        \({x^3}{y^2}\).
      • D.
        \(3x\).
      Câu 16 :

      Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

      • A.
        6
      • B.
        8
      • C.
        12
      • D.
        0
      Câu 17 :

      Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

      • A.
        a = 2
      • B.
        a = 0
      • C.
        a = -2
      • D.
        a = 1
      Câu 18 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

      x = y = -2.

      • A.
        64a + 8b + 4c
      • B.
        -64a – 8b – 4c
      • C.
        64a – 8b + 8c
      • D.
        64a – 8b + 4c
      Câu 19 :

      Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

      • A.
        Q = 0
      • B.
        Q > 0
      • C.
        Q < 0
      • D.
        Không xác định được
      Câu 20 :

      Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

      • A.
        2
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        0
      Câu 21 :

      Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        -1
      • D.
        0 và 1
      Câu 22 :

      Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

      • A.
        \(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
      • B.
        \(P = {x^2} + 10{y^2}\)
      • C.
        \(P = - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
      • D.
        \(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)
      Câu 23 :

      Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

      • A.
        \({20092008^4}\)
      • B.
        \({20082009^4}\)
      • C.
        -5
      • D.
        5
      Câu 24 :

      \({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

      • A.
        10
      • B.
        1
      • C.
        -1
      • D.
        11
      Câu 25 :

      Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

      • A.
        \(Q = 3{{{x}}^4}\)
      • B.
        \(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
      • C.
        \(Q = - 3{{{x}}^4} - 4\)
      • D.
        \(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)
      Câu 26 :

      Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

      • A.
        \(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
      • B.
        \(3{{{x}}^2} + 2\)
      • C.
        \(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
      • D.
        \(7{{{x}}^2} + 2\)
      Câu 27 :

      Thu gọn đa thức \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

      • A.
        \(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
      • B.
        \(M = 12{{x}}{y^2}\)
      • C.
        \(M = - 2{{x}}{y^2}\)
      • D.
        \(M = - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)
      Câu 28 :

      Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

      • A.
        8
      • B.
        -8
      • C.
        -13
      • D.
        10
      Câu 29 :

      Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

      • A.

        -1 và 2

      • B.

        -1 và 0

      • C.
        1 và 0
      • D.

        2 và 0

      Câu 30 :

      Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

      • A.
        5; 3; 1.
      • B.
        8; 2; -7.
      • C.
        13; 4; -6; 1.
      • D.
        8; 2; -7; 1.
      Câu 31 :

      Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

      • A.
        4.
      • B.
        5.
      • C.
        6.
      • D.
        7.
      Câu 32 :

      Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      • A.
        \(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
      • B.
        \(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
      • C.
        \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
      • D.

        \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

      Câu 1 :

      Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
      • B.
        Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
      • C.
        Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
      • D.
        Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

      Các số không âm nhân với nhau ta được tích là số không âm.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

      Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\) với \(a \ne 0.\)

      Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\) nên \({x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi \(x;\,y;\,z.\)

      Câu 2 :

      Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

      • A.
        a = 9.
      • B.
        a = 1.
      • C.
        a = 3.
      • D.
        a = 2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

      Từ giả thiết suy ra:

      \(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

      Câu 3 :

      Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      • A.
        \(59{x^5}{y^4}\).
      • B.
        \(49{x^5}{y^4}\).
      • C.
        \(65{x^5}{y^4}\).
      • D.
        \(17{x^5}{y^4}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

      Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      \( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

      \( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

      \( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

      \( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

      \( = 65{x^5}{y^4}\).

      Câu 4 :

      Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

      • A.

        \(10\).

      • B.

        \(20\).

      • C.

        \( - 40\).

      • D.

        \(40\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 1\), \(y = - 1\), \(z = - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = - 40.\)

      Câu 5 :

      Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

      • A.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \({a^5}{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
      • D.
        \({x^3}{y^3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

      Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

      Câu 6 :

      Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

      • A.
        \( - 1500\).
      • B.
        \( - 750\).
      • C.
        30
      • D.
        1500

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

      Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

      Câu 7 :

      Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

      • A.

        \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • B.
        \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
      • C.

        \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • D.
        \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

      Câu 8 :

      Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

      • A.
        \( - 21{y^2}z\).
      • B.
        \( - 3{y^2}z\).
      • C.
        \(3{y^4}{z^2}\).
      • D.
        \(3{y^2}z\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      \( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

      Câu 9 :

      Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

      • A.
        \(10{x^2}{y^4}\).
      • B.
        \(9{x^2}{y^4}\).
      • C.
        \( - 9{x^2}{y^4}\).
      • D.
        \( - 4{x^2}{y^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      \(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

      Câu 10 :

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

      • A.

        0; 1; 3; 4.

      • B.

        0; 3; 1; 4.

      • C.
        0; 1; 2; 3.
      • D.
        0; 1; 3; 2.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

      Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

      Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

      Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

      Câu 11 :

      Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \(a{b^2}{x^2}yz\).
      • B.
        \({x^2}y\).
      • C.
        \({x^2}yz\).
      • D.
        \(100ab\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
      Lời giải chi tiết :
      Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
      Câu 12 :

      Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \( - 36\).
      • B.
        \( - 36{a^2}{b^2}\).
      • C.
        \(36{a^2}{b^2}\).
      • D.
        \( - 36{a^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
      Lời giải chi tiết :
      Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
      Câu 13 :

      Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

      • A.
        \( - 6{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \(6{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(6{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}{y^3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} = - 6{x^3}{y^3}\).

      Câu 14 :

      Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(3\).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

      Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

      Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

      \( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

      Câu 15 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.
        2.
      • B.
        \(5x + 9\).
      • C.
        \({x^3}{y^2}\).
      • D.
        \(3x\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

      Câu 16 :

      Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

      • A.
        6
      • B.
        8
      • C.
        12
      • D.
        0

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Biến đổi đa thức Q để có \({x^2} + {y^2}\)
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2} = (3{{{x}}^4} + 3{{{x}}^2}{y^2}) + (2{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}) = 3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right)\)

      Mà \({x^2} + {y^2} = 2\) nên ta có: \(3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right) = 6{{{x}}^2} + 6{y^2} = 6\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 6.2 = 12\)

      Câu 17 :

      Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

      • A.
        a = 2
      • B.
        a = 0
      • C.
        a = -2
      • D.
        a = 1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Rút gọn đa thức rồi cho các hệ số của đơn thức có bậc lớn hơn 4 bằng 0.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^5}{y^2} + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}} \right) + \left( { - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y} \right)\\ = \left( {4 + 2{{a}}} \right){x^5}{y^2} + 2{{{x}}^3}y\end{array}\)

      Để bậc của đa thức đã cho bằng 4 thì hệ số của \({x^5}{y^2}\) phải bằng 0 (vì nếu hệ số của \({x^5}{y^2}\) khác 0 thì đa thức có bậc là 5 + 2 = 7.

      Do đó \(4 + 2{{a}} = 0 \) suy ra \( a = - 2\)

      Câu 18 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

      x = y = -2.

      • A.
        64a + 8b + 4c
      • B.
        -64a – 8b – 4c
      • C.
        64a – 8b + 8c
      • D.
        64a – 8b + 4c

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\)
      Lời giải chi tiết :
      Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}A = a.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 2} \right)^3} + b.{\left( { - 2} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + c.\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)\\A = a.\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right) + b.4.\left( { - 2} \right) + c.4\\A = 64{{a}} - 8b + 4c\end{array}\)

      Câu 19 :

      Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

      • A.
        Q = 0
      • B.
        Q > 0
      • C.
        Q < 0
      • D.
        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Xác định dấu của từng hạng tử trong đa thức.
      Lời giải chi tiết :
      Vì x < 0, y > 0 nên:

      \(\begin{array}{l}{x^2}{y^3} > 0\\2{{{x}}^2} > 0\\4 > 0\end{array}\)

      Suy ra \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4 > 0\)

      Câu 20 :

      Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

      • A.
        2
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        0

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Rút gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức rút gọn
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\\ = {x^2} + {y^2} - 2{{x}}y - {x^2} - {y^2} - 2{{x}}y + 4{{x}}y - 1\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 4{{x}}y + 4{{x}}y} \right) - 1 = - 1\end{array}\)

      Bậc của -1 là 0

      Câu 21 :

      Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        -1
      • D.
        0 và 1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Rút gọn đa thức Q rồi cho đa thức Q = 0 từ đó tìm các giá trị của x.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\\Q = 8{{{x}}^{n + 2}} + 8{{{x}}^n} = 8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right)\end{array}\)

      Vì \({x^2} + 1 > 0\) với mọi x nên \(Q = 0 \) khi \(8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \) hay \(x = 0\)

      Vậy x = 0 thì Q = 0

      Câu 22 :

      Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

      • A.
        \(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
      • B.
        \(P = {x^2} + 10{y^2}\)
      • C.
        \(P = - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
      • D.
        \(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm đa thức P.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\\P = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2} - 2{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 5{y^2}\\P = {x^2} - 12{{x}}y\end{array}\)

      Câu 23 :

      Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

      • A.
        \({20092008^4}\)
      • B.
        \({20082009^4}\)
      • C.
        -5
      • D.
        5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị x = 1-; y = 20092008 vào biểu thức
      Lời giải chi tiết :
      Ta có: \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5} = - 5{{{x}}^3}\)

      Thay giá trị x = -1; y = 20092008 vào biểu thức \( - 5{{{x}}^3}\) ta được:

      \( - 5.{\left( { - 1} \right)^3} = 5\)

      Câu 24 :

      \({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

      • A.
        10
      • B.
        1
      • C.
        -1
      • D.
        11

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta tìm các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) sau đó thay vào biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(2{{{x}}^2} + 7 > 0\) với mọi x nên ta có:

      \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) khi \( x + 2 = 0 \), do đó \(x = - 2\)

      Thay x = -2 vào biểu thức \({x^3} - 3{{x}} + 1\) ta được:

      \({\left( { - 2} \right)^3} - 3.\left( { - 2} \right) + 1 = - 1\)

      Câu 25 :

      Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

      • A.
        \(Q = 3{{{x}}^4}\)
      • B.
        \(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
      • C.
        \(Q = - 3{{{x}}^4} - 4\)
      • D.
        \(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q rồi tính

      Công thức lũy thừa \({\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{n.m}}\)

      Lời giải chi tiết :
      Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q ta được:

      \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{\left( {{x^2}} \right)^2} + 4 = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{{{x}}^4} + 4 = 2{{{x}}^4} + 4\)

      Câu 26 :

      Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

      • A.
        \(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
      • B.
        \(3{{{x}}^2} + 2\)
      • C.
        \(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
      • D.
        \(7{{{x}}^2} + 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
      Lời giải chi tiết :

      \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right) \)

      \(= 5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9 - 2{{{x}}^2} + 3{{x}} - 7 \)

      \(= \left(5{{{x}}^2} - 2{{{x}}^2} \right) + \left(- 3{{x}} + 3{{x}} \right) + (9 - 7)\)

      \(= 3{{{x}}^2} + 2\)

      Câu 27 :

      Thu gọn đa thức \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

      • A.
        \(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
      • B.
        \(M = 12{{x}}{y^2}\)
      • C.
        \(M = - 2{{x}}{y^2}\)
      • D.
        \(M = - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(M = - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} = \left( { - 3{{{x}}^2}y + 3{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - 7{{x}}{y^2} + 5{{x}}{y^2}} \right) = - 2{{x}}{y^2}\)

      Câu 28 :

      Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

      • A.
        8
      • B.
        -8
      • C.
        -13
      • D.
        10

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Thu gọn đa thức rồi thay giá trị x = -1; y = 1vào đa thức đã thu gọn.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2} = 8{{{x}}^3}{y^2}\)

      Thay x = -1; y = 1 vào biểu thức \(8{{{x}}^3}{y^2}\) ta có: \(-8.{\left( { - 1} \right)^3}{.1^2} = - 8\)

      Câu 29 :

      Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

      • A.

        -1 và 2

      • B.

        -1 và 0

      • C.
        1 và 0
      • D.

        2 và 0

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thu gọn đa thức rồi xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do.

      Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(P(x) = - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3} = {x^4} - 2{{{x}}^3} + 2{{{x}}^2}\) có hệ số cao nhất là 1 và hệ số tự do là 0

      Câu 30 :

      Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

      • A.
        5; 3; 1.
      • B.
        8; 2; -7.
      • C.
        13; 4; -6; 1.
      • D.
        8; 2; -7; 1.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Các số gắn với biến khác 0 là các hệ số.
      Lời giải chi tiết :
      Đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\) có các hệ số khác 0 là 8; 2; -7; 1.
      Câu 31 :

      Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

      • A.
        4.
      • B.
        5.
      • C.
        6.
      • D.
        7.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \({x^2}{y^5}\) có bậc là 7.

      \({x^2}{y^4}\) có bậc là 6

      \({y^6}\) có bậc là 6

      1 có bậc là 0

      Vậy đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) có bậc là 7

      Câu 32 :

      Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      • A.
        \(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
      • B.
        \(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
      • C.
        \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
      • D.

        \(P(x) = - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sắp xếp các số mũ của biến theo lũy thừa giảm dần
      Lời giải chi tiết :
      Ta có: \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7 = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các khái niệm cơ bản về đơn thức và đa thức nhiều biến. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể tiếp cận và giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em nắm vững các kiến thức sau:

      • Khái niệm đơn thức, đa thức nhiều biến.
      • Bậc của đơn thức, đa thức nhiều biến.
      • Các phép toán trên đơn thức (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Thu gọn đơn thức, đa thức nhiều biến.
      • Xác định hệ số, phần biến của đơn thức, đa thức nhiều biến.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài trắc nghiệm này, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Dạng 1: Nhận biết đơn thức, đa thức nhiều biến. Các câu hỏi yêu cầu các em xác định biểu thức nào là đơn thức, biểu thức nào là đa thức nhiều biến.
      2. Dạng 2: Xác định bậc của đơn thức, đa thức nhiều biến. Các em cần xác định bậc của đơn thức hoặc đa thức dựa trên số mũ cao nhất của các biến.
      3. Dạng 3: Thực hiện các phép toán trên đơn thức. Các em sẽ thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đơn thức.
      4. Dạng 4: Thu gọn đơn thức, đa thức nhiều biến. Các em cần thu gọn đơn thức hoặc đa thức bằng cách kết hợp các đơn thức đồng dạng.
      5. Dạng 5: Xác định hệ số, phần biến của đơn thức, đa thức nhiều biến. Các em cần xác định hệ số và phần biến của đơn thức hoặc đa thức.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Nhận biết đơn thức, đa thức nhiều biến

      Để nhận biết đơn thức, đa thức nhiều biến, các em cần nhớ:

      • Đơn thức: Là biểu thức đại số chỉ chứa tích của các số và các biến với số mũ nguyên dương.
      • Đa thức nhiều biến: Là tổng của các đơn thức.

      Ví dụ: 3x2y là đơn thức, 2x + 3y2 là đa thức nhiều biến.

      Dạng 2: Xác định bậc của đơn thức, đa thức nhiều biến

      Để xác định bậc của đơn thức, đa thức nhiều biến, các em cần:

      • Đơn thức: Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó.
      • Đa thức nhiều biến: Bậc của đa thức là bậc cao nhất của các đơn thức trong đa thức đó.

      Ví dụ: Bậc của đơn thức 5x3y2 là 5, bậc của đa thức 2x2 + 3xy3 là 3.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

      Khái niệmĐịnh nghĩa
      Đơn thức nhiều biếnBiểu thức đại số chỉ chứa tích của các số và các biến với số mũ nguyên dương.
      Đa thức nhiều biếnTổng của các đơn thức.
      Bậc của đơn thứcTổng số mũ của các biến trong đơn thức.
      Bậc của đa thứcBậc cao nhất của các đơn thức trong đa thức.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập và ôn tập kiến thức. Hãy sử dụng bài trắc nghiệm này như một công cụ để kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8