Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài kiểm tra trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phân tích dữ liệu, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và đánh giá mức độ hiểu bài.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, bám sát nội dung sách giáo khoa và có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

    • A.
      40 bài
    • B.
      41 bài
    • C.
      42 bài
    • D.
      43 bài
    Câu 2 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

    Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Vàng
    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

    Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

    • A.
      Tháng 1
    • B.
      Tháng 10
    • C.
      Tháng 11
    • D.
      Tháng 12
    Câu 4 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
    • B.
      Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
    • C.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 5 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

    Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    • A.
      \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
    • B.
      \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
    • C.
      \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
    • D.
      \(\frac{{39637}}{{40693}}\)
    Câu 6 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

    Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Không có khoáng sản nào.
    Câu 7 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

    Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

    • A.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • B.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • C.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    • D.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    Câu 8 :

    Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

    Cho các khẳng định sau:

    Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

    Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

    Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      3
    • B.
      2
    • C.
      1
    • D.
      0
    Câu 9 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9

    Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

    • A.
      Bóng đá
    • B.
      Bóng chuyền
    • C.
      Bóng bàn
    • D.
      Cầu lông
    Câu 10 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

    Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

    • A.
      10%
    • B.
      12,5%
    • C.
      15%
    • D.
      17,5%
    Câu 11 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

    (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

    • A.
      0,5 tỷ USD
    • B.
      0,51 tỷ USD
    • C.
      0,52 tỷ USD
    • D.
      0,53tỷ USD
    Câu 12 :

    Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12

    Chọn đáp án đúng nhất.

    Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

    • A.
      Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
    • B.
      Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
    • C.
      Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
    • D.
      Cả B, C đều đúng
    Câu 13 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
    • B.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
    • C.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
    • D.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
    Câu 14 :

    Cho hai biểu đồ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14

    Chọn khẳng định đúng

    • A.
      Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
    • B.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
    • C.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 15 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15

    Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

    • A.
      24 học sinh
    • B.
      22 học sinh
    • C.
      20 học sinh
    • D.
      14 học sinh
    Câu 16 :

    Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

    Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

    • A.
      Nhập về 12 đôi giày thể thao
    • B.
      Nhập về 15 đôi giày thể thao
    • C.
      Nhập về 20 đôi giày thể thao
    • D.
      Nhập về 35 đôi giày thể thao
    Câu 17 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      2
    Câu 18 :

    : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

    Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • B.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • C.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    • D.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    Câu 19 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

    Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

    • A.
      30
    • B.
      34
    • C.
      36
    • D.
      40

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20

    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

    • A.
      40 bài
    • B.
      41 bài
    • C.
      42 bài
    • D.
      43 bài

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

    \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42\) (bài)

    Câu 2 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21

    Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Vàng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Vì \(60 > 25 > 10 > 5\) nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu
    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22

    Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

    • A.
      Tháng 1
    • B.
      Tháng 10
    • C.
      Tháng 11
    • D.
      Tháng 12

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)
    Câu 4 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
    • B.
      Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
    • C.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Vì \(20\% < 30\% \) nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

    Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

    Câu 5 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

    Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    • A.
      \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
    • B.
      \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
    • C.
      \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
    • D.
      \(\frac{{39637}}{{40693}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

    Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: \(\frac{{4069,3}}{{3963,7}} = \frac{{40693}}{{39637}}\)

    Câu 6 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

    Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Không có khoáng sản nào.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(25\% = 5.5\% \) nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

    Câu 7 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

    Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

    • A.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • B.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • C.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    • D.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: \(100 - 3 = 97\) (chiếc).

    Câu 8 :

    Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

    Cho các khẳng định sau:

    Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

    Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

    Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      3
    • B.
      2
    • C.
      1
    • D.
      0

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
    Lời giải chi tiết :

    Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

    Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

    Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: \(\frac{{3,5}}{{0,5}} = 7\)

    Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1,03\)

    Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

    Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

    Câu 9 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

    Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

    • A.
      Bóng đá
    • B.
      Bóng chuyền
    • C.
      Bóng bàn
    • D.
      Cầu lông

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

    Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

    Câu 10 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

    Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

    • A.
      10%
    • B.
      12,5%
    • C.
      15%
    • D.
      17,5%

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

    \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 5 + 5 = 40\) (bài)

    Số bài điểm 10 chiếm: \(\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

    Câu 11 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

    (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

    • A.
      0,5 tỷ USD
    • B.
      0,51 tỷ USD
    • C.
      0,52 tỷ USD
    • D.
      0,53tỷ USD

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

    \(\left( {2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59} \right) - \left( {2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67} \right) = 0,51\) (tỷ USD)

    Câu 12 :

    Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

    Chọn đáp án đúng nhất.

    Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

    • A.
      Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
    • B.
      Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
    • C.
      Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
    • D.
      Cả B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

    Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

    Câu 13 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
    • B.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
    • C.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
    • D.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: \(17\;500\;000:818\;000 \approx 21\) (học sinh)

    Số học sinh bình quân trong một lớp học là: \(17\;500\;000:511\;600 \approx 34\) (học sinh)

    Đáp án đúng là B

    Câu 14 :

    Cho hai biểu đồ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 34

    Chọn khẳng định đúng

    • A.
      Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
    • B.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
    • C.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
    Lời giải chi tiết :

    + Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

    + Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

    Câu 15 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 35

    Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

    • A.
      24 học sinh
    • B.
      22 học sinh
    • C.
      20 học sinh
    • D.
      14 học sinh

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh yêu thích lê là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích măng cụt là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích cam là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích chuối là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

    Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

    \(\left( {18 + 12 + 12} \right) - 18 = 24\) (học sinh)

    Câu 16 :

    Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 36

    Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

    • A.
      Nhập về 12 đôi giày thể thao
    • B.
      Nhập về 15 đôi giày thể thao
    • C.
      Nhập về 20 đôi giày thể thao
    • D.
      Nhập về 35 đôi giày thể thao

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

    Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

    Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

    Câu 17 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 37

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

    \(26,4 + 28 = 54,4\) (nghìn ha)

    Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: \(\frac{{26,4}}{{25,7 + 26,4 + 28}} \approx 33\% \)

    Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuậnlà 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: \(13,6 + 10,3 = 23,9\) (nghìn ha)

    Vì 28 nghìn ha \( > \)23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

    Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

    Câu 18 :

    : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 38

    Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • B.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • C.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    • D.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng bốn mùa: \(6.100 + 50 = 650\)(giỏ);

    Cửa hàng Tươi Xanh: \(4.100 = 400\) (giỏ);

    Cửa hàng Miệt Vườn: \(3.100 = 300\)(giỏ);

    Cửa hàng Phù Sa: \(3.100 + 50 = 350\)(giỏ);

    Cửa hàng Xanh Sạch: \(3.100 = 300\)(giỏ);

    Vì \(650 > 500\) nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

    Vì \(300 < 400,350 < 400\) nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

    Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

    Câu 19 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 39

    Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

    • A.
      30
    • B.
      34
    • C.
      36
    • D.
      40

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh của lớp là: \(6 + 7 + 6 + 7 + 5 + 5 + x = 36 + x\) (học sinh)

    Vì số học sinh đạt điểm 10 chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

    \(\frac{x}{{x + 36}} = \frac{{10}}{{100}} = \frac{1}{{10}}\)

    \(10x = x + 36\)

    \(x = 4\)

    Do đó, số học sinh của lớp 8A là: \(4:10\% = 40\) (học sinh)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

      • A.
        40 bài
      • B.
        41 bài
      • C.
        42 bài
      • D.
        43 bài
      Câu 2 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

      Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Vàng
      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

      Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

      • A.
        Tháng 1
      • B.
        Tháng 10
      • C.
        Tháng 11
      • D.
        Tháng 12
      Câu 4 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
      • B.
        Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
      • C.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 5 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

      Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

      • A.
        \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
      • B.
        \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
      • C.
        \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
      • D.
        \(\frac{{39637}}{{40693}}\)
      Câu 6 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

      Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Không có khoáng sản nào.
      Câu 7 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

      Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

      • A.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • B.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • C.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      • D.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      Câu 8 :

      Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

      Cho các khẳng định sau:

      Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

      Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

      Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        3
      • B.
        2
      • C.
        1
      • D.
        0
      Câu 9 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9

      Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

      • A.
        Bóng đá
      • B.
        Bóng chuyền
      • C.
        Bóng bàn
      • D.
        Cầu lông
      Câu 10 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

      Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

      • A.
        10%
      • B.
        12,5%
      • C.
        15%
      • D.
        17,5%
      Câu 11 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

      (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

      • A.
        0,5 tỷ USD
      • B.
        0,51 tỷ USD
      • C.
        0,52 tỷ USD
      • D.
        0,53tỷ USD
      Câu 12 :

      Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12

      Chọn đáp án đúng nhất.

      Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

      • A.
        Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
      • B.
        Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
      • C.
        Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
      • D.
        Cả B, C đều đúng
      Câu 13 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
      • B.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
      • C.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
      • D.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
      Câu 14 :

      Cho hai biểu đồ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14

      Chọn khẳng định đúng

      • A.
        Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
      • B.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
      • C.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 15 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15

      Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

      • A.
        24 học sinh
      • B.
        22 học sinh
      • C.
        20 học sinh
      • D.
        14 học sinh
      Câu 16 :

      Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

      Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

      • A.
        Nhập về 12 đôi giày thể thao
      • B.
        Nhập về 15 đôi giày thể thao
      • C.
        Nhập về 20 đôi giày thể thao
      • D.
        Nhập về 35 đôi giày thể thao
      Câu 17 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        2
      Câu 18 :

      : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

      Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • B.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • C.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      • D.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      Câu 19 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

      Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

      • A.
        30
      • B.
        34
      • C.
        36
      • D.
        40
      Câu 1 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20

      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

      • A.
        40 bài
      • B.
        41 bài
      • C.
        42 bài
      • D.
        43 bài

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

      \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42\) (bài)

      Câu 2 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21

      Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Vàng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Vì \(60 > 25 > 10 > 5\) nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu
      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22

      Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

      • A.
        Tháng 1
      • B.
        Tháng 10
      • C.
        Tháng 11
      • D.
        Tháng 12

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)
      Câu 4 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
      • B.
        Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
      • C.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Vì \(20\% < 30\% \) nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

      Câu 5 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

      Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

      • A.
        \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
      • B.
        \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
      • C.
        \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
      • D.
        \(\frac{{39637}}{{40693}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

      Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: \(\frac{{4069,3}}{{3963,7}} = \frac{{40693}}{{39637}}\)

      Câu 6 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

      Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Không có khoáng sản nào.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(25\% = 5.5\% \) nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

      Câu 7 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

      Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

      • A.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • B.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • C.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      • D.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: \(100 - 3 = 97\) (chiếc).

      Câu 8 :

      Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

      Cho các khẳng định sau:

      Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

      Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

      Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        3
      • B.
        2
      • C.
        1
      • D.
        0

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
      Lời giải chi tiết :

      Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

      Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

      Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: \(\frac{{3,5}}{{0,5}} = 7\)

      Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1,03\)

      Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

      Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

      Câu 9 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

      Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

      • A.
        Bóng đá
      • B.
        Bóng chuyền
      • C.
        Bóng bàn
      • D.
        Cầu lông

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

      Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

      Câu 10 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

      Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

      • A.
        10%
      • B.
        12,5%
      • C.
        15%
      • D.
        17,5%

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

      \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 5 + 5 = 40\) (bài)

      Số bài điểm 10 chiếm: \(\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

      Câu 11 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

      (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

      • A.
        0,5 tỷ USD
      • B.
        0,51 tỷ USD
      • C.
        0,52 tỷ USD
      • D.
        0,53tỷ USD

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

      \(\left( {2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59} \right) - \left( {2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67} \right) = 0,51\) (tỷ USD)

      Câu 12 :

      Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

      Chọn đáp án đúng nhất.

      Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

      • A.
        Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
      • B.
        Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
      • C.
        Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
      • D.
        Cả B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

      Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

      Câu 13 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
      • B.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
      • C.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
      • D.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: \(17\;500\;000:818\;000 \approx 21\) (học sinh)

      Số học sinh bình quân trong một lớp học là: \(17\;500\;000:511\;600 \approx 34\) (học sinh)

      Đáp án đúng là B

      Câu 14 :

      Cho hai biểu đồ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 34

      Chọn khẳng định đúng

      • A.
        Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
      • B.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
      • C.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
      Lời giải chi tiết :

      + Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

      + Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

      Câu 15 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 35

      Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

      • A.
        24 học sinh
      • B.
        22 học sinh
      • C.
        20 học sinh
      • D.
        14 học sinh

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh yêu thích lê là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích măng cụt là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích cam là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích chuối là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

      Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

      \(\left( {18 + 12 + 12} \right) - 18 = 24\) (học sinh)

      Câu 16 :

      Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 36

      Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

      • A.
        Nhập về 12 đôi giày thể thao
      • B.
        Nhập về 15 đôi giày thể thao
      • C.
        Nhập về 20 đôi giày thể thao
      • D.
        Nhập về 35 đôi giày thể thao

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

      Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

      Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

      Câu 17 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 37

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

      \(26,4 + 28 = 54,4\) (nghìn ha)

      Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: \(\frac{{26,4}}{{25,7 + 26,4 + 28}} \approx 33\% \)

      Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuậnlà 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: \(13,6 + 10,3 = 23,9\) (nghìn ha)

      Vì 28 nghìn ha \( > \)23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

      Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

      Câu 18 :

      : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 38

      Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • B.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • C.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      • D.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng bốn mùa: \(6.100 + 50 = 650\)(giỏ);

      Cửa hàng Tươi Xanh: \(4.100 = 400\) (giỏ);

      Cửa hàng Miệt Vườn: \(3.100 = 300\)(giỏ);

      Cửa hàng Phù Sa: \(3.100 + 50 = 350\)(giỏ);

      Cửa hàng Xanh Sạch: \(3.100 = 300\)(giỏ);

      Vì \(650 > 500\) nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

      Vì \(300 < 400,350 < 400\) nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

      Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

      Câu 19 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 39

      Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

      • A.
        30
      • B.
        34
      • C.
        36
      • D.
        40

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh của lớp là: \(6 + 7 + 6 + 7 + 5 + 5 + x = 36 + x\) (học sinh)

      Vì số học sinh đạt điểm 10 chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

      \(\frac{x}{{x + 36}} = \frac{{10}}{{100}} = \frac{1}{{10}}\)

      \(10x = x + 36\)

      \(x = 4\)

      Do đó, số học sinh của lớp 8A là: \(4:10\% = 40\) (học sinh)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 3: Phân tích dữ liệu trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với việc thu thập, tổ chức, trình bày và phân tích dữ liệu. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp các em áp dụng vào thực tế và giải quyết các vấn đề liên quan đến thống kê.

      Các kiến thức trọng tâm của Bài 3

      • Thu thập dữ liệu: Hiểu các phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau như khảo sát, quan sát, thực nghiệm.
      • Tổ chức dữ liệu: Sử dụng bảng tần số đơn giản và bảng tần số ghép lớp để tổ chức dữ liệu.
      • Trình bày dữ liệu: Biết cách biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
      • Phân tích dữ liệu: Tính các đại lượng thống kê cơ bản như trung bình cộng, trung vị, mốt.
      • Rút ra kết luận: Dựa trên dữ liệu đã phân tích để đưa ra các kết luận hợp lý.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Xác định phương pháp thu thập dữ liệu: Đọc tình huống và chọn phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp.
      2. Đọc và phân tích bảng tần số: Sử dụng bảng tần số để trả lời các câu hỏi về số lượng, tần suất xuất hiện của các giá trị.
      3. Đọc và phân tích biểu đồ: Sử dụng biểu đồ để so sánh các giá trị, tìm ra xu hướng và đưa ra kết luận.
      4. Tính các đại lượng thống kê: Tính trung bình cộng, trung vị, mốt từ dữ liệu đã cho.
      5. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân tích dữ liệu.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Đọc và phân tích biểu đồ cột

      Để giải các bài tập liên quan đến biểu đồ cột, các em cần chú ý đến:

      • Trục ngang biểu diễn các giá trị.
      • Trục dọc biểu diễn tần số.
      • Chiều cao của mỗi cột biểu diễn tần số tương ứng.

      Ví dụ: Cho biểu đồ cột biểu diễn số lượng học sinh đạt các mức điểm khác nhau trong một bài kiểm tra. Hỏi có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi? Các em cần tìm cột biểu diễn điểm giỏi và đọc giá trị tần số tương ứng.

      Dạng 2: Tính trung bình cộng

      Trung bình cộng của một tập dữ liệu được tính bằng công thức:

      Trung bình cộng = (Tổng các giá trị) / (Số lượng giá trị)

      Ví dụ: Tính trung bình cộng của các số 2, 4, 6, 8, 10. Tổng các giá trị là 2 + 4 + 6 + 8 + 10 = 30. Số lượng giá trị là 5. Vậy trung bình cộng là 30 / 5 = 6.

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phân tích dữ liệu, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để các em tham khảo và luyện tập.

      Lời khuyên

      Khi giải các bài tập về phân tích dữ liệu, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Sử dụng các công thức và kiến thức đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      Trung bình cộng(Tổng các giá trị) / (Số lượng giá trị)
      Trung vịGiá trị ở giữa khi sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần
      MốtGiá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập dữ liệu

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8