Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài kiểm tra trắc nghiệm về chủ đề Hình thang và Hình thang cân trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
    • B.
      Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
    • C.
      Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
    • D.
      Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
    Câu 2 :

    Hình thang cân là hình thang có

    • A.
      hai góc kề bằng nhau.
    • B.
      hai góc đối bằng nhau.
    • C.
      hai cạnh đối bằng nhau.
    • D.
      hai đường chéo bằng nhau.
    Câu 3 :

    Số trục đối xứng của hình thang cân là

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 4 :

    Tứ giác ABCD là hình thang vì có

    • A.
      AB // CD.
    • B.
      AB = CD .
    • C.
      \(AB \bot C{{D}}\) .
    • D.
      \(AB = C{{D}}\) .
    Câu 5 :

    Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

    • A.
      các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
    • B.
      các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
    • C.
      các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
    • D.
      các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.
    Câu 6 :

    Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1.
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2.
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3.
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4.
    Câu 7 :

    Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.
      \({70^o}\)
    • B.
      \({110^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({140^o}\)
    Câu 8 :

    Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

    • A.
      12 cm
    • B.
      13 cm
    • C.
      7 cm
    • D.
      6 cm
    Câu 9 :

    Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác nhọn
    • C.
      Tam giác vuông
    • D.
      Tam giác tù
    Câu 10 :

    Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

    • A.
      ABCD là hình thang cân
    • B.
      AC = BD
    • C.
      BC = AD
    • D.
      Tam giác AOD cân tại C.
    Câu 11 :

    Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

    • A.
      \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
    • B.
      \(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
    • C.
      \(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
    • D.
      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)
    Câu 12 :

    Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

    • A.
      \({130^o}\)
    • B.
      \({100^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({50^o}\)
    Câu 13 :

    Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

    • A.
      \(\widehat D = {122^o}\)
    • B.
      \(\widehat D = {212^o}\)
    • C.
      \(\widehat D = {22^o}\)
    • D.
      \(\widehat D = {0^o}\)
    Câu 14 :

    Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6.
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7.
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8.
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9.
    Câu 15 :

    Trong hình thang có hai góc tù:

    • A.
      hai góc còn lại cũng là góc tù.
    • B.
      hai góc còn lại là hai góc vuông.
    • C.

      hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

    • D.
      hai góc còn lại là hai góc nhọn.
    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

    Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta BDA\)

    • B.
      \(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
    • C.
      \(\Delta ABE\) cân
    • D.
      \(\Delta A{{ED}}\) cân
    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

    DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

    • A.

      Tam giác ABC vuông tại A.

    • B.

      Tam giác ABC cân tại C.

    • C.

      Tam giác ABC cân tại B.

    • D.

      Tam giác ABC cân tại A.

    Câu 18 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

    AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

    • A.
      8cm
    • B.
      11 cm
    • C.
      12 cm
    • D.
      13 cm
    Câu 19 :

    Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

    • A.
      6 cm
    • B.
      8 cm
    • C.
      9 cm
    • D.
      12 cm
    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

    • A.
      \(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)
    Câu 21 :

    Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

    • A.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
    • B.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
    • C.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
    • D.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)
    Câu 22 :

    Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

    • A.
      \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

    • A.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
    • B.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
    • C.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
    • D.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)
    Câu 24 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

    • A.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
    • B.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
    • C.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
    • D.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
    • B.
      Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
    • C.
      Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
    • D.
      Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Theo tính chất của hình thang cân
    Lời giải chi tiết :

    Dựa vào tính chất hình thang cân: Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân là khẳng định sai, vì tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình bình hành.

    Câu 2 :

    Hình thang cân là hình thang có

    • A.
      hai góc kề bằng nhau.
    • B.
      hai góc đối bằng nhau.
    • C.
      hai cạnh đối bằng nhau.
    • D.
      hai đường chéo bằng nhau.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hình thang cân
    Lời giải chi tiết :
    Theo tính chất của hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
    Câu 3 :

    Số trục đối xứng của hình thang cân là

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của hình thang cân
    Lời giải chi tiết :
    Hình thang cân chỉ có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của nó.
    Câu 4 :

    Tứ giác ABCD là hình thang vì có

    • A.
      AB // CD.
    • B.
      AB = CD .
    • C.
      \(AB \bot C{{D}}\) .
    • D.
      \(AB = C{{D}}\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
    Lời giải chi tiết :
    Tứ giác ABCD là hình thang vì có AB //CD
    Câu 5 :

    Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

    • A.
      các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
    • B.
      các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
    • C.
      các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
    • D.
      các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
    Lời giải chi tiết :
    Hình thang ABCD có AB // CD ta gọi các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
    Câu 6 :

    Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12.
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13.
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14.
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Quan sát hình vẽ để nhận biết các hình thang
    Lời giải chi tiết :
    Tứ giác ABCD ở hình đáp án C có DC //AB (vì có hai góc so le trong bằng nhau)

    Vậy tứ giác ABCD là hình thang

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

    • A.
      \({70^o}\)
    • B.
      \({110^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({140^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Chứng minh ABCD là hình thang cân và sử dụng tính chất của hình thang cân để tìm số đo \(\widehat {BC{{D}}}\)
    Lời giải chi tiết :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {110^o} + {70^o} = {180^o}\) nên AB // CD suy ra ABCD là hình thang.

    Mặt khác ta có: \(\widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\)

    Hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B = {110^o}\) . Suy ra ABCD là hình thang cân

    Suy ra: \(\widehat C = \widehat D = {70^o}\)

    Câu 8 :

    Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

    • A.
      12 cm
    • B.
      13 cm
    • C.
      7 cm
    • D.
      6 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của hình thang cân
    Lời giải chi tiết :
    Vì ABCD là hình thang cân có AB// CD nên \(B{{D}} = AC = 12cm\)

    Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

    Câu 9 :

    Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác nhọn
    • C.
      Tam giác vuông
    • D.
      Tam giác tù

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh tam giác MCD là tam giác cân.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

    Vì ABCD là hình thang cân có hai đáy là AB và CD nên \(\widehat C = \widehat D\)

    Mặt khác xét tam giác MCD có \(\widehat C = \widehat D\) . Suy ra tam giác MCD là tam giác cân.

    Câu 10 :

    Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

    • A.
      ABCD là hình thang cân
    • B.
      AC = BD
    • C.
      BC = AD
    • D.
      Tam giác AOD cân tại C.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Chứng minh ABCD là hình thang cân.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

    Ta có: \(OA = OB;OC = O{{D}} \Rightarrow OA + OC = OB + O{{D}} \Rightarrow AC = B{{D}}\)

    Hình thang ABCD (AB //CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân

    Suy ra: BC = AD

    Câu 11 :

    Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

    • A.
      \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
    • B.
      \(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
    • C.
      \(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
    • D.
      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của hình thang cân.
    Lời giải chi tiết :

    Hình thang ABCD có AB // CD thì \(\widehat A\) và \(\widehat D\) ; \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là các cặp góc trong cùng phía nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)

    Câu 12 :

    Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

    • A.
      \({130^o}\)
    • B.
      \({100^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({50^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Tính số đo tất cả các góc trong hình thang rồi tính hiệu hai góc kề một cạnh bên.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

    Giả sử ABCD là hình thang có đáy lớn là DC; đáy nhỏ là AB; \(\widehat C = \widehat D = {50^o}\) . Khi đó:

    \(\widehat A = \widehat B = \frac{{{{360}^o} - \widehat C - \widehat D}}{2} = \frac{{{{360}^o} - {{50}^o} - {{50}^o}}}{2} = {130^o}\)

    \( \Rightarrow \widehat B - \widehat C = \widehat A - \widehat D = {130^o} - {50^o} = {80^o}\)

    Câu 13 :

    Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

    • A.
      \(\widehat D = {122^o}\)
    • B.
      \(\widehat D = {212^o}\)
    • C.
      \(\widehat D = {22^o}\)
    • D.
      \(\widehat D = {0^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hình thang ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) từ đó tính được số đo góc D.
    Lời giải chi tiết :
    Hình thang ABCD (AB //CD) nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\)

    Mà \(\widehat A = {58^o}\) nên \({58^o} + \widehat D = {180^o} \Rightarrow \widehat D = {180^o} - {58^o} = {122^o}\)

    Câu 14 :

    Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20.
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21.
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22.
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Quan sát các hình thang hình thang nào không có cặp cạnh đối song song thì hình đó không phải hình thang.
    Lời giải chi tiết :
    Xét hình tam giác ABCD ở hình D

    Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {126^o} + {55^o} = {181^o}\) nên Bc và AD không song song

    Lại có: \(\widehat B \ne \widehat {BC{C_1}}\) nên AB và CD không song song với nhau

    Vậy tứ giác ABCD ở hình D không phải là hình thang.

    Câu 15 :

    Trong hình thang có hai góc tù:

    • A.
      hai góc còn lại cũng là góc tù.
    • B.
      hai góc còn lại là hai góc vuông.
    • C.

      hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

    • D.
      hai góc còn lại là hai góc nhọn.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Xét hình thang ABCD có hai góc tù từ đó xét các góc còn lại.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

    Xét hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.

    Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.

    Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.

    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

    Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta BDA\)

    • B.
      \(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
    • C.
      \(\Delta ABE\) cân
    • D.
      \(\Delta A{{ED}}\) cân

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Chứng minh \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên tam giác ABE là tam giác cân.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

    Xét tam giác ABC và tam giác BAD có:

    AB là cạnh chung

    \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC}\) (hai góc kề một đáy của hình thang cân)

    BC = AD (hai cạnh bên của hình thang cân)

    Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta BA{{D}}\) (c – g – c). Suy ra: \(\widehat {CAB} = \widehat {DBA}\) (hai góc tương ứng)

    Tam giác ABE có \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên suy ra tam giác ABE là tam giác cân.

    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

    DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

    • A.

      Tam giác ABC vuông tại A.

    • B.

      Tam giác ABC cân tại C.

    • C.

      Tam giác ABC cân tại B.

    • D.

      Tam giác ABC cân tại A.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Tam giác có hai góc một đáy bằng nhau là tam giác cân.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

    Tứ giác BDEC có DE // BC nên BDEC là hình thang . Để BDEC là hình thang cân thì \(\widehat B = \widehat C\) nên suy ra ABC là tam giác cân tại A.

    Câu 18 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

    AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

    • A.
      8cm
    • B.
      11 cm
    • C.
      12 cm
    • D.
      13 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Chứng minh tam giác AHD là tam giác vuông cân tại H. Từ đó suy ra độ dài cạnh CD
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

    Ta có tam giác AHD vuông cân tại H vì \(\widehat D = {45^o}\) . Do đó DH = AH = 5 cm

    Mà CD = AB + 2DH \( \Rightarrow C{{D}} = 3 + 2.5 = 13cm\)

    Câu 19 :

    Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

    • A.
      6 cm
    • B.
      8 cm
    • C.
      9 cm
    • D.
      12 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào ABCd là hình thang cân tính DH. Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD để tính độ dài AH.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

    Xét hình thang cân ABCD có đáy lớn CD và đáy nhỏ AB đường cao AH ta có:

    \(C{{D}} = AB + 2.DH \Rightarrow DH = \frac{{C{{D}} - AB}}{2} \Rightarrow DH = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm\)

    Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD vuông tại H có AD = BC = 13 cm và

    DH = 5 cm ta có:

    \(A{H^2} = A{{{D}}^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \Rightarrow AH = \sqrt {144} = 12cm\)

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

    • A.
      \(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng ABCD là hính thang có AB // CD.
    Lời giải chi tiết :

    Hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A = \widehat {A{{D}}E} = {130^o};\widehat C = \widehat {ABF} = {111^o}\)

    Câu 21 :

    Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

    • A.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
    • B.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
    • C.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
    • D.
      \(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của tia phân giác.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

    Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M nên

    \(\widehat {DAM} + \widehat {ADM} = \frac{1}{2}\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

    Vậy \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)

    Câu 22 :

    Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

    • A.
      \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat C = {180^o}\) và các dữ kiện trong đề bài để tính số đo các góc
    Lời giải chi tiết :

    Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) mà \(\widehat A - \widehat D = {40^o}\)

    \( \Rightarrow \widehat A = {220^o}:2 = {110^o}\)

    Do đó: \(\widehat D = {180^o} - {110^o} = {70^o}\)

    Lại có: \(\widehat B + \widehat C = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) mà \(\widehat B = 3\widehat C\) nên

    \(4\widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat C = {180^o}:4 = {45^o}\)

    Suy ra: \(\widehat B = 3\widehat C = {3.45^o} = {135^o}\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

    • A.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
    • B.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
    • C.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
    • D.
      \(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của tam giác vuông cân
    Lời giải chi tiết :
    Xét tam giác ABC vuông cân tại A có \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC} = {45^o}\) (1)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

    Xét tam giác BCD vuông cân tại B có \(\widehat {BC{{D}}} = \widehat {B{{D}}C} = {45^o}\) (2)

    Từ (10, (2) suy ra: \(\widehat {ACB} + \widehat {BC{{D}}} = {90^o} = \widehat {AC{{D}}}\)

    Câu 24 :

    Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

    • A.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
    • B.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
    • C.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
    • D.
      \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

    Kẻ \(BH \bot C{{D}}\) tại H.

    Xét tam giác vuông BDH, theo định lý Pytago ta có: \(B{{{D}}^2} = D{H^2} + B{H^2}\)

    Xét tam giác vuông CBH, theo định lý Pytago ta có: \(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

    Suy ra: \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = D{H^2} - C{H^2} = \left( {DH + CH} \right)\left( {DH - CH} \right) = C{{D}}.AB\)

    (Do DH + CH = CD; DH – CH = AB)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
      • B.
        Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
      • C.
        Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
      • D.
        Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
      Câu 2 :

      Hình thang cân là hình thang có

      • A.
        hai góc kề bằng nhau.
      • B.
        hai góc đối bằng nhau.
      • C.
        hai cạnh đối bằng nhau.
      • D.
        hai đường chéo bằng nhau.
      Câu 3 :

      Số trục đối xứng của hình thang cân là

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.
      Câu 4 :

      Tứ giác ABCD là hình thang vì có

      • A.
        AB // CD.
      • B.
        AB = CD .
      • C.
        \(AB \bot C{{D}}\) .
      • D.
        \(AB = C{{D}}\) .
      Câu 5 :

      Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

      • A.
        các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
      • B.
        các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
      • C.
        các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
      • D.
        các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.
      Câu 6 :

      Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1.
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2.
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3.
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4.
      Câu 7 :

      Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

      • A.
        \({70^o}\)
      • B.
        \({110^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({140^o}\)
      Câu 8 :

      Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

      • A.
        12 cm
      • B.
        13 cm
      • C.
        7 cm
      • D.
        6 cm
      Câu 9 :

      Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác nhọn
      • C.
        Tam giác vuông
      • D.
        Tam giác tù
      Câu 10 :

      Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

      • A.
        ABCD là hình thang cân
      • B.
        AC = BD
      • C.
        BC = AD
      • D.
        Tam giác AOD cân tại C.
      Câu 11 :

      Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

      • A.
        \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
      • B.
        \(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
      • C.
        \(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
      • D.
        \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)
      Câu 12 :

      Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

      • A.
        \({130^o}\)
      • B.
        \({100^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({50^o}\)
      Câu 13 :

      Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

      • A.
        \(\widehat D = {122^o}\)
      • B.
        \(\widehat D = {212^o}\)
      • C.
        \(\widehat D = {22^o}\)
      • D.
        \(\widehat D = {0^o}\)
      Câu 14 :

      Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6.
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7.
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8.
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9.
      Câu 15 :

      Trong hình thang có hai góc tù:

      • A.
        hai góc còn lại cũng là góc tù.
      • B.
        hai góc còn lại là hai góc vuông.
      • C.

        hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

      • D.
        hai góc còn lại là hai góc nhọn.
      Câu 16 :

      Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

      Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta BDA\)

      • B.
        \(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
      • C.
        \(\Delta ABE\) cân
      • D.
        \(\Delta A{{ED}}\) cân
      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

      DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

      • A.

        Tam giác ABC vuông tại A.

      • B.

        Tam giác ABC cân tại C.

      • C.

        Tam giác ABC cân tại B.

      • D.

        Tam giác ABC cân tại A.

      Câu 18 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

      AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

      • A.
        8cm
      • B.
        11 cm
      • C.
        12 cm
      • D.
        13 cm
      Câu 19 :

      Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

      • A.
        6 cm
      • B.
        8 cm
      • C.
        9 cm
      • D.
        12 cm
      Câu 20 :

      Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

      • A.
        \(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)
      Câu 21 :

      Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

      • A.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
      • B.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
      • C.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
      • D.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)
      Câu 22 :

      Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

      • A.
        \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

      • A.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
      • B.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
      • C.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
      • D.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)
      Câu 24 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

      • A.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
      • B.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
      • C.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
      • D.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)
      Câu 1 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
      • B.
        Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
      • C.
        Hình thang cân có hai góc đối bù nhau.
      • D.
        Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Theo tính chất của hình thang cân
      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào tính chất hình thang cân: Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân là khẳng định sai, vì tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình bình hành.

      Câu 2 :

      Hình thang cân là hình thang có

      • A.
        hai góc kề bằng nhau.
      • B.
        hai góc đối bằng nhau.
      • C.
        hai cạnh đối bằng nhau.
      • D.
        hai đường chéo bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hình thang cân
      Lời giải chi tiết :
      Theo tính chất của hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
      Câu 3 :

      Số trục đối xứng của hình thang cân là

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của hình thang cân
      Lời giải chi tiết :
      Hình thang cân chỉ có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của nó.
      Câu 4 :

      Tứ giác ABCD là hình thang vì có

      • A.
        AB // CD.
      • B.
        AB = CD .
      • C.
        \(AB \bot C{{D}}\) .
      • D.
        \(AB = C{{D}}\) .

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
      Lời giải chi tiết :
      Tứ giác ABCD là hình thang vì có AB //CD
      Câu 5 :

      Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang, ta gọi

      • A.
        các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh bên.
      • B.
        các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
      • C.
        các đoạn thẳng AB và CD là các đường chéo.
      • D.
        các đoạn thẳng AB và CD là các đường cao.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hình thang: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
      Lời giải chi tiết :
      Hình thang ABCD có AB // CD ta gọi các đoạn thẳng AB và CD là các cạnh đáy.
      Câu 6 :

      Trong các tứ giác sau,tứ giác nào là hình thang?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12.
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13.
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14.
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Quan sát hình vẽ để nhận biết các hình thang
      Lời giải chi tiết :
      Tứ giác ABCD ở hình đáp án C có DC //AB (vì có hai góc so le trong bằng nhau)

      Vậy tứ giác ABCD là hình thang

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ, số đo \(\widehat {BC{{D}}}\) bằng:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

      • A.
        \({70^o}\)
      • B.
        \({110^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({140^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Chứng minh ABCD là hình thang cân và sử dụng tính chất của hình thang cân để tìm số đo \(\widehat {BC{{D}}}\)
      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {110^o} + {70^o} = {180^o}\) nên AB // CD suy ra ABCD là hình thang.

      Mặt khác ta có: \(\widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\)

      Hình thang ABCD có \(\widehat A = \widehat B = {110^o}\) . Suy ra ABCD là hình thang cân

      Suy ra: \(\widehat C = \widehat D = {70^o}\)

      Câu 8 :

      Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AC = 12 cm, AB = 6 cm. Tình BD

      • A.
        12 cm
      • B.
        13 cm
      • C.
        7 cm
      • D.
        6 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của hình thang cân
      Lời giải chi tiết :
      Vì ABCD là hình thang cân có AB// CD nên \(B{{D}} = AC = 12cm\)

      Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

      Câu 9 :

      Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì:

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác nhọn
      • C.
        Tam giác vuông
      • D.
        Tam giác tù

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh tam giác MCD là tam giác cân.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

      Vì ABCD là hình thang cân có hai đáy là AB và CD nên \(\widehat C = \widehat D\)

      Mặt khác xét tam giác MCD có \(\widehat C = \widehat D\) . Suy ra tam giác MCD là tam giác cân.

      Câu 10 :

      Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

      • A.
        ABCD là hình thang cân
      • B.
        AC = BD
      • C.
        BC = AD
      • D.
        Tam giác AOD cân tại C.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Chứng minh ABCD là hình thang cân.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

      Ta có: \(OA = OB;OC = O{{D}} \Rightarrow OA + OC = OB + O{{D}} \Rightarrow AC = B{{D}}\)

      Hình thang ABCD (AB //CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân

      Suy ra: BC = AD

      Câu 11 :

      Cho hình thang ABCD (AB // CD) ta có:

      • A.
        \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat C + \widehat B = {180^o}\)
      • B.
        \(\widehat A + \widehat B = {180^o};\widehat C + \widehat D = {180^o}\)
      • C.
        \(\widehat A + \widehat C = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)
      • D.
        \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {180^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của hình thang cân.
      Lời giải chi tiết :

      Hình thang ABCD có AB // CD thì \(\widehat A\) và \(\widehat D\) ; \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là các cặp góc trong cùng phía nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat D = {180^o}\)

      Câu 12 :

      Hình thang cân có một góc bằng \({50^o}\) . Hiệu giữa hai góc kề một cạnh bên là:

      • A.
        \({130^o}\)
      • B.
        \({100^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({50^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Tính số đo tất cả các góc trong hình thang rồi tính hiệu hai góc kề một cạnh bên.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

      Giả sử ABCD là hình thang có đáy lớn là DC; đáy nhỏ là AB; \(\widehat C = \widehat D = {50^o}\) . Khi đó:

      \(\widehat A = \widehat B = \frac{{{{360}^o} - \widehat C - \widehat D}}{2} = \frac{{{{360}^o} - {{50}^o} - {{50}^o}}}{2} = {130^o}\)

      \( \Rightarrow \widehat B - \widehat C = \widehat A - \widehat D = {130^o} - {50^o} = {80^o}\)

      Câu 13 :

      Cho hình thang ABCD (AB //CD) biết \(\widehat A = {58^o}\) thì:

      • A.
        \(\widehat D = {122^o}\)
      • B.
        \(\widehat D = {212^o}\)
      • C.
        \(\widehat D = {22^o}\)
      • D.
        \(\widehat D = {0^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hình thang ABCD có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) từ đó tính được số đo góc D.
      Lời giải chi tiết :
      Hình thang ABCD (AB //CD) nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\)

      Mà \(\widehat A = {58^o}\) nên \({58^o} + \widehat D = {180^o} \Rightarrow \widehat D = {180^o} - {58^o} = {122^o}\)

      Câu 14 :

      Tứ giác nào sau đây không phải hình thang:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20.
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21.
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22.
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Quan sát các hình thang hình thang nào không có cặp cạnh đối song song thì hình đó không phải hình thang.
      Lời giải chi tiết :
      Xét hình tam giác ABCD ở hình D

      Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {126^o} + {55^o} = {181^o}\) nên Bc và AD không song song

      Lại có: \(\widehat B \ne \widehat {BC{C_1}}\) nên AB và CD không song song với nhau

      Vậy tứ giác ABCD ở hình D không phải là hình thang.

      Câu 15 :

      Trong hình thang có hai góc tù:

      • A.
        hai góc còn lại cũng là góc tù.
      • B.
        hai góc còn lại là hai góc vuông.
      • C.

        hai góc còn lại gồm một góc tù và một góc nhọn

      • D.
        hai góc còn lại là hai góc nhọn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Xét hình thang ABCD có hai góc tù từ đó xét các góc còn lại.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

      Xét hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) suy ra hai góc đó có nhiều nhất một góc nhọn, có nhiều nhất một góc tù.

      Tương tự \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cũng vậy.

      Do đó trong bốn góc A, B, C, D có hai góc tù thì hai góc còn lại là hai góc nhọn.

      Câu 16 :

      Cho hình vẽ sau. Biết ABCD là hình thang cân (AB // CD).

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

      Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta BDA\)

      • B.
        \(\widehat {CBA} = \widehat {DBA}\)
      • C.
        \(\Delta ABE\) cân
      • D.
        \(\Delta A{{ED}}\) cân

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Chứng minh \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên tam giác ABE là tam giác cân.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

      Xét tam giác ABC và tam giác BAD có:

      AB là cạnh chung

      \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC}\) (hai góc kề một đáy của hình thang cân)

      BC = AD (hai cạnh bên của hình thang cân)

      Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta BA{{D}}\) (c – g – c). Suy ra: \(\widehat {CAB} = \widehat {DBA}\) (hai góc tương ứng)

      Tam giác ABE có \(\widehat {E{{A}}B} = \widehat {EBA}\) nên suy ra tam giác ABE là tam giác cân.

      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC. Các điểm D và E lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho

      DE // BC. Tứ giác DBEC là hình thang cân nếu:

      • A.

        Tam giác ABC vuông tại A.

      • B.

        Tam giác ABC cân tại C.

      • C.

        Tam giác ABC cân tại B.

      • D.

        Tam giác ABC cân tại A.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Tam giác có hai góc một đáy bằng nhau là tam giác cân.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

      Tứ giác BDEC có DE // BC nên BDEC là hình thang . Để BDEC là hình thang cân thì \(\widehat B = \widehat C\) nên suy ra ABC là tam giác cân tại A.

      Câu 18 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) đáy nhỏ AB = 3 cm, đường cao

      AH = 5 cm. Biết \(\widehat D = {45^o}\) . Độ dài đáy lớn CD là:

      • A.
        8cm
      • B.
        11 cm
      • C.
        12 cm
      • D.
        13 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Chứng minh tam giác AHD là tam giác vuông cân tại H. Từ đó suy ra độ dài cạnh CD
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

      Ta có tam giác AHD vuông cân tại H vì \(\widehat D = {45^o}\) . Do đó DH = AH = 5 cm

      Mà CD = AB + 2DH \( \Rightarrow C{{D}} = 3 + 2.5 = 13cm\)

      Câu 19 :

      Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 12cm., đáy lớn CD = 22 cm, cạnh bên BC = 13 cm thì đường cao AH bằng:

      • A.
        6 cm
      • B.
        8 cm
      • C.
        9 cm
      • D.
        12 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào ABCd là hình thang cân tính DH. Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD để tính độ dài AH.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

      Xét hình thang cân ABCD có đáy lớn CD và đáy nhỏ AB đường cao AH ta có:

      \(C{{D}} = AB + 2.DH \Rightarrow DH = \frac{{C{{D}} - AB}}{2} \Rightarrow DH = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm\)

      Áp dụng định lí Pythago cho tam giác AHD vuông tại H có AD = BC = 13 cm và

      DH = 5 cm ta có:

      \(A{H^2} = A{{{D}}^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \Rightarrow AH = \sqrt {144} = 12cm\)

      Câu 20 :

      Cho hình vẽ sau, tính các góc A, C của hình thang ABCD (AB // CD) biết:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

      • A.
        \(\widehat A = \widehat C = {111^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = \widehat C = {130^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = {111^o};\widehat C = {130^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {130^o};\widehat C = {111^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng ABCD là hính thang có AB // CD.
      Lời giải chi tiết :

      Hình thang ABCD có AB // CD nên \(\widehat A = \widehat {A{{D}}E} = {130^o};\widehat C = \widehat {ABF} = {111^o}\)

      Câu 21 :

      Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M thì

      • A.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {180^o}\)
      • B.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {150^o}\)
      • C.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)
      • D.
        \(\widehat {AM{{D}}} = {60^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của tia phân giác.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

      Hình thang ABCD (AB // CD) có các tia phân giác của \(\widehat A{,^{}}\widehat D\) cắt nhau tại M nên

      \(\widehat {DAM} + \widehat {ADM} = \frac{1}{2}\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

      Vậy \(\widehat {AM{{D}}} = {90^o}\)

      Câu 22 :

      Hình thang ABCD (AB // CD) biết \(\widehat A - \widehat D = {40^o},\widehat B = 3\widehat C\) . Các góc của hình thang là:

      • A.
        \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = {110^o};\widehat B = {135^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {70^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = {70^o};\widehat B = {45^o};\widehat C = {135^o};\widehat D = {110^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {135^o};\widehat B = {70^o};\widehat C = {45^o};\widehat D = {110^o}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng \(\widehat A + \widehat D = {180^o};\widehat B + \widehat C = {180^o}\) và các dữ kiện trong đề bài để tính số đo các góc
      Lời giải chi tiết :

      Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat A + \widehat D = {180^o}\) mà \(\widehat A - \widehat D = {40^o}\)

      \( \Rightarrow \widehat A = {220^o}:2 = {110^o}\)

      Do đó: \(\widehat D = {180^o} - {110^o} = {70^o}\)

      Lại có: \(\widehat B + \widehat C = {180^o}\) (2 góc trong cùng phía) mà \(\widehat B = 3\widehat C\) nên

      \(4\widehat C = {180^o} \Rightarrow \widehat C = {180^o}:4 = {45^o}\)

      Suy ra: \(\widehat B = 3\widehat C = {3.45^o} = {135^o}\)

      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD có:

      • A.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {30^o}\)
      • B.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {45^o}\)
      • C.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {60^o}\)
      • D.
        \(\widehat {AC{{D}}} = {90^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của tam giác vuông cân
      Lời giải chi tiết :
      Xét tam giác ABC vuông cân tại A có \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC} = {45^o}\) (1)

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

      Xét tam giác BCD vuông cân tại B có \(\widehat {BC{{D}}} = \widehat {B{{D}}C} = {45^o}\) (2)

      Từ (10, (2) suy ra: \(\widehat {ACB} + \widehat {BC{{D}}} = {90^o} = \widehat {AC{{D}}}\)

      Câu 24 :

      Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Giả sử \(AB \le C{{D}}\) . Tìm khẳng định đúng:

      • A.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = C{{D}}{{.AB}}\)
      • B.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = A{B^2}\)
      • C.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = 2C{{D}}.AB\)
      • D.
        \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = BC.AB\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

      Kẻ \(BH \bot C{{D}}\) tại H.

      Xét tam giác vuông BDH, theo định lý Pytago ta có: \(B{{{D}}^2} = D{H^2} + B{H^2}\)

      Xét tam giác vuông CBH, theo định lý Pytago ta có: \(B{C^2} = C{H^2} + B{H^2}\)

      Suy ra: \(B{{{D}}^2} - B{C^2} = D{H^2} - C{H^2} = \left( {DH + CH} \right)\left( {DH - CH} \right) = C{{D}}.AB\)

      (Do DH + CH = CD; DH – CH = AB)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn

      Bài 3 trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về hình thang và hình thang cân. Đây là một phần quan trọng trong chương trình hình học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất, định nghĩa và ứng dụng của các loại hình thang đặc biệt này.

      I. Định nghĩa và tính chất của hình thang

      Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song đó được gọi là đáy, còn hai cạnh còn lại là cạnh bên. Để nắm vững kiến thức về hình thang, bạn cần hiểu rõ các định nghĩa sau:

      • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
      • Đường trung bình của hình thang: Là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên. Độ dài đường trung bình bằng nửa tổng độ dài hai đáy.
      • Góc ở đáy của hình thang cân: Bằng nhau.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình thang và hình thang cân thường xoay quanh các chủ đề sau:

      1. Xác định hình thang, hình thang cân: Dựa vào các tính chất và định nghĩa để nhận biết các loại hình thang.
      2. Tính độ dài các cạnh, đường cao: Sử dụng các công thức và định lý để tính toán các yếu tố của hình thang.
      3. Chứng minh tính chất: Chứng minh các tính chất của hình thang cân, ví dụ như hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau.
      4. Ứng dụng tính chất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang và hình thang cân.

      III. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về hình thang và hình thang cân một cách hiệu quả, bạn nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
      • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

      IV. Ví dụ minh họa

      Câu 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = 5cm, CD = 10cm. Gọi M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Độ dài MN bằng bao nhiêu?

      A. 2.5cm

      B. 5cm

      C. 7.5cm

      D. 10cm

      Giải: MN là đường trung bình của hình thang ABCD, do đó MN = (AB + CD) / 2 = (5 + 10) / 2 = 7.5cm. Đáp án đúng là C.

      V. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về hình thang và hình thang cân, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để bạn có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

      VI. Mở rộng kiến thức

      Ngoài các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang cân, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của chúng trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, xây dựng, hoặc trong các lĩnh vực khoa học khác.

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về trắc nghiệm Bài 3: Hình thang - Hình thang cân Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8