Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo - Nền tảng vững chắc cho kiến thức

Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức về tứ giác trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo. Với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, bạn sẽ được kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các định nghĩa, tính chất của tứ giác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm chất lượng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp bạn tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai trong các câu sau

    • A.
      Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
    • B.
      Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
    • C.
      Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
    • D.
      Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
    Câu 2 :

    Các góc của tứ giác có thể là

    • A.

      4 góc nhọn.

    • B.
      4 góc tù.
    • C.
      4 góc vuông.
    • D.
      1góc vuông, 3 góc nhọn.
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
    • B.
      Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
    • C.
      Đường chéo: AC, BD.
    • D.
      Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.
    Câu 4 :

    Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

    • A.
      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
    • B.

      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

    • C.
      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
    • D.

      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.

      Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

    • B.

      Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

    • C.

      Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

    • D.

      Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

    Câu 6 :

    Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

    • A.
      \({220^o}\)
    • B.
      \({200^o}\)
    • C.
      \({160^o}\)
    • D.
      \({130^o}\)
    Câu 7 :

    Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

    • A.
      \({113^o}\)
    • B.
      \({107^o}\)
    • C.
      \({58^o}\)
    • D.
      \({83^o}\)
    Câu 8 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

    • A.
      \({160^o}\)
    • B.
      \({167^o}\)
    • C.
      \({170^o}\)
    • D.
      \({130^o}\)
    Câu 9 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

    • A.
      \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
    • B.
      \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
    • C.
      \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
    • D.
      \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)
    Câu 10 :

    Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

    • A.
      10 cm
    • B.
      50 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      30 cm
    Câu 11 :

    Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

    • A.
      \({100^o}\)
    • B.
      \({130^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({210^o}\)
    Câu 12 :

    Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

    • A.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
    • B.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
    • C.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
    • D.
      \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
    Câu 13 :

    Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

    • A.
      \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
    • B.
      \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
    • C.
      \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
    • D.
      \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
    Câu 14 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

    • A.
      AC2 + BD2 = AB2 – CD2
    • B.
      AC2 + BD2 = AB2 + CD2
    • C.
      AC2 + BD2 = 2AB2
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 15 :

    Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

    • A.
      \({300^o}\)
    • B.
      \({270^o}\)
    • C.
      \({180^o}\)
    • D.
      \({360^o}\)
    Câu 16 :

    Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

    • A.
      \({160^o}\)
    • B.
      \({260^o}\)
    • C.
      \({180^o}\)
    • D.
      \(100{}^o\)
    Câu 17 :

    Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

    • A.
      \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)
    Câu 18 :

    Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

    • A.
      \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
    • B.
      \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
    • C.
      \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
    • D.
      \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)
    Câu 19 :

    Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

    • A.
      1500
    • B.
      1200
    • C.
      1400
    • D.
      1000

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai trong các câu sau

    • A.
      Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
    • B.
      Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
    • C.
      Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
    • D.
      Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa và định lí tổng các góc trong một tứ giác.
    Lời giải chi tiết :
    Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o nên câu sai là: tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
    Câu 2 :

    Các góc của tứ giác có thể là

    • A.

      4 góc nhọn.

    • B.
      4 góc tù.
    • C.
      4 góc vuông.
    • D.
      1góc vuông, 3 góc nhọn.

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :
    Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o.

    Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 360o.

    Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
    • B.
      Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
    • C.
      Đường chéo: AC, BD.
    • D.
      Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Quan sát hình vẽ
    Lời giải chi tiết :
    Từ hình vẽ ta có thể có các điểm E, H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giác ABCD nên D sai.
    Câu 4 :

    Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

    • A.
      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
    • B.

      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

    • C.
      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
    • D.

      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa tứ giác
    Lời giải chi tiết :

    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.

      Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

    • B.

      Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

    • C.

      Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

    • D.

      Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Quan sát hình vẽ
    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

    Câu 6 :

    Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

    • A.
      \({220^o}\)
    • B.
      \({200^o}\)
    • C.
      \({160^o}\)
    • D.
      \({130^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)
    Lời giải chi tiết :
    Trong tứ giác ABCD có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C + \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {360^o} - {140^o} = {220^o}\end{array}\)

    Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)

    Câu 7 :

    Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

    • A.
      \({113^o}\)
    • B.
      \({107^o}\)
    • C.
      \({58^o}\)
    • D.
      \({83^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính góc D trong tứ giác ABCD. Từ đó góc ngoài tại đỉnh D bằng \({180^o}\) trừ đi góc D trong tứ giác ABCD.

    Góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

    \(\widehat {C{{D}}E}\) là góc ngoài đỉnh D. Tứ giác ABCD có:

    \(\begin{array}{l}\widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\\\widehat D = {360^o} - \left( {{{50}^o} + {{117}^o} + {{71}^o}} \right)\\\widehat D = {122^o}\end{array}\)

    Vì \(\widehat {A{{D}}C}\) và \(\widehat {C{{D}}E}\) là hai góc kề bù nên:

    \(\widehat {C{{D}}E} = {180^o} - \widehat D = {180^o} - {122^o} = {58^o}\)

    Câu 8 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

    • A.
      \({160^o}\)
    • B.
      \({167^o}\)
    • C.
      \({170^o}\)
    • D.
      \({130^o}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
    Lời giải chi tiết :
    Trong tứ giác ABCD là:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat B - \widehat D = {360^o} - {50^o} - {123^o} - {20^o} = {167^o}\end{array}\)

    Câu 9 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

    • A.
      \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
    • B.
      \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
    • C.
      \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
    • D.
      \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
    Lời giải chi tiết :

    Trong tứ giác ABCD ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)

    Suy ra \(\widehat C + \widehat D = {360^o} - \widehat A - \widehat B = {360^o} - {100^o} - {120^o} = {140^o}(1)\)

    Mà \(\widehat C - \widehat D = {20^o}\)(2)

    Từ (1), (2) suy ra: \(\widehat C = \frac{140^o + 20^o}{2} = {80^o};\widehat D = \frac{140^o - 20^o}{2} = {60^o}\).

    Câu 10 :

    Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

    • A.
      10 cm
    • B.
      50 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      30 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Tính độ dài các cạnh xem cạnh nào ngắn nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Gọi các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ lệ 3, 5, 7, 9 nên ta có:

    \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9} = \frac{{AB + BC + C{{D}} + DA}}{{3 + 5 + 7 + 9}} = \frac{{240}}{{24}} = 10\)

    Suy ra: AB = 3. 10 = 30 cm

    BC = 5 .10 = 50 cm

    CD = 7. 10 = 70 cm

    DA = 9 .10 = 90 cm

    Vậy cạnh ngắn nhất là canh AB có độ dài 30 cm

    Câu 11 :

    Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

    • A.
      \({100^o}\)
    • B.
      \({130^o}\)
    • C.
      \({80^o}\)
    • D.
      \({210^o}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Tính các góc trong tại hai đỉnh A, D

    Tổng hai góc trong và góc ngoài tại một đỉnh của tứ giác bằng \({180^o}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì góc ngoài đỉnh D bằng \({50^o}\) nên góc trong tại đỉnh D là: \(\widehat D = {180^o} - {50^o} = {130^o}\)

    Vì góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) nên góc trong tại đỉnh A là: \(\widehat A = {180^o} - {100^o} = {80^o}\)

    Suy ra: \(\widehat A + \widehat D = {80^o} + {130^o} = {210^o}\)

    Câu 12 :

    Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

    • A.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
    • B.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
    • C.
      \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
    • D.
      \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng bất đẳng thức tam giác
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

    Xét tam giác ABC:

    \(AB + BC > AC\) (bất đẳng thức tam giác)

    Tương tự, lần lượt các tam giác BCD, CDA, DAB ta có:

    \(\begin{array}{l}BC + C{{D}} > B{{D}}\\C{{D}} + DA > CA\\DA + AB > DB\end{array}\)

    Cộng vế với vế ta được các bất đẳng thức trên ta được:

    \(\begin{array}{l}AB + BC + C{{D}} + C{{D}} + DA + DA + AB > AC + B{{D}} + CA + DB\\ \Leftrightarrow 2\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right) > 2\left( {AC + B{{D}}} \right)\\ \Leftrightarrow AB + BC + C{{D}} + DA > AC + B{{D}}\end{array}\)

    Mà: \(AC + B{{D}} = OA + OC + OB + O{{D}}\) (hệ thức cộng đoạn thẳng)

    \( \Leftrightarrow OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

    Vậy ta có: \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

    Câu 13 :

    Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

    • A.
      \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
    • B.
      \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
    • C.
      \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
    • D.
      \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :
    Vì số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\frac{{\widehat A}}{4} = \frac{{\widehat B}}{3} = \frac{{\widehat C}}{5} = \frac{{\widehat D}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{18}} = \frac{{{{360}^o}}}{{18}} = {20^o}\)

    Do đó:

    \(\begin{array}{l}\widehat A = {20^o}.4 = {80^o}\\\widehat B = {20^o}.3 = {60^o}\\\widehat C = {20^o}.5 = {100^o}\\\widehat D = {20^o}.6 = {120^o}\end{array}\)

    Nên số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

    Câu 14 :

    Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

    • A.
      AC2 + BD2 = AB2 – CD2
    • B.
      AC2 + BD2 = AB2 + CD2
    • C.
      AC2 + BD2 = 2AB2
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Gọi K là giao điểm AD, BC.

    Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

    Gọi K là giao điểm AD, BC.

    Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông vào các tam giác:

    + ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

    + ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

    + ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

    + ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

    Từ đó AC2+ BD2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

    = (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

    Câu 15 :

    Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

    • A.
      \({300^o}\)
    • B.
      \({270^o}\)
    • C.
      \({180^o}\)
    • D.
      \({360^o}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

    Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

    Khi đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

    Suy ra:

    \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

    Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

    Câu 16 :

    Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

    • A.
      \({160^o}\)
    • B.
      \({260^o}\)
    • C.
      \({180^o}\)
    • D.
      \(100{}^o\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9

    Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

    Khi đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

    Suy ra:

    \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

    Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

    Mà tổng số đo góc ngoài hai đỉnh B, c bằng \({200^o}\) nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng \({360^o} - {200^0} = {160^o}\)

    Câu 17 :

    Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

    • A.
      \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)
    • B.
      \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
    • C.
      \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)
    • D.
      \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất của tam giác cân và tổng các góc trong tam giác bằng \({180^o}\)
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

    Xét tam giác ABC có AB = AC

    \( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại B mà \(\widehat B = {100^o}\)

    \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \frac{{{{180}^o} - {{100}^o}}}{2} = {40^o}\)

    Xét tam giác ADC có CD = DA

    \( \Rightarrow \Delta A{{D}}C\) cân tại D có \(\widehat {A{{D}}C} = {70^o}\)

    \( \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \frac{{{{180}^o} - {{70}^o}}}{2} = {55^o}\)

    Từ đó ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat {BA{{D}}} = \widehat {BAC} + \widehat {CA{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat A = \widehat {BA{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

    Và: \(\begin{array}{l}\widehat C = \widehat {BC{{D}}} = \widehat {BCA} + \widehat {AC{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat C = \widehat {BC{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

    Vậy: \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)

    Câu 18 :

    Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

    • A.
      \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
    • B.
      \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
    • C.
      \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
    • D.
      \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng các định lí tổng các góc trong tam giác và tứ giác để tính góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

    Xét tam giác ABC có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {120^o}\end{array}\)

    Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

    Vì CI là phân giác \(\widehat {BCA} \Rightarrow \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\widehat {BCA}\)

    Từ đó:

    \(\widehat {CBI} + \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {BAC} + \widehat {BCA}} \right) = \frac{1}{2}{.120^o} = {60^o}\)

    Xét tam giác BCI có:

    \(\widehat {BCI} + \widehat {BIC} + \widehat {CBI} = {180^o}\)

    Nên: \(\widehat {BIC} = {180^o} - \left( {\widehat {BCI} + \widehat {CBI}} \right) = {180^o} - {60^o} = {120^o}\)

    Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

    Vì BK là phân giác \(\widehat {CB{{x}}} \Rightarrow \widehat {CBK} = \frac{1}{2}\widehat {CBx}\)

    Suy ra:

    \(\widehat {CBK} + \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {CBx} + \widehat {ABC}} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

    Hay \(\widehat {IBK} = {90^o}\)

    Tương tự ta có: \(\widehat {ICK} = {90^o}\)

    Xét tứ giác BICK có:

    \(\begin{array}{l}\widehat {BIC} + \widehat {IBC} + \widehat {ICK} + \widehat {BKC} = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat {BKC} = {360^o} - {90^o} - {90^o} - {120^o} = {60^o}\end{array}\)

    Vậy \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

    Câu 19 :

    Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

    • A.
      1500
    • B.
      1200
    • C.
      1400
    • D.
      1000

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của tia phân giác và định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12

    Xét tam giác BIC có:

    \(\widehat {IBC} = \widehat {{I_1}} - \widehat {BCI}\)

    Xét tam giác DIC có:

    \(\widehat {I{{D}}C} = \widehat {{I_2}} - \widehat {IC{{D}}}\)

    Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \left( {\widehat {{I_1}} + \widehat {{I_2}}} \right) - \left( {\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}} \right) = \widehat {BI{{D}}} - \widehat C\)

    Tứ giác ABID:

    \(\widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I} = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\)

    Do: \(\widehat {ADI} = \widehat {I{{D}}C}\) (tính chất của tia phân giác)

    Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I}\)

    Hay

    \(\begin{array}{l}\widehat {BI{{D}}} - \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\\ \Leftrightarrow 2\widehat {BI{{D}}} = {360^o} - \left( {\widehat A - \widehat C} \right) = {360^o} - {60^o} = {300^o}\end{array}\)

    Suy ra: \(\widehat {BI{{D}}} = {150^o}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hãy chọn câu sai trong các câu sau

      • A.
        Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
      • B.
        Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
      • C.
        Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
      • D.
        Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
      Câu 2 :

      Các góc của tứ giác có thể là

      • A.

        4 góc nhọn.

      • B.
        4 góc tù.
      • C.
        4 góc vuông.
      • D.
        1góc vuông, 3 góc nhọn.
      Câu 3 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.
        Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
      • B.
        Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
      • C.
        Đường chéo: AC, BD.
      • D.
        Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.
      Câu 4 :

      Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

      • A.
        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
      • B.

        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

      • C.
        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
      • D.

        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.

        Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

      • B.

        Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

      • C.

        Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

      • D.

        Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

      Câu 6 :

      Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

      • A.
        \({220^o}\)
      • B.
        \({200^o}\)
      • C.
        \({160^o}\)
      • D.
        \({130^o}\)
      Câu 7 :

      Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

      • A.
        \({113^o}\)
      • B.
        \({107^o}\)
      • C.
        \({58^o}\)
      • D.
        \({83^o}\)
      Câu 8 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

      • A.
        \({160^o}\)
      • B.
        \({167^o}\)
      • C.
        \({170^o}\)
      • D.
        \({130^o}\)
      Câu 9 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

      • A.
        \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
      • B.
        \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
      • C.
        \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
      • D.
        \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)
      Câu 10 :

      Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

      • A.
        10 cm
      • B.
        50 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        30 cm
      Câu 11 :

      Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

      • A.
        \({100^o}\)
      • B.
        \({130^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({210^o}\)
      Câu 12 :

      Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      • A.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
      • B.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
      • C.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
      • D.
        \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
      Câu 13 :

      Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

      • A.
        \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
      • B.
        \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
      • C.
        \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
      • D.
        \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
      Câu 14 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

      • A.
        AC2 + BD2 = AB2 – CD2
      • B.
        AC2 + BD2 = AB2 + CD2
      • C.
        AC2 + BD2 = 2AB2
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 15 :

      Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

      • A.
        \({300^o}\)
      • B.
        \({270^o}\)
      • C.
        \({180^o}\)
      • D.
        \({360^o}\)
      Câu 16 :

      Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

      • A.
        \({160^o}\)
      • B.
        \({260^o}\)
      • C.
        \({180^o}\)
      • D.
        \(100{}^o\)
      Câu 17 :

      Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

      • A.
        \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)
      Câu 18 :

      Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

      • A.
        \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
      • B.
        \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
      • C.
        \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
      • D.
        \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)
      Câu 19 :

      Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

      • A.
        1500
      • B.
        1200
      • C.
        1400
      • D.
        1000
      Câu 1 :

      Hãy chọn câu sai trong các câu sau

      • A.
        Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
      • B.
        Tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
      • C.
        Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o.
      • D.
        Tứ giác ABCD là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, DC, DA , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa và định lí tổng các góc trong một tứ giác.
      Lời giải chi tiết :
      Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o nên câu sai là: tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
      Câu 2 :

      Các góc của tứ giác có thể là

      • A.

        4 góc nhọn.

      • B.
        4 góc tù.
      • C.
        4 góc vuông.
      • D.
        1góc vuông, 3 góc nhọn.

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :
      Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o.

      Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 360o.

      Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

      • A.
        Hai đỉnh kề nhau: A và B; A và D.
      • B.
        Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
      • C.
        Đường chéo: AC, BD.
      • D.
        Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và các điểm nằm ngoài tứ giác là H.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Quan sát hình vẽ
      Lời giải chi tiết :
      Từ hình vẽ ta có thể có các điểm E, H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giác ABCD nên D sai.
      Câu 4 :

      Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:

      • A.
        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
      • B.

        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

      • C.
        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau.
      • D.

        Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa tứ giác
      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

      • A.

        Hai cạnh đối nhau: AB, BC.

      • B.

        Hai cạnh kề nhau: BC, DA.

      • C.

        Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

      • D.

        Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Quan sát hình vẽ
      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

      Câu 6 :

      Cho tứ giác ABCD trong đó: \(\widehat A + \widehat B = {140^o}\). Tổng \(\widehat C + \widehat D\) bằng:

      • A.
        \({220^o}\)
      • B.
        \({200^o}\)
      • C.
        \({160^o}\)
      • D.
        \({130^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)
      Lời giải chi tiết :
      Trong tứ giác ABCD có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C + \widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {360^o} - {140^o} = {220^o}\end{array}\)

      Tổng các góc trong một tứ giác bằng \({360^o}\)

      Câu 7 :

      Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {117^o};\widehat C = {71^o}\). Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

      • A.
        \({113^o}\)
      • B.
        \({107^o}\)
      • C.
        \({58^o}\)
      • D.
        \({83^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính góc D trong tứ giác ABCD. Từ đó góc ngoài tại đỉnh D bằng \({180^o}\) trừ đi góc D trong tứ giác ABCD.

      Góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

      \(\widehat {C{{D}}E}\) là góc ngoài đỉnh D. Tứ giác ABCD có:

      \(\begin{array}{l}\widehat D = {360^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\\\widehat D = {360^o} - \left( {{{50}^o} + {{117}^o} + {{71}^o}} \right)\\\widehat D = {122^o}\end{array}\)

      Vì \(\widehat {A{{D}}C}\) và \(\widehat {C{{D}}E}\) là hai góc kề bù nên:

      \(\widehat {C{{D}}E} = {180^o} - \widehat D = {180^o} - {122^o} = {58^o}\)

      Câu 8 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {123^o};\widehat D = {20^o}\). Số đo của góc C là:

      • A.
        \({160^o}\)
      • B.
        \({167^o}\)
      • C.
        \({170^o}\)
      • D.
        \({130^o}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
      Lời giải chi tiết :
      Trong tứ giác ABCD là:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat B - \widehat D = {360^o} - {50^o} - {123^o} - {20^o} = {167^o}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A = {100^o};\widehat B = {120^o};\widehat C - \widehat D = {20^o}\). Số đo các góc C, D là:

      • A.
        \(\widehat C = {100^o};\widehat D = {80^o}\)
      • B.
        \(\widehat C = {75^o};\widehat D = {55^o}\)
      • C.
        \(\widehat C = {80^o};\widehat D = {60^o}\)
      • D.
        \(\widehat C = {85^o};\widehat D = {65^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
      Lời giải chi tiết :

      Trong tứ giác ABCD ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^o}\)

      Suy ra \(\widehat C + \widehat D = {360^o} - \widehat A - \widehat B = {360^o} - {100^o} - {120^o} = {140^o}(1)\)

      Mà \(\widehat C - \widehat D = {20^o}\)(2)

      Từ (1), (2) suy ra: \(\widehat C = \frac{140^o + 20^o}{2} = {80^o};\widehat D = \frac{140^o - 20^o}{2} = {60^o}\).

      Câu 10 :

      Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:

      • A.
        10 cm
      • B.
        50 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        30 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Tính độ dài các cạnh xem cạnh nào ngắn nhất.
      Lời giải chi tiết :

      Gọi các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ lệ 3, 5, 7, 9 nên ta có:

      \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = \frac{{C{{D}}}}{7} = \frac{{DA}}{9} = \frac{{AB + BC + C{{D}} + DA}}{{3 + 5 + 7 + 9}} = \frac{{240}}{{24}} = 10\)

      Suy ra: AB = 3. 10 = 30 cm

      BC = 5 .10 = 50 cm

      CD = 7. 10 = 70 cm

      DA = 9 .10 = 90 cm

      Vậy cạnh ngắn nhất là canh AB có độ dài 30 cm

      Câu 11 :

      Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng \({50^o}\) ; góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) . Tỉnh tổng \(\widehat A + \widehat D\) trong tứ giác ABCD là:

      • A.
        \({100^o}\)
      • B.
        \({130^o}\)
      • C.
        \({80^o}\)
      • D.
        \({210^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Tính các góc trong tại hai đỉnh A, D

      Tổng hai góc trong và góc ngoài tại một đỉnh của tứ giác bằng \({180^o}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì góc ngoài đỉnh D bằng \({50^o}\) nên góc trong tại đỉnh D là: \(\widehat D = {180^o} - {50^o} = {130^o}\)

      Vì góc ngoài tại đỉnh A bằng \({100^o}\) nên góc trong tại đỉnh A là: \(\widehat A = {180^o} - {100^o} = {80^o}\)

      Suy ra: \(\widehat A + \widehat D = {80^o} + {130^o} = {210^o}\)

      Câu 12 :

      Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      • A.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)
      • B.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)
      • C.
        \(OA + OB + OC + O{{D}} < \frac{1}{2}\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right)\)
      • D.
        \(OA - OB + OC - O{{D}} > AB + BC + C{{D}} + DA\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng bất đẳng thức tam giác
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

      Xét tam giác ABC:

      \(AB + BC > AC\) (bất đẳng thức tam giác)

      Tương tự, lần lượt các tam giác BCD, CDA, DAB ta có:

      \(\begin{array}{l}BC + C{{D}} > B{{D}}\\C{{D}} + DA > CA\\DA + AB > DB\end{array}\)

      Cộng vế với vế ta được các bất đẳng thức trên ta được:

      \(\begin{array}{l}AB + BC + C{{D}} + C{{D}} + DA + DA + AB > AC + B{{D}} + CA + DB\\ \Leftrightarrow 2\left( {AB + BC + C{{D}} + DA} \right) > 2\left( {AC + B{{D}}} \right)\\ \Leftrightarrow AB + BC + C{{D}} + DA > AC + B{{D}}\end{array}\)

      Mà: \(AC + B{{D}} = OA + OC + OB + O{{D}}\) (hệ thức cộng đoạn thẳng)

      \( \Leftrightarrow OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

      Vậy ta có: \(OA + OB + OC + O{{D}} < AB + BC + C{{D}} + DA\)

      Câu 13 :

      Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là:

      • A.
        \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
      • B.
        \({90^o}{;^{}}{40^o}{;^{}}{70^o}{;^{}}{60^o}\)
      • C.
        \({60^o}{;^{}}{80^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)
      • D.
        \({60^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :
      Vì số đo của các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{4} = \frac{{\widehat B}}{3} = \frac{{\widehat C}}{5} = \frac{{\widehat D}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D}}{{18}} = \frac{{{{360}^o}}}{{18}} = {20^o}\)

      Do đó:

      \(\begin{array}{l}\widehat A = {20^o}.4 = {80^o}\\\widehat B = {20^o}.3 = {60^o}\\\widehat C = {20^o}.5 = {100^o}\\\widehat D = {20^o}.6 = {120^o}\end{array}\)

      Nên số đo các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C,\widehat D\) lần lượt là \({80^o}{;^{}}{60^o}{;^{}}{100^o}{;^{}}{120^o}\)

      Câu 14 :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) Chọn câu đúng.

      • A.
        AC2 + BD2 = AB2 – CD2
      • B.
        AC2 + BD2 = AB2 + CD2
      • C.
        AC2 + BD2 = 2AB2
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Gọi K là giao điểm AD, BC.

      Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

      Gọi K là giao điểm AD, BC.

      Vì \(\widehat C + \widehat D = {90^o}\) nên \(\widehat K = {90^o}\)

      Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông vào các tam giác:

      + ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.

      + ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.

      + ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.

      + ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.

      Từ đó AC2+ BD2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2

      = (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.

      Câu 15 :

      Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:

      • A.
        \({300^o}\)
      • B.
        \({270^o}\)
      • C.
        \({180^o}\)
      • D.
        \({360^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

      Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

      Suy ra:

      \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

      Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

      Câu 16 :

      Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là \({200^o}\) . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:

      • A.
        \({160^o}\)
      • B.
        \({260^o}\)
      • C.
        \({180^o}\)
      • D.
        \(100{}^o\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9

      Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_1}};\widehat {{C_1}};\widehat {{D_1}}\) .

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {{A_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} - \widehat A\\\widehat B + \widehat {{B_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {180^o} - \widehat B\\\widehat C + \widehat {{C_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {180^o} - \widehat C\\\widehat D + \widehat {{D_1}} = {180^o} \Rightarrow \widehat {{D_1}} = {180^o} - \widehat D\end{array}\)

      Suy ra:

      \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = \left( {{{180}^o} - \widehat A} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat B} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat C} \right) + \left( {{{180}^o} - \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right)\\\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {720^o} - {360^o} = {360^o}\end{array}\)

      Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng \({360^o}\)

      Mà tổng số đo góc ngoài hai đỉnh B, c bằng \({200^o}\) nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng \({360^o} - {200^0} = {160^o}\)

      Câu 17 :

      Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , \(\widehat B = {100^o};\widehat D = {70^o}\) . Tính \(\widehat A{,^{}}\widehat C\) ?

      • A.
        \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)
      • B.
        \(\widehat A = {95^o};\widehat C = {55^o}\)
      • C.
        \(\widehat A = \widehat C = {85^o}\)
      • D.
        \(\widehat A = {55^o};\widehat C = {100^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất của tam giác cân và tổng các góc trong tam giác bằng \({180^o}\)
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10

      Xét tam giác ABC có AB = AC

      \( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại B mà \(\widehat B = {100^o}\)

      \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \frac{{{{180}^o} - {{100}^o}}}{2} = {40^o}\)

      Xét tam giác ADC có CD = DA

      \( \Rightarrow \Delta A{{D}}C\) cân tại D có \(\widehat {A{{D}}C} = {70^o}\)

      \( \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \frac{{{{180}^o} - {{70}^o}}}{2} = {55^o}\)

      Từ đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat {BA{{D}}} = \widehat {BAC} + \widehat {CA{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat A = \widehat {BA{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

      Và: \(\begin{array}{l}\widehat C = \widehat {BC{{D}}} = \widehat {BCA} + \widehat {AC{{D}}}\\ \Rightarrow \widehat C = \widehat {BC{{D}}} = {40^o} + {55^o} = {95^o}\end{array}\)

      Vậy: \(\widehat A = \widehat C = {95^o}\)

      Câu 18 :

      Tam giác ABC có  = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)

      • A.
        \(\widehat {BIC} = {100^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {80^o}\)
      • B.
        \(\widehat {BIC} = {90^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {90^o}\)
      • C.
        \(\widehat {BIC} = {60^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {120^o}\)
      • D.
        \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng các định lí tổng các góc trong tam giác và tứ giác để tính góc \(\widehat {BIC}{;^{}}\widehat {BKC}\)
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BCA} = {120^o}\end{array}\)

      Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

      Vì CI là phân giác \(\widehat {BCA} \Rightarrow \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\widehat {BCA}\)

      Từ đó:

      \(\widehat {CBI} + \widehat {BCI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {BAC} + \widehat {BCA}} \right) = \frac{1}{2}{.120^o} = {60^o}\)

      Xét tam giác BCI có:

      \(\widehat {BCI} + \widehat {BIC} + \widehat {CBI} = {180^o}\)

      Nên: \(\widehat {BIC} = {180^o} - \left( {\widehat {BCI} + \widehat {CBI}} \right) = {180^o} - {60^o} = {120^o}\)

      Vì BI là phân giác \(\widehat {BAC} \Rightarrow \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

      Vì BK là phân giác \(\widehat {CB{{x}}} \Rightarrow \widehat {CBK} = \frac{1}{2}\widehat {CBx}\)

      Suy ra:

      \(\widehat {CBK} + \widehat {CBI} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {CBx} + \widehat {ABC}} \right) = \frac{1}{2}{.180^o} = {90^o}\)

      Hay \(\widehat {IBK} = {90^o}\)

      Tương tự ta có: \(\widehat {ICK} = {90^o}\)

      Xét tứ giác BICK có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BIC} + \widehat {IBC} + \widehat {ICK} + \widehat {BKC} = {360^o}\\ \Rightarrow \widehat {BKC} = {360^o} - {90^o} - {90^o} - {120^o} = {60^o}\end{array}\)

      Vậy \(\widehat {BIC} = {120^o}{;^{}}\widehat {BKC} = {60^o}\)

      Câu 19 :

      Tứ giác ABCD có: \(\widehat A + \widehat C = {60^o}\) Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.

      • A.
        1500
      • B.
        1200
      • C.
        1400
      • D.
        1000

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của tia phân giác và định lí tổng các góc trong tứ giác bằng \({360^o}\)
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12

      Xét tam giác BIC có:

      \(\widehat {IBC} = \widehat {{I_1}} - \widehat {BCI}\)

      Xét tam giác DIC có:

      \(\widehat {I{{D}}C} = \widehat {{I_2}} - \widehat {IC{{D}}}\)

      Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \left( {\widehat {{I_1}} + \widehat {{I_2}}} \right) - \left( {\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}} \right) = \widehat {BI{{D}}} - \widehat C\)

      Tứ giác ABID:

      \(\widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I} = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\)

      Do: \(\widehat {ADI} = \widehat {I{{D}}C}\) (tính chất của tia phân giác)

      Nên: \(\widehat {IBC} + \widehat {I{{D}}C} = \widehat {ABI} + \widehat {A{{D}}I}\)

      Hay

      \(\begin{array}{l}\widehat {BI{{D}}} - \widehat C = {360^o} - \widehat A - \widehat {BI{{D}}}\\ \Leftrightarrow 2\widehat {BI{{D}}} = {360^o} - \left( {\widehat A - \widehat C} \right) = {360^o} - {60^o} = {300^o}\end{array}\)

      Suy ra: \(\widehat {BI{{D}}} = {150^o}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan kiến thức

      Bài 2 trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc tìm hiểu về khái niệm tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông), và các tính chất liên quan đến chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tứ giác thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Xác định loại tứ giác: Dựa vào các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo để xác định loại tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình thang cân).
      • Tính chất của tứ giác: Vận dụng các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của các loại tứ giác để giải quyết các bài toán.
      • Ứng dụng của tứ giác: Sử dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học.
      • Chứng minh tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác cho trước là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hoặc hình vuông.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập trắc nghiệm

      Dạng 1: Xác định loại tứ giác

      Để xác định loại tứ giác, bạn cần phân tích các yếu tố đã cho trong đề bài và so sánh với các dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác. Ví dụ:

      • Nếu một tứ giác có hai cặp cạnh đối song song thì nó là hình bình hành.
      • Nếu một hình bình hành có một góc vuông thì nó là hình chữ nhật.
      • Nếu một hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau thì nó là hình thoi.
      • Nếu một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau thì nó là hình vuông.

      Dạng 2: Tính chất của tứ giác

      Khi giải các bài tập về tính chất của tứ giác, bạn cần vận dụng các định lý và tính chất đã học để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố của tứ giác. Ví dụ:

      Trong hình bình hành, hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai góc đối bằng nhau, và hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Dạng 3: Ứng dụng của tứ giác

      Các bài tập ứng dụng thường yêu cầu bạn sử dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, tính chiều dài đường chéo của một hình chữ nhật, hoặc tính góc giữa hai đường chéo của một hình thoi.

      Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về tứ giác, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm. Giaitoan.edu.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, giúp bạn tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài làm.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt về tứ giác:

      • Sách bài tập Toán 8
      • Các trang web học toán online
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững kiến thức về tứ giác sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán hình học và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu tham khảo hữu ích để nâng cao kiến thức của mình.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8