Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn môn Toán lớp 8, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán lớp 8.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phương trình với ẩn x có dạng:

    • A.
      \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • B.
      \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • C.
      \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • D.
      \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    Câu 2 :

    Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

    • A.
      \(2x - 2y + 1 = 0\)
    • B.
      \(xzy = 6\)
    • C.
      \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
    • D.
      \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)
    Câu 3 :

    \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

    • A.
      \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
    • B.
      \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
    • C.
      \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
    • D.
      \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
    Câu 4 :

    Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

    • A.
      Với mọi giá trị của a, b
    • B.
      \(a \ne 0;b \ne 0\)
    • C.
      \(a \ne 0\)
    • D.
      \(b \ne 0\)
    Câu 5 :

    Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

    • A.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    • B.
      Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
    • C.
      Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
    • D.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)
    Câu 6 :

    Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.
      \(x = 2\)
    • D.
      \(x = - 2\)
    Câu 7 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(a + b = 21\)
    • B.
      \(a + b = 23\)
    • C.
      \(a + b = 20\)
    • D.
      \(a + b = 24\)
    Câu 8 :

    Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

    • A.
      34 oF
    • B.
      38 oF
    • C.
      64 oF
    • D.
      68 oF
    Câu 9 :

    Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

    • A.
      \( - 24\)
    • B.
      \(24\)
    • C.
      \( - 16\)
    • D.
      16
    Câu 10 :

    Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      Vô nghiệm
    • B.
      Vô số nghiệm
    • C.
      1 nghiệm
    • D.
      2 nghiệm
    Câu 11 :

    Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = - \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(x = \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
    Câu 12 :

    Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      \({x_0} < 0\)
    • B.
      \({x_0} < - 1\)
    • C.
      \({x_0} > 0\)
    • D.
      \({x_0} > 1\)
    Câu 13 :

    Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

    • A.
      \(x = 1\)
    • B.
      \(x = - 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = 2\)
    Câu 14 :

    Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
    • B.
      Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
    • C.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
    • D.
      Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
    Câu 15 :

    Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
    • B.
      Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
    • C.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
    • D.
      Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
    Câu 16 :

    Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

    • A.
      \(m \ne \frac{4}{3}\)
    • B.
      \(m = \frac{4}{3}\)
    • C.
      \(m = \frac{3}{4}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{3}{4}\)
    Câu 17 :

    Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      \(x = - 2\)
    • B.
      \(x = 2\)
    • C.
      \(x = 1\)
    • D.
      \(x = - 1\)
    Câu 18 :

    Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 7\)
    • B.
      \(a = - 7\)
    • C.
      \(a = \frac{1}{7}\)
    • D.
      \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
    Câu 19 :

    Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      Không có nghiệm nào
    • D.
      Có vô số nghiệm
    Câu 20 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      11m
    • B.
      12m
    • C.
      13m
    • D.
      14m
    Câu 21 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

    • A.
      \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • B.
      \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
    • C.
      \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • D.
      \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
    Câu 22 :

    Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

    • A.
      \(m = 1\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
    • D.
      \(m = 0\)
    Câu 23 :

    Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      0 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm
    Câu 24 :

    Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      1,8s
    • B.
      1,7s
    • C.
      1,6s
    • D.
      1,5s

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phương trình với ẩn x có dạng:

    • A.
      \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • B.
      \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • C.
      \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • D.
      \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Lời giải chi tiết :
    Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Câu 2 :

    Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

    • A.
      \(2x - 2y + 1 = 0\)
    • B.
      \(xzy = 6\)
    • C.
      \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
    • D.
      \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Lời giải chi tiết :

    \(2{x^2} + 1 = x - 2\) là phương trình một ẩn (ẩn x)

    Lưu ý: Đề bài chỉ hỏi phương trình một ẩn.

    Câu 3 :

    \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

    • A.
      \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
    • B.
      \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
    • C.
      \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
    • D.
      \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :
    Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau. Tức là \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
    Câu 4 :

    Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

    • A.
      Với mọi giá trị của a, b
    • B.
      \(a \ne 0;b \ne 0\)
    • C.
      \(a \ne 0\)
    • D.
      \(b \ne 0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
    Lời giải chi tiết :
    Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
    Câu 5 :

    Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

    • A.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    • B.
      Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
    • C.
      Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
    • D.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) \(ax + b = 0\) (\(a \ne 0\)) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
    Lời giải chi tiết :
    Phương trình \(2x + 1 = 0\) có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    Câu 6 :

    Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.
      \(x = 2\)
    • D.
      \(x = - 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(3x - 6 = 0\)

    \(3x = 0 + 6\)

    \(3x = 6\)

    \(x = \frac{6}{3} \)

    \(x = 2\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\)

    Câu 7 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(a + b = 21\)
    • B.
      \(a + b = 23\)
    • C.
      \(a + b = 20\)
    • D.
      \(a + b = 24\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\)

    \(\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\)

    \(x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{8}\)

    Do đó, \(a = 15,b = 8\)

    Vậy \(a + b = 15 + 8 = 23\)

    Câu 8 :

    Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

    • A.
      34 oF
    • B.
      38 oF
    • C.
      64 oF
    • D.
      68 oF

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Với \(C = {20^o}C\) ta có:

    \(20 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

    \(F - 32 = 20 : \frac{5}{9}\)

    \(F - 32 = 36\)

    \(F = 36 + 32 = 68\)

    Vậy \(C = {20^o}C\) thì ứng với 68 oF

    Câu 9 :

    Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

    • A.
      \( - 24\)
    • B.
      \(24\)
    • C.
      \( - 16\)
    • D.
      16

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(4x - 8 = 0\)

    \(4x = 8\)

    \(x = \frac{8}{4} = 2\)

    Với \(x = 2\) thay vào biểu thức \(5{x^2} - 4\) ta có: \({5.2^2} - 4 = 16\)

    Câu 10 :

    Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      Vô nghiệm
    • B.
      Vô số nghiệm
    • C.
      1 nghiệm
    • D.
      2 nghiệm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 4 > 0\) với mọi x.

    Do đó, phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.

    Câu 11 :

    Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = - \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(x = \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Theo đề bài ta có: \(\left( {x - \frac{1}{4}} \right).\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

    \(x - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

    \(x = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)

    Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

    Câu 12 :

    Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      \({x_0} < 0\)
    • B.
      \({x_0} < - 1\)
    • C.
      \({x_0} > 0\)
    • D.
      \({x_0} > 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}\)

    \(3x - 15 + 9{x^2} - 27x = 9{x^2}\)

    \( - 24x = 15\)

    \(x = \frac{{ - 5}}{8}\)

    Khi đó, nghiệm của phương là \({x_0} = \frac{{ - 5}}{8}\)

    Do đó, \({x_0} < 0\)

    Câu 13 :

    Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

    • A.
      \(x = 1\)
    • B.
      \(x = - 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(A = B\) nên \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2} = \frac{{1 + 3x}}{4}\)

    \(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{6}{{12}} = \frac{{3\left( {1 + 3x} \right)}}{{12}}\)

    \(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

    \(9x - 8x = 2 - 3\)

    \(x = - 1\)

    Câu 14 :

    Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
    • B.
      Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
    • C.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
    • D.
      Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\)

    \(8x - 16 = 14 + 6x - 6 + 2x + 10\)

    \(8x - 6x - 2x = 18 + 16\)

    \(0 = 34\) (vô lí)

    Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\)

    \({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2x - 2x + 4\)

    \({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = 0\)

    \(0 = 0\) (luôn đúng)

    Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

    Câu 15 :

    Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
    • B.
      Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
    • C.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
    • D.
      Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\): Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\)

    \(\left( {\frac{{x - 11}}{{2011}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 10}}{{2012}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 74}}{{1948}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 72}}{{1950}} - 1} \right)\)

    \(\frac{{x - 2022}}{{2011}} + \frac{{x - 2022}}{{2012}} - \frac{{x - 2022}}{{1948}} - \frac{{x - 2022}}{{1950}} = 0\)

    \(\left( {x - 2022} \right)\left( {\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}}} \right) = 0\)

    \(x - 2022 = 0\) (vì \(\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}} < 0\))

    \(x = 2022\)

    Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

    Câu 16 :

    Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

    • A.
      \(m \ne \frac{4}{3}\)
    • B.
      \(m = \frac{4}{3}\)
    • C.
      \(m = \frac{3}{4}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{3}{4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

    Lời giải chi tiết :

    \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\)

    \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\)

    Để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất thì \(3m - 4 \ne 0\)

    \(3m \ne 4\)

    \(m \ne \frac{4}{3}\)

    Vậy \(m \ne \frac{4}{3}\)

    Câu 17 :

    Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      \(x = - 2\)
    • B.
      \(x = 2\)
    • C.
      \(x = 1\)
    • D.
      \(x = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác

    + Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tam giác là: \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\)

    Chu vi hình chữ nhật là: \(2\left( {x + 1 + x + 4} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

    Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: \(3x + 11 = 4x + 10\)

    \(4x - 3x = 11 - 10\)

    \(x = 1\)

    Câu 18 :

    Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 7\)
    • B.
      \(a = - 7\)
    • C.
      \(a = \frac{1}{7}\)
    • D.
      \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\)

    \(\frac{{21x}}{{24}} - \frac{{120\left( {x - 9} \right)}}{{24}} = \frac{{4\left( {20x + 1,5} \right)}}{{24}}\)

    \(21x - 120x + 1080 = 80x + 6\)

    \( - 179x = - 1074\)

    \(x = 6\)

    Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là \(x = 2\)

    \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Với \(x = 2\) thay vào phương trình (2) ta có:

    \(2\left( {a - 1} \right)2 - a\left( {2 - 1} \right) = 2a + 3\)

    \(4a - 4 - a = 2a + 3\)

    \(a = 7\)

    Câu 19 :

    Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      Không có nghiệm nào
    • D.
      Có vô số nghiệm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

    \(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \frac{{9\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {5x + 3} \right)}}{{12}} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

    \(4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x\)

    \(22x + 13 = 22x + 13\)

    \(0 = 0\) (luôn đúng)

    Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.
      11m
    • B.
      12m
    • C.
      13m
    • D.
      14m

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

    + Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: \(12x\left( {{m^2}} \right)\)

    + Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: \(4.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

    Mà diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}\) nên ta có:

    \(12x + 24 = 168\)

    \(12x = 144\)

    \(x = 12\)

    Vậy \(x = 12m\)

    Câu 21 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

    • A.
      \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • B.
      \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
    • C.
      \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • D.
      \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phương trình bậc nhất một ẩn
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

    Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

    Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

    Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

    Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

    Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

    Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

    Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

    Câu 22 :

    Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

    • A.
      \(m = 1\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
    • D.
      \(m = 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\left( * \right)\)

    Xét \({m^2} - 3m + 2 = 0\)

    \({m^2} - m - 2m + 2 = 0\)

    \(\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\)

    Từ đó tính được \(m = 1;m = 2\)

    Với \(m = 1\) thay vào (*) ta có: \(0.x = - 1\) (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

    Với \(m = 2\) thay vào (*) ta có: \(0x = 0\) (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

    Câu 23 :

    Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      0 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Khi \(x = 0\) ta có: \(1 = 0\) (vô lí) nên \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho

    Khi \(x < 0\) thì \(\sqrt x \) không xác định

    Khi \(x > 0\) thì \(\sqrt { - x} \) không xác định

    Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

    Câu 24 :

    Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

    • A.
      1,8s
    • B.
      1,7s
    • C.
      1,6s
    • D.
      1,5s

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0.\)

    Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì \(v = 0.\) Thay vào công thức ta có:

    \(0 = 48 - 30t\)

    \(30t = 48\)

    \(t = 1,6\)

    Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: \(1,6 - 0 = 1,6\) (s)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phương trình với ẩn x có dạng:

      • A.
        \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • B.
        \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • C.
        \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • D.
        \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      Câu 2 :

      Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

      • A.
        \(2x - 2y + 1 = 0\)
      • B.
        \(xzy = 6\)
      • C.
        \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
      • D.
        \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)
      Câu 3 :

      \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

      • A.
        \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
      • B.
        \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
      • C.
        \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
      • D.
        \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
      Câu 4 :

      Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

      • A.
        Với mọi giá trị của a, b
      • B.
        \(a \ne 0;b \ne 0\)
      • C.
        \(a \ne 0\)
      • D.
        \(b \ne 0\)
      Câu 5 :

      Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

      • A.
        Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
      • B.
        Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
      • C.
        Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
      • D.
        Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)
      Câu 6 :

      Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

      • A.
        \(x = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
      • C.
        \(x = 2\)
      • D.
        \(x = - 2\)
      Câu 7 :

      Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(a + b = 21\)
      • B.
        \(a + b = 23\)
      • C.
        \(a + b = 20\)
      • D.
        \(a + b = 24\)
      Câu 8 :

      Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

      • A.
        34 oF
      • B.
        38 oF
      • C.
        64 oF
      • D.
        68 oF
      Câu 9 :

      Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

      • A.
        \( - 24\)
      • B.
        \(24\)
      • C.
        \( - 16\)
      • D.
        16
      Câu 10 :

      Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.
        Vô nghiệm
      • B.
        Vô số nghiệm
      • C.
        1 nghiệm
      • D.
        2 nghiệm
      Câu 11 :

      Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

      • A.
        \(x = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(x = - \frac{1}{2}\)
      • C.
        \(x = \frac{1}{4}\)
      • D.
        \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
      Câu 12 :

      Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

      Hãy chọn đáp án đúng.

      • A.
        \({x_0} < 0\)
      • B.
        \({x_0} < - 1\)
      • C.
        \({x_0} > 0\)
      • D.
        \({x_0} > 1\)
      Câu 13 :

      Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

      • A.
        \(x = 1\)
      • B.
        \(x = - 1\)
      • C.
        \(x = - 2\)
      • D.
        \(x = 2\)
      Câu 14 :

      Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

      Hãy chọn đáp án đúng.

      • A.
        Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
      • B.
        Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
      • C.
        Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
      • D.
        Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
      Câu 15 :

      Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
      • B.
        Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
      • C.
        Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
      • D.
        Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
      Câu 16 :

      Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

      • A.
        \(m \ne \frac{4}{3}\)
      • B.
        \(m = \frac{4}{3}\)
      • C.
        \(m = \frac{3}{4}\)
      • D.
        \(m \ne \frac{3}{4}\)
      Câu 17 :

      Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.
        \(x = - 2\)
      • B.
        \(x = 2\)
      • C.
        \(x = 1\)
      • D.
        \(x = - 1\)
      Câu 18 :

      Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

      Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

      • A.
        \(a = 7\)
      • B.
        \(a = - 7\)
      • C.
        \(a = \frac{1}{7}\)
      • D.
        \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
      Câu 19 :

      Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.
        1 nghiệm
      • B.
        2 nghiệm
      • C.
        Không có nghiệm nào
      • D.
        Có vô số nghiệm
      Câu 20 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.
        11m
      • B.
        12m
      • C.
        13m
      • D.
        14m
      Câu 21 :

      Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

      • A.
        \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
      • B.
        \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
      • C.
        \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
      • D.
        \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
      Câu 22 :

      Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

      • A.
        \(m = 1\)
      • B.
        \(m = 2\)
      • C.
        \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
      • D.
        \(m = 0\)
      Câu 23 :

      Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

      • A.
        1 nghiệm
      • B.
        2 nghiệm
      • C.
        0 nghiệm
      • D.
        Vô số nghiệm
      Câu 24 :

      Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

      • A.
        1,8s
      • B.
        1,7s
      • C.
        1,6s
      • D.
        1,5s
      Câu 1 :

      Phương trình với ẩn x có dạng:

      • A.
        \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • B.
        \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • C.
        \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
      • D.
        \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
      Lời giải chi tiết :
      Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
      Câu 2 :

      Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

      • A.
        \(2x - 2y + 1 = 0\)
      • B.
        \(xzy = 6\)
      • C.
        \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
      • D.
        \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
      Lời giải chi tiết :

      \(2{x^2} + 1 = x - 2\) là phương trình một ẩn (ẩn x)

      Lưu ý: Đề bài chỉ hỏi phương trình một ẩn.

      Câu 3 :

      \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

      • A.
        \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
      • B.
        \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
      • C.
        \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
      • D.
        \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :
      Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau. Tức là \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
      Câu 4 :

      Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

      • A.
        Với mọi giá trị của a, b
      • B.
        \(a \ne 0;b \ne 0\)
      • C.
        \(a \ne 0\)
      • D.
        \(b \ne 0\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
      Lời giải chi tiết :
      Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
      Câu 5 :

      Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

      • A.
        Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
      • B.
        Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
      • C.
        Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
      • D.
        Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) \(ax + b = 0\) (\(a \ne 0\)) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
      Lời giải chi tiết :
      Phương trình \(2x + 1 = 0\) có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
      Câu 6 :

      Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

      • A.
        \(x = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
      • C.
        \(x = 2\)
      • D.
        \(x = - 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      Lời giải chi tiết :

      \(3x - 6 = 0\)

      \(3x = 0 + 6\)

      \(3x = 6\)

      \(x = \frac{6}{3} \)

      \(x = 2\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\)

      Câu 7 :

      Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(a + b = 21\)
      • B.
        \(a + b = 23\)
      • C.
        \(a + b = 20\)
      • D.
        \(a + b = 24\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\)

      \(\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{8}\)

      Do đó, \(a = 15,b = 8\)

      Vậy \(a + b = 15 + 8 = 23\)

      Câu 8 :

      Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

      • A.
        34 oF
      • B.
        38 oF
      • C.
        64 oF
      • D.
        68 oF

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      Với \(C = {20^o}C\) ta có:

      \(20 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

      \(F - 32 = 20 : \frac{5}{9}\)

      \(F - 32 = 36\)

      \(F = 36 + 32 = 68\)

      Vậy \(C = {20^o}C\) thì ứng với 68 oF

      Câu 9 :

      Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

      • A.
        \( - 24\)
      • B.
        \(24\)
      • C.
        \( - 16\)
      • D.
        16

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      Lời giải chi tiết :

      \(4x - 8 = 0\)

      \(4x = 8\)

      \(x = \frac{8}{4} = 2\)

      Với \(x = 2\) thay vào biểu thức \(5{x^2} - 4\) ta có: \({5.2^2} - 4 = 16\)

      Câu 10 :

      Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.
        Vô nghiệm
      • B.
        Vô số nghiệm
      • C.
        1 nghiệm
      • D.
        2 nghiệm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 4 > 0\) với mọi x.

      Do đó, phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.

      Câu 11 :

      Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

      • A.
        \(x = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(x = - \frac{1}{2}\)
      • C.
        \(x = \frac{1}{4}\)
      • D.
        \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có: \(\left( {x - \frac{1}{4}} \right).\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

      \(x - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

      \(x = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

      Câu 12 :

      Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

      Hãy chọn đáp án đúng.

      • A.
        \({x_0} < 0\)
      • B.
        \({x_0} < - 1\)
      • C.
        \({x_0} > 0\)
      • D.
        \({x_0} > 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}\)

      \(3x - 15 + 9{x^2} - 27x = 9{x^2}\)

      \( - 24x = 15\)

      \(x = \frac{{ - 5}}{8}\)

      Khi đó, nghiệm của phương là \({x_0} = \frac{{ - 5}}{8}\)

      Do đó, \({x_0} < 0\)

      Câu 13 :

      Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

      • A.
        \(x = 1\)
      • B.
        \(x = - 1\)
      • C.
        \(x = - 2\)
      • D.
        \(x = 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(A = B\) nên \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2} = \frac{{1 + 3x}}{4}\)

      \(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{6}{{12}} = \frac{{3\left( {1 + 3x} \right)}}{{12}}\)

      \(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

      \(9x - 8x = 2 - 3\)

      \(x = - 1\)

      Câu 14 :

      Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

      Hãy chọn đáp án đúng.

      • A.
        Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
      • B.
        Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
      • C.
        Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
      • D.
        Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\)

      \(8x - 16 = 14 + 6x - 6 + 2x + 10\)

      \(8x - 6x - 2x = 18 + 16\)

      \(0 = 34\) (vô lí)

      Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

      \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\)

      \({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2x - 2x + 4\)

      \({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = 0\)

      \(0 = 0\) (luôn đúng)

      Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

      Câu 15 :

      Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
      • B.
        Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
      • C.
        Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
      • D.
        Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\): Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\)

      \(\left( {\frac{{x - 11}}{{2011}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 10}}{{2012}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 74}}{{1948}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 72}}{{1950}} - 1} \right)\)

      \(\frac{{x - 2022}}{{2011}} + \frac{{x - 2022}}{{2012}} - \frac{{x - 2022}}{{1948}} - \frac{{x - 2022}}{{1950}} = 0\)

      \(\left( {x - 2022} \right)\left( {\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}}} \right) = 0\)

      \(x - 2022 = 0\) (vì \(\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}} < 0\))

      \(x = 2022\)

      Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

      Câu 16 :

      Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

      • A.
        \(m \ne \frac{4}{3}\)
      • B.
        \(m = \frac{4}{3}\)
      • C.
        \(m = \frac{3}{4}\)
      • D.
        \(m \ne \frac{3}{4}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

      + Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

      Lời giải chi tiết :

      \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\)

      \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\)

      Để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất thì \(3m - 4 \ne 0\)

      \(3m \ne 4\)

      \(m \ne \frac{4}{3}\)

      Vậy \(m \ne \frac{4}{3}\)

      Câu 17 :

      Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

      • A.
        \(x = - 2\)
      • B.
        \(x = 2\)
      • C.
        \(x = 1\)
      • D.
        \(x = - 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

      + Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác

      + Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình tam giác là: \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\)

      Chu vi hình chữ nhật là: \(2\left( {x + 1 + x + 4} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

      Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: \(3x + 11 = 4x + 10\)

      \(4x - 3x = 11 - 10\)

      \(x = 1\)

      Câu 18 :

      Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

      Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

      • A.
        \(a = 7\)
      • B.
        \(a = - 7\)
      • C.
        \(a = \frac{1}{7}\)
      • D.
        \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

      + Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\)

      \(\frac{{21x}}{{24}} - \frac{{120\left( {x - 9} \right)}}{{24}} = \frac{{4\left( {20x + 1,5} \right)}}{{24}}\)

      \(21x - 120x + 1080 = 80x + 6\)

      \( - 179x = - 1074\)

      \(x = 6\)

      Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là \(x = 2\)

      \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

      Với \(x = 2\) thay vào phương trình (2) ta có:

      \(2\left( {a - 1} \right)2 - a\left( {2 - 1} \right) = 2a + 3\)

      \(4a - 4 - a = 2a + 3\)

      \(a = 7\)

      Câu 19 :

      Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

      • A.
        1 nghiệm
      • B.
        2 nghiệm
      • C.
        Không có nghiệm nào
      • D.
        Có vô số nghiệm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

      \(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \frac{{9\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {5x + 3} \right)}}{{12}} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

      \(4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x\)

      \(22x + 13 = 22x + 13\)

      \(0 = 0\) (luôn đúng)

      Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

      Câu 20 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

      • A.
        11m
      • B.
        12m
      • C.
        13m
      • D.
        14m

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
      Lời giải chi tiết :

      Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

      + Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: \(12x\left( {{m^2}} \right)\)

      + Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: \(4.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Mà diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}\) nên ta có:

      \(12x + 24 = 168\)

      \(12x = 144\)

      \(x = 12\)

      Vậy \(x = 12m\)

      Câu 21 :

      Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

      • A.
        \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
      • B.
        \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
      • C.
        \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
      • D.
        \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phương trình bậc nhất một ẩn
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

      Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

      Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

      Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

      Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

      Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

      Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

      Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

      Câu 22 :

      Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

      • A.
        \(m = 1\)
      • B.
        \(m = 2\)
      • C.
        \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
      • D.
        \(m = 0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
      Lời giải chi tiết :

      \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\left( * \right)\)

      Xét \({m^2} - 3m + 2 = 0\)

      \({m^2} - m - 2m + 2 = 0\)

      \(\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\)

      Từ đó tính được \(m = 1;m = 2\)

      Với \(m = 1\) thay vào (*) ta có: \(0.x = - 1\) (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

      Với \(m = 2\) thay vào (*) ta có: \(0x = 0\) (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

      Câu 23 :

      Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

      • A.
        1 nghiệm
      • B.
        2 nghiệm
      • C.
        0 nghiệm
      • D.
        Vô số nghiệm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Khi \(x = 0\) ta có: \(1 = 0\) (vô lí) nên \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho

      Khi \(x < 0\) thì \(\sqrt x \) không xác định

      Khi \(x > 0\) thì \(\sqrt { - x} \) không xác định

      Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

      Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

      Câu 24 :

      Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

      • A.
        1,8s
      • B.
        1,7s
      • C.
        1,6s
      • D.
        1,5s

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      Lời giải chi tiết :

      Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0.\)

      Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì \(v = 0.\) Thay vào công thức ta có:

      \(0 = 48 - 30t\)

      \(30t = 48\)

      \(t = 1,6\)

      Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: \(1,6 - 0 = 1,6\) (s)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo giới thiệu về phương trình bậc nhất một ẩn. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn là điều cần thiết để các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

      1. Phương trình bậc nhất một ẩn là gì?

      Một phương trình bậc nhất một ẩn là một phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó:

      • x là ẩn số (biến số)
      • ab là các số, với a ≠ 0

      Ví dụ: 2x + 5 = 0, -3x - 1 = 0, x - 7 = 0

      2. Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải một phương trình bậc nhất một ẩn, chúng ta thường thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng ax = b.
      2. Bước 2: Chia cả hai vế của phương trình cho a (với a ≠ 0) để tìm ra giá trị của x.

      Ví dụ: Giải phương trình 3x + 6 = 0

      1. 3x = -6
      2. x = -6 / 3 = -2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = -2.

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong các bài kiểm tra và đề thi, các em thường gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      • Dạng 1: Xác định phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Dạng 2: Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Dạng 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn và chọn đáp án đúng.
      • Dạng 4: Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế.

      4. Mẹo giải trắc nghiệm nhanh và chính xác

      Để giải các bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
      • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai.
      • Thử lại: Sau khi chọn được đáp án, hãy thử lại bằng cách thay giá trị của ẩn vào phương trình để kiểm tra tính đúng đắn.

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

      1. A. x2 + 2x + 1 = 0
      2. B. 2x - 3 = 0
      3. C. x + y = 5
      4. D. 1/x = 2

      Câu 2: Nghiệm của phương trình 5x - 10 = 0 là:

      1. A. x = -2
      2. B. x = 0
      3. C. x = 2
      4. D. x = 5

      6. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, các em nên dành thời gian luyện tập thường xuyên. Hãy giải nhiều bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng đề thi. Giaitoan.edu.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng để các em có thể luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

      7. Kết luận

      Phương trình bậc nhất một ẩn là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 8. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn là điều cần thiết để các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8