Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Hai hình đồng dạng, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về hai hình đồng dạng.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      3
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)
    Câu 2 :

    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

    • A.
      Điểm M
    • B.
      Điểm M’
    • C.
      Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
    • D.
      Điểm O
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng nhất

    • A.
      Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
    • B.
      Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 4 :

    Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

    + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

    + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
    • B.
      Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 5 :

    Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Không có cặp hình nào
    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình
    Câu 6 :

    Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
    • B.
      Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 7 :

    Cho các hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

    Hình nào đồng dạng với hình a?

    • A.
      Hình b
    • B.
      Hình c
    • C.
      Hình d
    • D.
      Không có hình nào
    Câu 8 :

    Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

    • A.
      3
    • B.
      6
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      2
    Câu 9 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

    • A.
      3cm
    • B.
      18cm
    • C.
      27cm
    • D.
      30cm
    Câu 10 :

    Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

    + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

    + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

    + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

    + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
    • B.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
    • D.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
    • C.
      Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 13 :

    Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

    Chọn câu trả lời đúng nhất

    • A.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
    • B.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
    • C.
      A, B đều đúng
    • D.
      A, B đều sai
    Câu 14 :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      54cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      27cm
    Câu 15 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{{16}}{9}\)
    • D.
      \(\frac{9}{{16}}\)
    Câu 16 :

    Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)
    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(3c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(6c{m^2}\)
    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

    • A.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • B.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • C.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    • D.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    Câu 19 :

    : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(48c{m^2}\)
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)
    Câu 21 :

    Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(48c{m^2}\)
    • C.
      \(36c{m^2}\)
    • D.
      \(72c{m^2}\)
    Câu 22 :

    Cho hai tấm thảm hình tam giác ABC và A’B’C’, tấm thảm ABC có chu vi bằng 400cm và đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}.\) Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      300cm
    • B.
      600cm
    • C.
      200cm
    • D.
      800cm
    Câu 23 :

    Một tủ sách nghệ thuật ở có dạng như hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

    Trong đó BM, CN, DP, EQ là các ngăn của tủ sách và ngăn EQ có độ dài 4m.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    + Ngăn BM là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn EQ, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{4}\)

    + Ngăn CN là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn DP, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{3}\)

    + \(BM = 1m,CN = 2m,DP = 3m\)

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 24 :

    : Cho hai bức tranh hình chữ nhật như hình vẽ sau đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

    Cho bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng của bức tranh ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 12cm,BC = 16cm,A'B' = 24cm.\) Khi đó, diện tích bức tranh A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(384c{m^2}\)
    • D.
      \(768c{m^2}\)
    Câu 25 :

    Một chiếc khăn mặt có dạng hình tam giác ABC có \(AB = 12cm,BC = 16cm,AC = 20cm.\) Một chiếc khăn mặt khác hình tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của chiếc khăn ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Khăn tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của khăn A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích chiếc khăn A”B”C” bằng \(1536c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)
    Câu 26 :

    Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{5}{{12}}BC.\) Mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của mặt bàn hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 130cm.\) Khi đó, diện tích mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(5000c{m^2}\)
    • B.
      \(6000c{m^2}\)
    • C.
      \(4000c{m^2}\)
    • D.
      \(3000c{m^2}\)
    Câu 27 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào không thể hiện hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d
    Câu 28 :

    Cho hình cánh hoa:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

    Hình nào dưới đây đồng dạng với hình cánh hoa ở trên?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 29 :

    Trong các loài thực vật sau, loài thực vật nào thể hiện hình đồng dạng?

    • A.
      Lá dương xỉTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12
    • B.
      Súp lơ xanhTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13
    • C.
      Lô hội xoắn ốcTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14
    • D.
      Cả ba loại thực vật trên
    Câu 30 :

    Biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số k bằng:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15

    • A.
      \(\frac{5}{{18}}\)
    • B.
      \(\frac{{18}}{5}\)
    • C.
      \(\frac{4}{7}\)
    • D.
      \(\frac{7}{4}\)
    Câu 31 :

    Cho các hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

    Có bao nhiêu cặp hình đồng dạng trong các hình ở trên?

    • A.

      Không cặp hình nào

    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình
    Câu 32 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

    + Hình H ’ là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

    + Hình H đồng dạng của hình H 0

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 33 :

    Trong các hình con bướm dưới đây, có mấy hình là đồng dạng với nhau

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

    • A.
      1 cặp
    • B.
      2 cặp
    • C.
      3 cặp
    • D.
      Không có cặp nào
    Câu 34 :

    Cho hai bức tranh như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

    Biết rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}.\) Nếu kích thước của bức tranh hình a là \(4 \times 6\) thì kích thước của bức tranh trong hình b là:

    • A.
      \(9 \times 12\)
    • B.
      \(6 \times 4\)
    • C.
      \(6 \times 9\)
    • D.
      \(\frac{8}{3} \times 4\)
    Câu 35 :

    Hình bên dưới mô tả hai bức tranh kim tử tháp hình vuông những có kích thước khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20

    Biết rằng A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2
    • B.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{3}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 36 :

    Ba cái cây có hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21

    Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là x.

    Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là x thì:

    • A.
      \(? = \frac{8}{3}m\)
    • B.
      \(? = \frac{3}{2}m\)
    • C.
      \(? = \frac{4}{3}m\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 37 :

    Cho hai tem thư hình vuông như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22

    Biết rằng tem thư 1 có diện tích là \(144c{m^2}\), tem thư 2 có chu vi là 40cm

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{6}\)
    • B.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{6}{5}\)
    • C.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{{18}}{5}\)
    • D.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{{18}}\)
    Câu 38 :

    Hình ảnh bên dưới là bức tranh Đông Hồ (hình chữ nhật) nhưng có kích thước khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23

    Biết rằng B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH và diện tích của bức tranh ABCD bằng \(100c{m^2}\). Diện tích của bức tranh EFGH là:

    • A.
      \(400c{m^2}\)
    • B.
      \(200c{m^2}\)
    • C.
      \(300c{m^2}\)
    • D.
      \(1000c{m^2}\)
    Câu 39 :

    Hai cái đĩa có mặt đĩa là hình tròn như hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

    Biết rằng mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng \(2\). Khi đó, diện tích của mặt đĩa H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

    • A.
      3
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3\) nên tam giác A’B’C’ và tam giác ABC là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là 3.

    Do đó tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là \(\frac{1}{3}\).

    Câu 2 :

    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

    • A.
      Điểm M
    • B.
      Điểm M’
    • C.
      Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
    • D.
      Điểm O

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :
    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng nhất

    • A.
      Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
    • B.
      Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    + Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Do đó, cả A và B đều đúng

    Câu 4 :

    Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

    + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

    + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
    • B.
      Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

    Lời giải chi tiết :

    Vì hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh và hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’ nên

    + Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD

    + Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD

    Do đó, cả A, B đều đúng

    Câu 5 :

    Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

    • A.
      Không có cặp hình nào
    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp hình đồng dạng là: Cặp hình 1 và cặp hình 2.

    Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

    Câu 6 :

    Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
    • B.
      Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

    Vì C là trung điểm của OA nên \(OC = \frac{1}{2}OA\)

    Vì D là trung điểm của OB nên \(OD = \frac{1}{2}OB\)

    Mà O là giao điểm của AC và BD nên cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O.

    Do đó, cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)

    Suy ra, cả A, B đều đúng.

    Câu 7 :

    Cho các hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

    Hình nào đồng dạng với hình a?

    • A.
      Hình b
    • B.
      Hình c
    • C.
      Hình d
    • D.
      Không có hình nào

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{5}{5} \ne \frac{9}{{7,5}}\) nên hình a và hình b không phải là hai hình đồng dạng

    Vì \(\frac{5}{{2,5}} = \frac{9}{{4,5}}\) nên hình a và hình c hai hình đồng dạng với nhau

    Vì \(\frac{{12}}{9} \ne \frac{4}{5}\) nên hình a và hình d không phải là hai hình đồng dạng

    Câu 8 :

    Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

    • A.
      3
    • B.
      6
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: \(\frac{6}{3} = 2\)

    Câu 9 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

    • A.
      3cm
    • B.
      18cm
    • C.
      27cm
    • D.
      30cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3\) nên cạnh của hình vuông A’B’C’D’ gấp 3 lần cạnh của hình vuông ABCD. Do đó, cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là: \(9.3 = 27\left( {cm} \right)\)

    Câu 10 :

    Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

    + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

    + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau.

    Vì các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD nên \(OA = 2OA',OB = 2OB',OC = 2OC',OD = 2OD'\).

    Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’.

    Do đó, hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau.

    Vậy cả 3 khẳng định trên đều đúng

    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

    + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

    + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
    • B.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
    • D.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{OA'}{OA}=\frac{OB'}{OB}=\frac{OC'}{OC}\) suy ra \( \Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=3\)

    suy ra \(A'B'=12;B'C'=21;C'A'=18\)

    Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với I là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{IA''}{IA}=\frac{IB''}{IB}=\frac{IC''}{IC}\) suy ra \( \Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A''B''}{AB}=\frac{B''C''}{BC}=\frac{C''A''}{CA}=3\)

    suy ra \(A''B''=12;B''C''=21;C''A''=18\)

    Do đó, \(A'B'=A''B''=21,B'C'=B''C''=21,C'A'=C''A''=18\)

    suy ra \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
    • C.
      Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

    Ta có: \(HM \bot AB,AC \bot AB\) nên HM//AC

    Tam giác ABC có: M là trung điểm của BC, HM//AC nên H là trung điểm của AB.

    Do đó, \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

    Lại có: Mà là trung điểm của BC nên \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

    Suy ra: \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

    Mà đường thẳng AH và MC cùng đi qua điểm B.

    Do đó, HM là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)

    Câu 13 :

    Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

    Chọn câu trả lời đúng nhất

    • A.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
    • B.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
    • C.
      A, B đều đúng
    • D.
      A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

    Trên các đoạn thẳng EF, EG, EH, ta lần lượt lấy các điểm F”, G”, H” sao cho \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}.\) Theo định lý Thalès đảo ta có: F”G”//FG, G”H”//GH.

    Mà \(\widehat{F''EH''}={{90}^{0}}\) nên tứ giác EF”G”H” là hình chữ nhật.

    Mặt khác, ta có: \(\frac{EF''}{EF}=\frac{F''G''}{FG}=\frac{G''H''}{GH}=\frac{H''E}{HE}=\frac{4}{5}\) (hệ quả định lí Thalès)

    Suy ra \(EF''=F''G''=G''H''=H''E=8cm\) .

    Do đó, tứ giác EF”G”H” là hình vuông có độ dài cạnh bằng 8cm.

    Suy ra, hai hình vuông EF”G”H” và E’F’G’H’ bằng nhau

    Vì \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}\) nên hình vuông EF”G”H” đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH hay hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH.

    Vậy hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH.

    Câu 14 :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      54cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      27cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm nên \(AB + BC + CA = 18\)

    Chu vi tam giác A’B’C’ là: \(P' = A'B' + A'C' + B'C'\)

    Vì tam A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B' + A'C' + B'C'}}{{AB + AC + BC}} = \frac{{P'}}{{18}} = \frac{1}{3}\)

    \( \Rightarrow P' = 18:3 = 6\left( {cm} \right)\)

    Vậy chu vi tam giác A’B’C’ bằng 6cm

    Câu 15 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{{16}}{9}\)
    • D.
      \(\frac{9}{{16}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\) nên ta có: \(A'B{'^2} = 64 \Rightarrow A'B' = 8cm\)

    Vì diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}\) nên ta có: \(A{B^2} = 36 \Rightarrow AB = 6cm\)

    Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD tỉ số đồng dạng k nên:

    \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

    Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{4}{3}\)

    Câu 16 :

    Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của hình tròn là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

    Vì hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\) nên bán kính hình tròn H’ là: \(R' = \frac{R}{2} = 3\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình tròn H’ là: \({3^2}.3,14 = 28,26c{m^2}\)

    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(3c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(6c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

    Vì đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow AB = 4AM,AC = 4AN\)

    Diện tích tam giác AMN vuông tại A là: \({S_{AMN}} = \frac{1}{2}AM.AN\)

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:

    \(\frac{1}{2}AB.AC = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}.4AM.4AN = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}AM.AN = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

    Do đó, diện tích tam giác AMN bằng \(3c{m^2}\).

    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

    • A.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • B.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • C.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    • D.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

    Vì H thuộc AB và HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B nên \(\frac{{HK}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BA}}\)

    Mà \(CK = \frac{2}{3}BC \Rightarrow \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{KH}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

    Do đó, điểm H cần tìm thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

    Câu 19 :

    : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(48c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{12}}{6} = 2\)

    Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 8.2 = 16\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 12.16 = 192\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

    \(\Rightarrow A'B'=6cm,B'C'=8cm,A'C'=10cm\)

    Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{10}^{2}}={{8}^{2}}+{{6}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

    Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

    Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=6x,A''C''=10x,B''C''=8x\)

    Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

    \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.6x.8x=96\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\) (do \(x>0\))

    Câu 21 :

    Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(48c{m^2}\)
    • C.
      \(36c{m^2}\)
    • D.
      \(72c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

    Mà \(AB = \frac{3}{4}BC \Rightarrow A'B' = \frac{3}{4}B'C'.\)

    Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

    Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

    Thay \(A'B' = \frac{3}{4}B'C'\) vào (1) ta có:

    \({\left( {\frac{3}{4}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {10^2}\)

    \(\frac{{25}}{{16}}B'C{'^2} = 100\)

    \(B'C{'^2} = 64\) nên \(B'C' = 8cm\)

    Do đó, \(A'B' = 8.\frac{3}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

    Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 6.8 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 22 :

    Cho hai tấm thảm hình tam giác ABC và A’B’C’, tấm thảm ABC có chu vi bằng 400cm và đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}.\) Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      300cm
    • B.
      600cm
    • C.
      200cm
    • D.
      800cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi tấm thảm ABC là: \(AB + BC + AC = 400\)

    Chu vi tấm thảm A’B’C’ là: \(P' = A'B' + B'C' + A'C'\)

    Vì tấm thảm ABC đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}\) nên ta có:

    \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{2}{3}\)

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{AB + BC + AC}}{{A'B' + B'C' + A'C'}} = \frac{{400}}{{P'}} = \frac{2}{3}\) nên \(P' = 400.\frac{3}{2} = 600\left( {cm} \right)\)

    Câu 23 :

    Một tủ sách nghệ thuật ở có dạng như hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 34

    Trong đó BM, CN, DP, EQ là các ngăn của tủ sách và ngăn EQ có độ dài 4m.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    + Ngăn BM là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn EQ, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{4}\)

    + Ngăn CN là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn DP, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{3}\)

    + \(BM = 1m,CN = 2m,DP = 3m\)

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{{AM}}{{AQ}} = \frac{{AB}}{{AE}}\left( { = \frac{1}{4}} \right)\) và các đường thẳng BE và MQ cắt nhau tại A nên BM là hình đồng dạng phối cảnh với EQ, tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\)

    Vì \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AN}}{{AP}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\) và các đường thẳng DC và NP cắt nhau tại A nên CN là hình đồng dạng phối cảnh với DP, tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{2}{3}\)

    Trong tam giác AQE có: \(\frac{{AM}}{{AQ}} = \frac{{AB}}{{AE}}\left( { = \frac{1}{4}} \right)\) nên BM//EQ.

    Áp dụng hệ quả định lý Thalès vào tam giác AQE có:

    \(\frac{{BM}}{{EQ}} = \frac{{AB}}{{AE}} \Rightarrow \frac{{BM}}{4} = \frac{1}{4} \Rightarrow BM = 1\left( m \right)\)

    Trong tam giác AQE có: \(\frac{{AD}}{{AE}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\left( { = \frac{3}{4}} \right)\) nên DP//EQ.

    Theo hệ quả định lý Thalès vào tam giác AQE có:

    \(\frac{{PD}}{{EQ}} = \frac{{AP}}{{AQ}} \Rightarrow \frac{{DP}}{4} = \frac{3}{4} \Rightarrow DP = 3\left( m \right)\)

    Trong tam giác ADP có: \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AN}}{{AP}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\) nên CN//DP.

    Theo hệ quả định lý Thalès vào tam giác APD có:

    \(\frac{{CN}}{{DP}} = \frac{{AC}}{{AD}} \Rightarrow \frac{{CN}}{3} = \frac{2}{3} \Rightarrow CN = 2\left( m \right)\)

    Vậy có 2 khẳng định đúng

    Câu 24 :

    : Cho hai bức tranh hình chữ nhật như hình vẽ sau đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 35

    Cho bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng của bức tranh ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 12cm,BC = 16cm,A'B' = 24cm.\) Khi đó, diện tích bức tranh A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(384c{m^2}\)
    • D.
      \(768c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{24}}{{12}} = 2\)

    Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 16.2 = 32\left( {cm} \right)\)

    Diện tích bức tranh A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 24.32 = 768\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 25 :

    Một chiếc khăn mặt có dạng hình tam giác ABC có \(AB = 12cm,BC = 16cm,AC = 20cm.\) Một chiếc khăn mặt khác hình tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của chiếc khăn ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Khăn tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của khăn A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích chiếc khăn A”B”C” bằng \(1536c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\Rightarrow \frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

    \(\Rightarrow A'B'=24cm,B'C'=32cm,A'C'=40cm\)

    Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{40}^{2}}={{32}^{2}}+{{24}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

    Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

    Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=24x,A''C''=40x,B''C''=32x\)

    Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

    \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.24x.32x=1536\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\)(do \(x>0\))

    Câu 26 :

    Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{5}{{12}}BC.\) Mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của mặt bàn hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 130cm.\) Khi đó, diện tích mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(5000c{m^2}\)
    • B.
      \(6000c{m^2}\)
    • C.
      \(4000c{m^2}\)
    • D.
      \(3000c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

    Mà \(AB = \frac{5}{{12}}BC \Rightarrow A'B' = \frac{5}{{12}}B'C'.\)

    Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

    Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

    Thay \(A'B' = \frac{5}{{12}}B'C'\) vào (1) ta có:

    \({\left( {\frac{5}{{12}}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {130^2}\)

    \(\frac{{169}}{{144}}B'C{'^2} = 16900\)

    \(B'C{'^2} = 14400\) nên \(B'C' = 120cm\)

    Do đó, \(A'B' = \frac{5}{{12}}.120 = 50\left( {cm} \right)\)

    Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 50.120 = 6000\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 27 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào không thể hiện hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 36

    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng: Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    Lời giải chi tiết :

    Các hình a, b, c đều thể hiện hình đồng dạng, chỉ có hình d là không thể hiện hình đồng dạng.

    Câu 28 :

    Cho hình cánh hoa:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 37

    Hình nào dưới đây đồng dạng với hình cánh hoa ở trên?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 38
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 39
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 40
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng: Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    Lời giải chi tiết :
    Trong các hình trên, chỉ có hình cánh hoa ở đáp án B là hình đồng dạng với hình cánh hoa đề bài cho
    Câu 29 :

    Trong các loài thực vật sau, loài thực vật nào thể hiện hình đồng dạng?

    • A.
      Lá dương xỉTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 41
    • B.
      Súp lơ xanhTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 42
    • C.
      Lô hội xoắn ốcTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 43
    • D.
      Cả ba loại thực vật trên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :
    Cả ba loài thực vật trong đáp án A, B, C đều thể hiện hình đồng dạng.
    Câu 30 :

    Biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số k bằng:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 44

    • A.
      \(\frac{5}{{18}}\)
    • B.
      \(\frac{{18}}{5}\)
    • C.
      \(\frac{4}{7}\)
    • D.
      \(\frac{7}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(k = \frac{{4,8}}{{8,4}} = \frac{4}{7}\) nên biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số \(k = \frac{4}{7}\)

    Câu 31 :

    Cho các hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 45

    Có bao nhiêu cặp hình đồng dạng trong các hình ở trên?

    • A.

      Không cặp hình nào

    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp hình đồng dạng là: Hình a và hình c, hình b và hình d.

    Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

    Câu 32 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 46

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

    + Hình H ’ là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

    + Hình H đồng dạng của hình H 0

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

    Lời giải chi tiết :

    Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

    Mà hình H ’ bằng với hình H 0 nên hình H đồng dạng của hình H 0

    Vì hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0 nên H là hình đồng dạng của hình H 0

    Vậy cả ba khẳng định trên đều đúng

    Câu 33 :

    Trong các hình con bướm dưới đây, có mấy hình là đồng dạng với nhau

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 47

    • A.
      1 cặp
    • B.
      2 cặp
    • C.
      3 cặp
    • D.
      Không có cặp nào

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{{4,5}}{3} = \frac{{3,9}}{{2,6}}\left( { = \frac{3}{2}} \right)\) nên hình b đồng dạng với hình a với tỉ số \(\frac{3}{2}\)

    Vì \(\frac{{4,5}}{3} \ne \frac{{3,9}}{2}\) nên hai hình b và c không đồng dạng với nhau

    Vì \(\frac{3}{3} \ne \frac{2}{{2,6}}\) nên hai hình a và c không đồng dạng với nhau

    Câu 34 :

    Cho hai bức tranh như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 48

    Biết rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}.\) Nếu kích thước của bức tranh hình a là \(4 \times 6\) thì kích thước của bức tranh trong hình b là:

    • A.
      \(9 \times 12\)
    • B.
      \(6 \times 4\)
    • C.
      \(6 \times 9\)
    • D.
      \(\frac{8}{3} \times 4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}\) nên kích thước ở hình b là: \(4.\frac{2}{3} = \frac{8}{3}\) và \(6.\frac{2}{3} = 4\)

    Vậy kích thước của bức tranh trong hình b là: \(\frac{8}{3} \times 4\)

    Câu 35 :

    Hình bên dưới mô tả hai bức tranh kim tử tháp hình vuông những có kích thước khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 49

    Biết rằng A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2
    • B.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{3}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’ nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = 2\)

    Lại có các đường thẳng AA’, BB’, CC’, DD’ cùng đi qua điểm O.

    Do đó, bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2

    Câu 36 :

    Ba cái cây có hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 50

    Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là x.

    Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là x thì:

    • A.
      \(? = \frac{8}{3}m\)
    • B.
      \(? = \frac{3}{2}m\)
    • C.
      \(? = \frac{4}{3}m\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là \(x = \frac{3}{2}\)

    Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{3}{2}\) thì \(? = 2:\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\left( m \right)\)

    Câu 37 :

    Cho hai tem thư hình vuông như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 51

    Biết rằng tem thư 1 có diện tích là \(144c{m^2}\), tem thư 2 có chu vi là 40cm

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{6}\)
    • B.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{6}{5}\)
    • C.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{{18}}{5}\)
    • D.
      Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{{18}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài cạnh của tem thư 1 là: \(\sqrt {144} = 12\left( {cm} \right)\)

    Độ dài cạnh của tem thư 2 là: \(40:4 = 10\left( {cm} \right)\)

    Do đó, tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 với tỉ số: \(\frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}\)

    Câu 38 :

    Hình ảnh bên dưới là bức tranh Đông Hồ (hình chữ nhật) nhưng có kích thước khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 52

    Biết rằng B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH và diện tích của bức tranh ABCD bằng \(100c{m^2}\). Diện tích của bức tranh EFGH là:

    • A.
      \(400c{m^2}\)
    • B.
      \(200c{m^2}\)
    • C.
      \(300c{m^2}\)
    • D.
      \(1000c{m^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH nên \(\frac{{OB}}{{FO}} = \frac{{OA}}{{OE}} = \frac{{OD}}{{OH}} = \frac{{OC}}{{OG}} = \frac{1}{2}\) và các đường thẳng AD, EH, GC, FB cùng đi qua điểm O nên hình ABCD là hình đồng dạng phối cảnh với hình EFGH tâm O tỉ số \(\frac{1}{2}\).

    Do đó, \(FG = 2BC,FE = 2AB\)

    Diện tích bức tranh ABCD là: \(AB.BC = 100\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích bức tranh EFGH là: \(FE.FG = 2AB.2BC = 4AB.BC = 4.100 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 39 :

    Hai cái đĩa có mặt đĩa là hình tròn như hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 53

    Biết rằng mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng \(2\). Khi đó, diện tích của mặt đĩa H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của mặt đĩa H là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

    Vì mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng 2 nên bán kính mặt đĩa H’ là: \(R' = 2R = 12\left( {cm} \right)\)

    Diện tích mặt đĩa H’ là: \({12^2}.3,14 = 452,16\left( {c{m^2}} \right)\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.
        3
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)
      Câu 2 :

      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

      • A.
        Điểm M
      • B.
        Điểm M’
      • C.
        Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
      • D.
        Điểm O
      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng nhất

      • A.
        Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
      • B.
        Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 4 :

      Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

      + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

      + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
      • B.
        Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 5 :

      Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.
        Không có cặp hình nào
      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình
      Câu 6 :

      Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
      • B.
        Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 7 :

      Cho các hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 3

      Hình nào đồng dạng với hình a?

      • A.
        Hình b
      • B.
        Hình c
      • C.
        Hình d
      • D.
        Không có hình nào
      Câu 8 :

      Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

      • A.
        3
      • B.
        6
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        2
      Câu 9 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

      • A.
        3cm
      • B.
        18cm
      • C.
        27cm
      • D.
        30cm
      Câu 10 :

      Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 4

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

      + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

      + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

      + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

      + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
      • B.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
      • D.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)
      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
      • C.
        Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 13 :

      Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

      Chọn câu trả lời đúng nhất

      • A.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
      • B.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
      • C.
        A, B đều đúng
      • D.
        A, B đều sai
      Câu 14 :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        54cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        27cm
      Câu 15 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{{16}}{9}\)
      • D.
        \(\frac{9}{{16}}\)
      Câu 16 :

      Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)
      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(3c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(6c{m^2}\)
      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

      • A.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • B.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • C.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      • D.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      Câu 19 :

      : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(48c{m^2}\)
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)
      Câu 21 :

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(48c{m^2}\)
      • C.
        \(36c{m^2}\)
      • D.
        \(72c{m^2}\)
      Câu 22 :

      Cho hai tấm thảm hình tam giác ABC và A’B’C’, tấm thảm ABC có chu vi bằng 400cm và đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}.\) Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        300cm
      • B.
        600cm
      • C.
        200cm
      • D.
        800cm
      Câu 23 :

      Một tủ sách nghệ thuật ở có dạng như hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 5

      Trong đó BM, CN, DP, EQ là các ngăn của tủ sách và ngăn EQ có độ dài 4m.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      + Ngăn BM là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn EQ, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{4}\)

      + Ngăn CN là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn DP, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{3}\)

      + \(BM = 1m,CN = 2m,DP = 3m\)

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 24 :

      : Cho hai bức tranh hình chữ nhật như hình vẽ sau đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 6

      Cho bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng của bức tranh ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 12cm,BC = 16cm,A'B' = 24cm.\) Khi đó, diện tích bức tranh A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(384c{m^2}\)
      • D.
        \(768c{m^2}\)
      Câu 25 :

      Một chiếc khăn mặt có dạng hình tam giác ABC có \(AB = 12cm,BC = 16cm,AC = 20cm.\) Một chiếc khăn mặt khác hình tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của chiếc khăn ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Khăn tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của khăn A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích chiếc khăn A”B”C” bằng \(1536c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)
      Câu 26 :

      Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{5}{{12}}BC.\) Mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của mặt bàn hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 130cm.\) Khi đó, diện tích mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(5000c{m^2}\)
      • B.
        \(6000c{m^2}\)
      • C.
        \(4000c{m^2}\)
      • D.
        \(3000c{m^2}\)
      Câu 27 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào không thể hiện hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 7

      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d
      Câu 28 :

      Cho hình cánh hoa:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 8

      Hình nào dưới đây đồng dạng với hình cánh hoa ở trên?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 9
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 10
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 11
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 29 :

      Trong các loài thực vật sau, loài thực vật nào thể hiện hình đồng dạng?

      • A.
        Lá dương xỉTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 12
      • B.
        Súp lơ xanhTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 13
      • C.
        Lô hội xoắn ốcTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 14
      • D.
        Cả ba loại thực vật trên
      Câu 30 :

      Biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số k bằng:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 15

      • A.
        \(\frac{5}{{18}}\)
      • B.
        \(\frac{{18}}{5}\)
      • C.
        \(\frac{4}{7}\)
      • D.
        \(\frac{7}{4}\)
      Câu 31 :

      Cho các hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 16

      Có bao nhiêu cặp hình đồng dạng trong các hình ở trên?

      • A.

        Không cặp hình nào

      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình
      Câu 32 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 17

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

      + Hình H ’ là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

      + Hình H đồng dạng của hình H 0

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 33 :

      Trong các hình con bướm dưới đây, có mấy hình là đồng dạng với nhau

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 18

      • A.
        1 cặp
      • B.
        2 cặp
      • C.
        3 cặp
      • D.
        Không có cặp nào
      Câu 34 :

      Cho hai bức tranh như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 19

      Biết rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}.\) Nếu kích thước của bức tranh hình a là \(4 \times 6\) thì kích thước của bức tranh trong hình b là:

      • A.
        \(9 \times 12\)
      • B.
        \(6 \times 4\)
      • C.
        \(6 \times 9\)
      • D.
        \(\frac{8}{3} \times 4\)
      Câu 35 :

      Hình bên dưới mô tả hai bức tranh kim tử tháp hình vuông những có kích thước khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 20

      Biết rằng A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2
      • B.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • C.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{3}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 36 :

      Ba cái cây có hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 21

      Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là x.

      Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là x thì:

      • A.
        \(? = \frac{8}{3}m\)
      • B.
        \(? = \frac{3}{2}m\)
      • C.
        \(? = \frac{4}{3}m\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 37 :

      Cho hai tem thư hình vuông như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 22

      Biết rằng tem thư 1 có diện tích là \(144c{m^2}\), tem thư 2 có chu vi là 40cm

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{6}\)
      • B.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{6}{5}\)
      • C.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{{18}}{5}\)
      • D.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{{18}}\)
      Câu 38 :

      Hình ảnh bên dưới là bức tranh Đông Hồ (hình chữ nhật) nhưng có kích thước khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 23

      Biết rằng B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH và diện tích của bức tranh ABCD bằng \(100c{m^2}\). Diện tích của bức tranh EFGH là:

      • A.
        \(400c{m^2}\)
      • B.
        \(200c{m^2}\)
      • C.
        \(300c{m^2}\)
      • D.
        \(1000c{m^2}\)
      Câu 39 :

      Hai cái đĩa có mặt đĩa là hình tròn như hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 24

      Biết rằng mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng \(2\). Khi đó, diện tích của mặt đĩa H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)
      Câu 1 :

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 25

      • A.
        3
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3\) nên tam giác A’B’C’ và tam giác ABC là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là 3.

      Do đó tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là \(\frac{1}{3}\).

      Câu 2 :

      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

      • A.
        Điểm M
      • B.
        Điểm M’
      • C.
        Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
      • D.
        Điểm O

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :
      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh
      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng nhất

      • A.
        Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
      • B.
        Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      + Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Do đó, cả A và B đều đúng

      Câu 4 :

      Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

      + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

      + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
      • B.
        Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh và hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’ nên

      + Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD

      + Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD

      Do đó, cả A, B đều đúng

      Câu 5 :

      Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 26

      • A.
        Không có cặp hình nào
      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp hình đồng dạng là: Cặp hình 1 và cặp hình 2.

      Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

      Câu 6 :

      Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
      • B.
        Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 27

      Vì C là trung điểm của OA nên \(OC = \frac{1}{2}OA\)

      Vì D là trung điểm của OB nên \(OD = \frac{1}{2}OB\)

      Mà O là giao điểm của AC và BD nên cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O.

      Do đó, cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)

      Suy ra, cả A, B đều đúng.

      Câu 7 :

      Cho các hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 28

      Hình nào đồng dạng với hình a?

      • A.
        Hình b
      • B.
        Hình c
      • C.
        Hình d
      • D.
        Không có hình nào

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{5}{5} \ne \frac{9}{{7,5}}\) nên hình a và hình b không phải là hai hình đồng dạng

      Vì \(\frac{5}{{2,5}} = \frac{9}{{4,5}}\) nên hình a và hình c hai hình đồng dạng với nhau

      Vì \(\frac{{12}}{9} \ne \frac{4}{5}\) nên hình a và hình d không phải là hai hình đồng dạng

      Câu 8 :

      Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

      • A.
        3
      • B.
        6
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: \(\frac{6}{3} = 2\)

      Câu 9 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

      • A.
        3cm
      • B.
        18cm
      • C.
        27cm
      • D.
        30cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3\) nên cạnh của hình vuông A’B’C’D’ gấp 3 lần cạnh của hình vuông ABCD. Do đó, cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là: \(9.3 = 27\left( {cm} \right)\)

      Câu 10 :

      Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 29

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

      + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

      + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau.

      Vì các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD nên \(OA = 2OA',OB = 2OB',OC = 2OC',OD = 2OD'\).

      Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’.

      Do đó, hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau.

      Vậy cả 3 khẳng định trên đều đúng

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

      + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

      + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
      • B.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
      • D.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{OA'}{OA}=\frac{OB'}{OB}=\frac{OC'}{OC}\) suy ra \( \Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=3\)

      suy ra \(A'B'=12;B'C'=21;C'A'=18\)

      Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với I là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{IA''}{IA}=\frac{IB''}{IB}=\frac{IC''}{IC}\) suy ra \( \Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A''B''}{AB}=\frac{B''C''}{BC}=\frac{C''A''}{CA}=3\)

      suy ra \(A''B''=12;B''C''=21;C''A''=18\)

      Do đó, \(A'B'=A''B''=21,B'C'=B''C''=21,C'A'=C''A''=18\)

      suy ra \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
      • C.
        Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 30

      Ta có: \(HM \bot AB,AC \bot AB\) nên HM//AC

      Tam giác ABC có: M là trung điểm của BC, HM//AC nên H là trung điểm của AB.

      Do đó, \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

      Lại có: Mà là trung điểm của BC nên \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

      Suy ra: \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

      Mà đường thẳng AH và MC cùng đi qua điểm B.

      Do đó, HM là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)

      Câu 13 :

      Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

      Chọn câu trả lời đúng nhất

      • A.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
      • B.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
      • C.
        A, B đều đúng
      • D.
        A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 31

      Trên các đoạn thẳng EF, EG, EH, ta lần lượt lấy các điểm F”, G”, H” sao cho \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}.\) Theo định lý Thalès đảo ta có: F”G”//FG, G”H”//GH.

      Mà \(\widehat{F''EH''}={{90}^{0}}\) nên tứ giác EF”G”H” là hình chữ nhật.

      Mặt khác, ta có: \(\frac{EF''}{EF}=\frac{F''G''}{FG}=\frac{G''H''}{GH}=\frac{H''E}{HE}=\frac{4}{5}\) (hệ quả định lí Thalès)

      Suy ra \(EF''=F''G''=G''H''=H''E=8cm\) .

      Do đó, tứ giác EF”G”H” là hình vuông có độ dài cạnh bằng 8cm.

      Suy ra, hai hình vuông EF”G”H” và E’F’G’H’ bằng nhau

      Vì \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}\) nên hình vuông EF”G”H” đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH hay hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH.

      Vậy hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH.

      Câu 14 :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        54cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        27cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm nên \(AB + BC + CA = 18\)

      Chu vi tam giác A’B’C’ là: \(P' = A'B' + A'C' + B'C'\)

      Vì tam A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B' + A'C' + B'C'}}{{AB + AC + BC}} = \frac{{P'}}{{18}} = \frac{1}{3}\)

      \( \Rightarrow P' = 18:3 = 6\left( {cm} \right)\)

      Vậy chu vi tam giác A’B’C’ bằng 6cm

      Câu 15 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{{16}}{9}\)
      • D.
        \(\frac{9}{{16}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\) nên ta có: \(A'B{'^2} = 64 \Rightarrow A'B' = 8cm\)

      Vì diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}\) nên ta có: \(A{B^2} = 36 \Rightarrow AB = 6cm\)

      Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD tỉ số đồng dạng k nên:

      \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

      Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{4}{3}\)

      Câu 16 :

      Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của hình tròn là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

      Vì hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\) nên bán kính hình tròn H’ là: \(R' = \frac{R}{2} = 3\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình tròn H’ là: \({3^2}.3,14 = 28,26c{m^2}\)

      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(3c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(6c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 32

      Vì đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow AB = 4AM,AC = 4AN\)

      Diện tích tam giác AMN vuông tại A là: \({S_{AMN}} = \frac{1}{2}AM.AN\)

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:

      \(\frac{1}{2}AB.AC = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}.4AM.4AN = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}AM.AN = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

      Do đó, diện tích tam giác AMN bằng \(3c{m^2}\).

      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

      • A.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • B.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • C.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      • D.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 33

      Vì H thuộc AB và HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B nên \(\frac{{HK}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BA}}\)

      Mà \(CK = \frac{2}{3}BC \Rightarrow \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{KH}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, điểm H cần tìm thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

      Câu 19 :

      : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(48c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{12}}{6} = 2\)

      Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 8.2 = 16\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 12.16 = 192\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

      \(\Rightarrow A'B'=6cm,B'C'=8cm,A'C'=10cm\)

      Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{10}^{2}}={{8}^{2}}+{{6}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

      Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

      Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=6x,A''C''=10x,B''C''=8x\)

      Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

      \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.6x.8x=96\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\) (do \(x>0\))

      Câu 21 :

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(48c{m^2}\)
      • C.
        \(36c{m^2}\)
      • D.
        \(72c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

      Mà \(AB = \frac{3}{4}BC \Rightarrow A'B' = \frac{3}{4}B'C'.\)

      Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

      Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

      Thay \(A'B' = \frac{3}{4}B'C'\) vào (1) ta có:

      \({\left( {\frac{3}{4}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {10^2}\)

      \(\frac{{25}}{{16}}B'C{'^2} = 100\)

      \(B'C{'^2} = 64\) nên \(B'C' = 8cm\)

      Do đó, \(A'B' = 8.\frac{3}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

      Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 6.8 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 22 :

      Cho hai tấm thảm hình tam giác ABC và A’B’C’, tấm thảm ABC có chu vi bằng 400cm và đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}.\) Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        300cm
      • B.
        600cm
      • C.
        200cm
      • D.
        800cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi tấm thảm ABC là: \(AB + BC + AC = 400\)

      Chu vi tấm thảm A’B’C’ là: \(P' = A'B' + B'C' + A'C'\)

      Vì tấm thảm ABC đồng dạng phối cảnh với tấm thảm A’B’C’ tâm O, tỉ số \(\frac{2}{3}\) nên ta có:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{2}{3}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{AB + BC + AC}}{{A'B' + B'C' + A'C'}} = \frac{{400}}{{P'}} = \frac{2}{3}\) nên \(P' = 400.\frac{3}{2} = 600\left( {cm} \right)\)

      Câu 23 :

      Một tủ sách nghệ thuật ở có dạng như hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 34

      Trong đó BM, CN, DP, EQ là các ngăn của tủ sách và ngăn EQ có độ dài 4m.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      + Ngăn BM là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn EQ, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{4}\)

      + Ngăn CN là hình đồng dạng phối cảnh với ngăn DP, với tâm A, tỉ số bằng \(\frac{1}{3}\)

      + \(BM = 1m,CN = 2m,DP = 3m\)

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{AM}}{{AQ}} = \frac{{AB}}{{AE}}\left( { = \frac{1}{4}} \right)\) và các đường thẳng BE và MQ cắt nhau tại A nên BM là hình đồng dạng phối cảnh với EQ, tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\)

      Vì \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AN}}{{AP}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\) và các đường thẳng DC và NP cắt nhau tại A nên CN là hình đồng dạng phối cảnh với DP, tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{2}{3}\)

      Trong tam giác AQE có: \(\frac{{AM}}{{AQ}} = \frac{{AB}}{{AE}}\left( { = \frac{1}{4}} \right)\) nên BM//EQ.

      Áp dụng hệ quả định lý Thalès vào tam giác AQE có:

      \(\frac{{BM}}{{EQ}} = \frac{{AB}}{{AE}} \Rightarrow \frac{{BM}}{4} = \frac{1}{4} \Rightarrow BM = 1\left( m \right)\)

      Trong tam giác AQE có: \(\frac{{AD}}{{AE}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\left( { = \frac{3}{4}} \right)\) nên DP//EQ.

      Theo hệ quả định lý Thalès vào tam giác AQE có:

      \(\frac{{PD}}{{EQ}} = \frac{{AP}}{{AQ}} \Rightarrow \frac{{DP}}{4} = \frac{3}{4} \Rightarrow DP = 3\left( m \right)\)

      Trong tam giác ADP có: \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AN}}{{AP}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\) nên CN//DP.

      Theo hệ quả định lý Thalès vào tam giác APD có:

      \(\frac{{CN}}{{DP}} = \frac{{AC}}{{AD}} \Rightarrow \frac{{CN}}{3} = \frac{2}{3} \Rightarrow CN = 2\left( m \right)\)

      Vậy có 2 khẳng định đúng

      Câu 24 :

      : Cho hai bức tranh hình chữ nhật như hình vẽ sau đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 35

      Cho bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng của bức tranh ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 12cm,BC = 16cm,A'B' = 24cm.\) Khi đó, diện tích bức tranh A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(384c{m^2}\)
      • D.
        \(768c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{24}}{{12}} = 2\)

      Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 16.2 = 32\left( {cm} \right)\)

      Diện tích bức tranh A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 24.32 = 768\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 25 :

      Một chiếc khăn mặt có dạng hình tam giác ABC có \(AB = 12cm,BC = 16cm,AC = 20cm.\) Một chiếc khăn mặt khác hình tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của chiếc khăn ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Khăn tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của khăn A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích chiếc khăn A”B”C” bằng \(1536c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\Rightarrow \frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

      \(\Rightarrow A'B'=24cm,B'C'=32cm,A'C'=40cm\)

      Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{40}^{2}}={{32}^{2}}+{{24}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

      Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

      Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=24x,A''C''=40x,B''C''=32x\)

      Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

      \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.24x.32x=1536\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\)(do \(x>0\))

      Câu 26 :

      Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{5}{{12}}BC.\) Mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của mặt bàn hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 130cm.\) Khi đó, diện tích mặt bàn hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(5000c{m^2}\)
      • B.
        \(6000c{m^2}\)
      • C.
        \(4000c{m^2}\)
      • D.
        \(3000c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

      Mà \(AB = \frac{5}{{12}}BC \Rightarrow A'B' = \frac{5}{{12}}B'C'.\)

      Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

      Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

      Thay \(A'B' = \frac{5}{{12}}B'C'\) vào (1) ta có:

      \({\left( {\frac{5}{{12}}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {130^2}\)

      \(\frac{{169}}{{144}}B'C{'^2} = 16900\)

      \(B'C{'^2} = 14400\) nên \(B'C' = 120cm\)

      Do đó, \(A'B' = \frac{5}{{12}}.120 = 50\left( {cm} \right)\)

      Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 50.120 = 6000\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 27 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào không thể hiện hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 36

      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng: Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      Lời giải chi tiết :

      Các hình a, b, c đều thể hiện hình đồng dạng, chỉ có hình d là không thể hiện hình đồng dạng.

      Câu 28 :

      Cho hình cánh hoa:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 37

      Hình nào dưới đây đồng dạng với hình cánh hoa ở trên?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 38
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 39
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 40
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng: Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      Lời giải chi tiết :
      Trong các hình trên, chỉ có hình cánh hoa ở đáp án B là hình đồng dạng với hình cánh hoa đề bài cho
      Câu 29 :

      Trong các loài thực vật sau, loài thực vật nào thể hiện hình đồng dạng?

      • A.
        Lá dương xỉTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 41
      • B.
        Súp lơ xanhTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 42
      • C.
        Lô hội xoắn ốcTrắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 43
      • D.
        Cả ba loại thực vật trên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :
      Cả ba loài thực vật trong đáp án A, B, C đều thể hiện hình đồng dạng.
      Câu 30 :

      Biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số k bằng:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 44

      • A.
        \(\frac{5}{{18}}\)
      • B.
        \(\frac{{18}}{5}\)
      • C.
        \(\frac{4}{7}\)
      • D.
        \(\frac{7}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(k = \frac{{4,8}}{{8,4}} = \frac{4}{7}\) nên biển báo M là hình đồng dạng của biển báo P khi thu nhỏ với tỉ số \(k = \frac{4}{7}\)

      Câu 31 :

      Cho các hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 45

      Có bao nhiêu cặp hình đồng dạng trong các hình ở trên?

      • A.

        Không cặp hình nào

      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp hình đồng dạng là: Hình a và hình c, hình b và hình d.

      Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

      Câu 32 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 46

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

      + Hình H ’ là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

      + Hình H đồng dạng của hình H 0

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

      Lời giải chi tiết :

      Hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0

      Mà hình H ’ bằng với hình H 0 nên hình H đồng dạng của hình H 0

      Vì hình H là hình đồng dạng phối cảnh của hình H 0 nên H là hình đồng dạng của hình H 0

      Vậy cả ba khẳng định trên đều đúng

      Câu 33 :

      Trong các hình con bướm dưới đây, có mấy hình là đồng dạng với nhau

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 47

      • A.
        1 cặp
      • B.
        2 cặp
      • C.
        3 cặp
      • D.
        Không có cặp nào

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{4,5}}{3} = \frac{{3,9}}{{2,6}}\left( { = \frac{3}{2}} \right)\) nên hình b đồng dạng với hình a với tỉ số \(\frac{3}{2}\)

      Vì \(\frac{{4,5}}{3} \ne \frac{{3,9}}{2}\) nên hai hình b và c không đồng dạng với nhau

      Vì \(\frac{3}{3} \ne \frac{2}{{2,6}}\) nên hai hình a và c không đồng dạng với nhau

      Câu 34 :

      Cho hai bức tranh như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 48

      Biết rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}.\) Nếu kích thước của bức tranh hình a là \(4 \times 6\) thì kích thước của bức tranh trong hình b là:

      • A.
        \(9 \times 12\)
      • B.
        \(6 \times 4\)
      • C.
        \(6 \times 9\)
      • D.
        \(\frac{8}{3} \times 4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì rằng bức tranh trong hình b là bức tranh trong hình a sau khi thu nhỏ với \(k = \frac{2}{3}\) nên kích thước ở hình b là: \(4.\frac{2}{3} = \frac{8}{3}\) và \(6.\frac{2}{3} = 4\)

      Vậy kích thước của bức tranh trong hình b là: \(\frac{8}{3} \times 4\)

      Câu 35 :

      Hình bên dưới mô tả hai bức tranh kim tử tháp hình vuông những có kích thước khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 49

      Biết rằng A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2
      • B.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • C.
        Bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số \(\frac{1}{3}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’ nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = \frac{{OD'}}{{OD}} = 2\)

      Lại có các đường thẳng AA’, BB’, CC’, DD’ cùng đi qua điểm O.

      Do đó, bức tranh A’B’C’D’ là hình đồng dạng phối cảnh của bức tranh ABCD, tâm đồng dạng phối cảnh là điểm O, tỉ số 2

      Câu 36 :

      Ba cái cây có hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 50

      Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là x.

      Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là x thì:

      • A.
        \(? = \frac{8}{3}m\)
      • B.
        \(? = \frac{3}{2}m\)
      • C.
        \(? = \frac{4}{3}m\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Cây 1 đồng dạng với cây 2 theo tỉ số là \(x = \frac{3}{2}\)

      Để cây 2 đồng dạng với cây 3 theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{3}{2}\) thì \(? = 2:\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\left( m \right)\)

      Câu 37 :

      Cho hai tem thư hình vuông như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 51

      Biết rằng tem thư 1 có diện tích là \(144c{m^2}\), tem thư 2 có chu vi là 40cm

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{6}\)
      • B.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{6}{5}\)
      • C.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{{18}}{5}\)
      • D.
        Tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 tỉ số đồng dạng là \(\frac{5}{{18}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh của tem thư 1 là: \(\sqrt {144} = 12\left( {cm} \right)\)

      Độ dài cạnh của tem thư 2 là: \(40:4 = 10\left( {cm} \right)\)

      Do đó, tem thư 1 là hình đồng dạng với tem thư 2 với tỉ số: \(\frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}\)

      Câu 38 :

      Hình ảnh bên dưới là bức tranh Đông Hồ (hình chữ nhật) nhưng có kích thước khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 52

      Biết rằng B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH và diện tích của bức tranh ABCD bằng \(100c{m^2}\). Diện tích của bức tranh EFGH là:

      • A.
        \(400c{m^2}\)
      • B.
        \(200c{m^2}\)
      • C.
        \(300c{m^2}\)
      • D.
        \(1000c{m^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì B, C, A, D lần lượt là trung điểm của OF, OG, OE, OH nên \(\frac{{OB}}{{FO}} = \frac{{OA}}{{OE}} = \frac{{OD}}{{OH}} = \frac{{OC}}{{OG}} = \frac{1}{2}\) và các đường thẳng AD, EH, GC, FB cùng đi qua điểm O nên hình ABCD là hình đồng dạng phối cảnh với hình EFGH tâm O tỉ số \(\frac{1}{2}\).

      Do đó, \(FG = 2BC,FE = 2AB\)

      Diện tích bức tranh ABCD là: \(AB.BC = 100\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích bức tranh EFGH là: \(FE.FG = 2AB.2BC = 4AB.BC = 4.100 = 400\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 39 :

      Hai cái đĩa có mặt đĩa là hình tròn như hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 53

      Biết rằng mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng \(2\). Khi đó, diện tích của mặt đĩa H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì mặt đĩa H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của mặt đĩa H là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

      Vì mặt đĩa H’ là hình đồng dạng với mặt đĩa H có tỉ số đồng dạng bằng 2 nên bán kính mặt đĩa H’ là: \(R' = 2R = 12\left( {cm} \right)\)

      Diện tích mặt đĩa H’ là: \({12^2}.3,14 = 452,16\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 4: Hai hình đồng dạng trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về hình học. Bài học này giới thiệu khái niệm về hai hình đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, và các tính chất liên quan. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là cơ sở để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn.

      Các khái niệm cơ bản về hai hình đồng dạng

      Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có cùng hình dạng nhưng kích thước khác nhau. Điều này có nghĩa là một hình có thể được thu nhỏ hoặc phóng to để trở thành hình kia. Để hai hình đồng dạng, chúng phải thỏa mãn hai điều kiện sau:

      • Tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng bằng nhau.
      • Các góc tương ứng bằng nhau.

      Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác

      Có ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác:

      1. Trường hợp 1: Nếu hai tam giác có hai góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
      2. Trường hợp 2: Nếu hai tam giác có hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
      3. Trường hợp 3: Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ thì hai tam giác đó đồng dạng.

      Các tính chất của hai tam giác đồng dạng

      Khi hai tam giác đồng dạng, chúng có những tính chất sau:

      • Tỉ lệ giữa hai cạnh tương ứng bằng nhau.
      • Các góc tương ứng bằng nhau.
      • Tỉ lệ giữa đường cao tương ứng bằng tỉ lệ đồng dạng.
      • Tỉ lệ giữa đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ lệ đồng dạng.
      • Tỉ lệ giữa chu vi của hai tam giác bằng tỉ lệ đồng dạng.
      • Tỉ lệ giữa diện tích của hai tam giác bằng bình phương tỉ lệ đồng dạng.

      Ứng dụng của kiến thức về hai hình đồng dạng

      Kiến thức về hai hình đồng dạng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

      • Tính chiều cao của một tòa nhà hoặc cây cối bằng cách sử dụng bóng của chúng.
      • Lập bản đồ và mô hình thu nhỏ.
      • Thiết kế các sản phẩm có kích thước khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng.

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa về Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo:

      Câu 1: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng với nhau theo tỉ lệ k. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      1. AB/A'B' = k
      2. AB/A'B' = 1/k
      3. AB/A'B' = k2
      4. AB/A'B' = 1/k2

      Câu 2: Cho hai tam giác ABC và DEF có góc A = góc D và AB/DE = AC/DF. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      1. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo trường hợp góc - góc.
      2. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.
      3. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo trường hợp góc - cạnh - góc.
      4. Tam giác ABC không đồng dạng với tam giác DEF.

      Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm sao cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABD. Độ dài AD là bao nhiêu?

      1. 2.5cm
      2. 3.2cm
      3. 4.8cm
      4. 5cm

      Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin quan trọng.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các kiến thức và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8