Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm phong phú và đa dạng về Bài 2: Hình chóp tứ giác đều, chương trình Toán 8 Cánh diều.

Mục tiêu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?

    • A.
      Hình vuông.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình chữ nhật .
    • D.
      Tam giác đều.
    Câu 2 :

    Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?

    • A.
      trung điểm của cạnh bên.
    • B.
      trọng tâm của tam giác đáy.
    • C.
      giao điểm hai đường chéo.
    • D.
      một điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
    Câu 3 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

    • A.
      \({S_{xq}} = \frac{p}{d}\).
    • B.
      \({S_{xq}} = \frac{{2p}}{d}\).
    • C.
      \({S_{xq}} = p.d\).
    • D.
      . \({S_{xq}} = \frac{p}{2}.d\).
    Câu 4 :

    Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:

    • A.
      \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
    • C.
      tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
    • D.
      tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
    Câu 5 :

    Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      6.
    Câu 6 :

    Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:

    • A.
      Đường cao kẻ từ đỉnh tới trọng tâm của mặt đáy.
    • B.
      Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.
    • C.
      Đường thẳng kẻ từ đỉnh tới trung điểm đường cao cạnh đáy.
    • D.
      Đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp tới điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
    Câu 7 :

    Chọn câu trả lời sai:

    Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 1

    • A.
      HM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • B.
      SH là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • C.
      SM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • D.
      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có mặt bên SAB là tam giác cân.
    Câu 8 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

    • A.
      \(50c{m^2}\).
    • B.
      \(\frac{{100}}{3}c{m^2}\)
    • C.
      \(200c{m^2}\).
    • D.
      \(100c{m^2}\).
    Câu 9 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?

    • A.
      \(SD = SA = a\).
    • B.
      \(SB = AB = a\).
    • C.
      \(SB = BC = 2a\).
    • D.
      \(SB = SC = 2a\).
    Câu 10 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.

    • A.
      \(10c{m^2}\).
    • B.
      \(30c{m^2}\)
    • C.
      \(50c{m^2}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{3}c{m^2}\).
    Câu 11 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

    • A.
      \(10c{m^2}\)
    • B.
      \(20c{m^2}\)
    • C.
      \(40c{m^2}\)
    • D.
      \(30c{m^2}\).
    Câu 12 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

    • A.
      \(10c{m^2}\)
    • B.
      \(20c{m^2}\)
    • C.
      \(40c{m^2}\)
    • D.
      \(30c{m^2}\).
    Câu 13 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:

    • A.
      \(C = {S_{xq}}.d\)
    • B.
      \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{{2d}}\)
    • C.
      \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)
    • D.
      \(C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\).
    Câu 14 :

    Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

    • A.
      Giảm đi 9 lần.
    • B.
      Tăng lên 3 lần.
    • C.
      Giảm đi 3 lần.
    • D.
      Tăng lên 9 lần.
    Câu 15 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.
      Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là tam giác cân.
    • B.
      Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm một cạnh đáy.
    • C.
      Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
    • D.
      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
    Câu 16 :

    Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.

    • A.
      \(40(c{m^2})\)
    • B.
      \(50(c{m^2})\)
    • C.
      \(60(c{m^2})\)
    • D.
      \(80(c{m^2})\)
    Câu 17 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?

    • A.
      \(36c{m^3}\).
    • B.
      \(162c{m^3}\).
    • C.
      \(162\sqrt 3 c{m^3}\).
    • D.
      \(72c{m^3}\).
    Câu 18 :

    Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.

    • A.
      \(45c{m^2}\).
    • B.
      \(81c{m^2}\).
    • C.
      \(36c{m^2}\).
    • D.

      \(84c{m^2}\).

    Câu 19 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?

    • A.
      \(80c{m^3}\).
    • B.
      \(125c{m^3}\).
    • C.
      \(25c{m^3}\).
    • D.
      \(375c{m^3}\).
    Câu 20 :

    Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?

    • A.
      48000 đồng.
    • B.
      96000 đồng.
    • C.
      24000 đồng.
    • D.
      144000 đồng.
    Câu 21 :

    Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)

    Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 2

    • A.
      16 người.
    • B.
      20 người.
    • C.
      18 người.
    • D.
      14 người.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?

    • A.
      Hình vuông.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình chữ nhật .
    • D.
      Tam giác đều.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa hình tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa hình chóp tứ giác đều, mặt đáy là hình vuông.

    Câu 2 :

    Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?

    • A.
      trung điểm của cạnh bên.
    • B.
      trọng tâm của tam giác đáy.
    • C.
      giao điểm hai đường chéo.
    • D.
      một điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đường cao của hình chóp tứ giác đều: Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy ( giao điểm hai đường chéo)

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa: Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là giao điểm hai đường chéo nên chọn đáp án C

    Câu 3 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

    • A.
      \({S_{xq}} = \frac{p}{d}\).
    • B.
      \({S_{xq}} = \frac{{2p}}{d}\).
    • C.
      \({S_{xq}} = p.d\).
    • D.
      . \({S_{xq}} = \frac{p}{2}.d\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên chọn đáp án C

    Câu 4 :

    Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:

    • A.
      \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
    • C.
      tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
    • D.
      tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó nên chọn đáp án A

    Câu 5 :

    Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      6.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa hình chóp tứ giác đều thì hình chóp có 5 mặt: 4 mặt bên và 1 mặt đáy nên chọn đáp án C

    Câu 6 :

    Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:

    • A.
      Đường cao kẻ từ đỉnh tới trọng tâm của mặt đáy.
    • B.
      Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.
    • C.
      Đường thẳng kẻ từ đỉnh tới trung điểm đường cao cạnh đáy.
    • D.
      Đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp tới điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều: Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều thì chọn đáp án B.

    Câu 7 :

    Chọn câu trả lời sai:

    Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 3

    • A.
      HM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • B.
      SH là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • C.
      SM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
    • D.
      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có mặt bên SAB là tam giác cân.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tam giác đều thì trung đoạn của hình chóp S.ABCD là đoạn SH nên A sai

    Câu 8 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

    • A.
      \(50c{m^2}\).
    • B.
      \(\frac{{100}}{3}c{m^2}\)
    • C.
      \(200c{m^2}\).
    • D.
      \(100c{m^2}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)

    Lời giải chi tiết :

    Theo công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:

    \({S_{xq}} = p.d = 20.5 = 100c{m^2}\)

    Câu 9 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?

    • A.
      \(SD = SA = a\).
    • B.
      \(SB = AB = a\).
    • C.
      \(SB = BC = 2a\).
    • D.
      \(SB = SC = 2a\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về các cạnh của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

    Lời giải chi tiết :

    Hình chóp tam giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông nên\(CD = DA = BC = AB = 2a\)

    Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên \(SB = SC = SA = SD = a\).

    nên chọn đáp án A đúng

    Câu 10 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.

    • A.
      \(10c{m^2}\).
    • B.
      \(30c{m^2}\)
    • C.
      \(50c{m^2}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{3}c{m^2}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

    Lời giải chi tiết :

    Theo công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

    \( = > S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.50}}{5} = 30c{m^2}\)

    Câu 11 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

    • A.
      \(10c{m^2}\)
    • B.
      \(20c{m^2}\)
    • C.
      \(40c{m^2}\)
    • D.
      \(30c{m^2}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều, có 4 mặt bên, các mặt là các tam giác đều nên diện tích các mặt bằng nhau và cùng bằng \(10c{m^2}\). Vậy diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD là \(4.10 = 40c{m^2}\)

    Câu 12 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

    • A.
      \(10c{m^2}\)
    • B.
      \(20c{m^2}\)
    • C.
      \(40c{m^2}\)
    • D.
      \(30c{m^2}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:\({S_{xq}} = p.d\)

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{3.4}}{2} = 6cm\)

    Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đã cho là \({S_{xq}} = p.d = 6.5 = 30c{m^2}\)

    Câu 13 :

    Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:

    • A.
      \(C = {S_{xq}}.d\)
    • B.
      \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{{2d}}\)
    • C.
      \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)
    • D.
      \(C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào công thức diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)

    Lời giải chi tiết :

    Gọi p là nửa chu vi đáy

    \({S_{xq}} = p.d\) suy ra \( p = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)

    mà \(C = 2p \) suy ra \( C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\)

    Câu 14 :

    Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

    • A.
      Giảm đi 9 lần.
    • B.
      Tăng lên 3 lần.
    • C.
      Giảm đi 3 lần.
    • D.
      Tăng lên 9 lần.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào công thức tính thể tích khối chóp

    Lời giải chi tiết :

    Thể tích khối chóp tứ giác ban đầu là: \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}a^2.h\)

    \(S = a^2\) là diện tích đáy, h là chiều cao.

    Nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần thì diện tích đáy tăng 9 lần:

    \(S_{mới} = (3a)^2 = 9a^2\).

    Vì chiều cao giảm đi 3 lần nên \(h_{mới} = \frac{h}{3}\).

    Khi đó, thể tích khối chóp mới là:

    \(V_{mới} = \frac{1}{3}S_{mới}.h_{mới} = \frac{1}{3}. 9a^2.\frac{h}{3} = a^2h\)

    Ta có: \(\frac{V_{mới}}{V} = \frac{a^2h}{\frac{1}{3}a^2.h} = 3\)

    Vậy nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần và chiều cao giảm đi 3 lần thì thể tích khối chóp tăng lên 3 lần.

    Câu 15 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.
      Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là tam giác cân.
    • B.
      Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm một cạnh đáy.
    • C.
      Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
    • D.
      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào khái niệm hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn, công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên câu A đúng,

    Chân đường cao của hình chóp là điểm cách đều mỗi đỉnh của đáy nên câu B sai.

    Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều nên câu C đúng.

    Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên câu D đúng.

    Câu 16 :

    Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.

    • A.
      \(40(c{m^2})\)
    • B.
      \(50(c{m^2})\)
    • C.
      \(60(c{m^2})\)
    • D.
      \(80(c{m^2})\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    B1: Tính diện tích đáy.

    B2: Gọi x là độ dài cạnh đáy , tính diện tích đáy theo x, từ đó tìm được x.

    B3: Tính diện tích một mặt bên.

    B4: Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích đáy của hình chóp là : \(3.32:6 = 16c{m^2}\)

    Gọi x là độ dài cạnh đáy, vì đáy hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên ta có

    \({x^2} = 16 \Rightarrow x = 4cm\).

    Diện tích một mặt bên là: \(S = \frac{1}{2}.4.10 = 20(c{m^2})\)

    Diện tích xung quanh của hình chóp trên là: \({S_{xq}} = 4.S = 4.20 = 80(c{m^2})\)

    Câu 17 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?

    • A.
      \(36c{m^3}\).
    • B.
      \(162c{m^3}\).
    • C.
      \(162\sqrt 3 c{m^3}\).
    • D.
      \(72c{m^3}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    B1: Tính độ dài cạnh đáy.

    B2: Tính diện tích mặt đáy.

    B3: Tính thể tích hình chóp đều theo công thức.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi x là độ dài cạnh đáy, khi đó chu vi đáy bằng: 4x \( = > p = 2x\).

    Diện tích xung quanh của hình chóp là: \({S_{xq}} = 72c{m^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow p.d = 72\\ \Rightarrow 2x.4 = 72\\ \Rightarrow x = 9(cm)\end{array}\)

    Độ dài cạnh đáy là: \(18.2:4 = 9cm\)

    Diện tích mặt đáy là: \({S_{ABCD}} = 9.9 = 81c{m^2}\)

    Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.81.6 = 162c{m^3}\)

    Câu 18 :

    Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.

    • A.
      \(45c{m^2}\).
    • B.
      \(81c{m^2}\).
    • C.
      \(36c{m^2}\).
    • D.

      \(84c{m^2}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    B1: Tính nửa chu vi đáy

    B2: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều: \({S_{xq}} = p.d\)

    B3: Tính diện tích đáy

    B4: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}}\)

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{6.4}}{2} = 12cm\)

    Diện tích xung quanh của hình chóp là \({S_{xq}} = p.d = 12.4 = 48c{m^2}\)

    Diện tích đáy của hình chóp là: \({S_{đáy}} = 6.6 = 36c{m^2}\)

    Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}} = 48 + 36 = 84c{m^2}\)

    Câu 19 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?

    • A.
      \(80c{m^3}\).
    • B.
      \(125c{m^3}\).
    • C.
      \(25c{m^3}\).
    • D.
      \(375c{m^3}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    B1: Tính độ dài cạnh đáy và diện tích đáy.

    B2: Tính chiều cao h của hình chóp tứ giác đều theo giả thiết

    B3. Áp dụng công thức thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì đáy hình chóp tứ giác đều S. ABCD là hình vuông, nên độ dài cạnh đáy là: \(20:4 = 5cm\)

    Diện tích đáy hình chóp tứ giác đều là: \(S = 5.5 = 25c{m^2}\)

    Chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy nên h = 3.5=15cm

    Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.25.15 = 125c{m^3}\)

    Câu 20 :

    Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?

    • A.
      48000 đồng.
    • B.
      96000 đồng.
    • C.
      24000 đồng.
    • D.
      144000 đồng.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, chu vi, diện tích hình vuông và công thức tính diện tích xung quanh để tính.

    B1: Tính độ dài cạnh đáy hình chóp.

    B2: Tính nửa chu vi mặt đáy.

    B3: Tính diện tích xung quanh của khối gỗ.

    B4: Tính số tiền Nam cần phải trả.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(60.60 = 3600\) nên cạnh của mặt đáy bằng 60cm.

    Chu vi mặt đáy là: \(C = 60.4 = 240(c{m^2}) \Rightarrow p = \frac{C}{2} = \frac{{240}}{2} = 120(c{m^2})\)

    \({S_{xq}} = p.d = 120.80 = 9600c{m^2} = 0,96{m^2}\)

    Bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền là: \(0,96.50000 = 48000\)(đồng)

    Câu 21 :

    Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)

    Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 4

    • A.
      16 người.
    • B.
      20 người.
    • C.
      18 người.
    • D.
      14 người.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, thể tích hình chóp đều để tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 5

    \(SH = 4m\)là chiều cao của bugalow

    \( \Rightarrow SH' = \frac{{SH}}{2} = 2m\)

    \(A'B' = \frac{1}{2}.AB = \frac{1}{2}.6 = 3m\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{S_{A'B'C'D'}} = 3.3 = 9{m^2}\\{S_{ABCD}} = 6.6 = 36{m^2}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}{V_{S.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.SH' = \frac{1}{3}.9.2 = 6{m^3}\\{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.36.4 = 48{m^3}\end{array}\)

    Thể tích phần không gian còn lại ở tầng dưới là: \(V = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}} = 48 - 6 = 42{m^3}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?

      • A.
        Hình vuông.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình chữ nhật .
      • D.
        Tam giác đều.
      Câu 2 :

      Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?

      • A.
        trung điểm của cạnh bên.
      • B.
        trọng tâm của tam giác đáy.
      • C.
        giao điểm hai đường chéo.
      • D.
        một điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
      Câu 3 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

      • A.
        \({S_{xq}} = \frac{p}{d}\).
      • B.
        \({S_{xq}} = \frac{{2p}}{d}\).
      • C.
        \({S_{xq}} = p.d\).
      • D.
        . \({S_{xq}} = \frac{p}{2}.d\).
      Câu 4 :

      Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:

      • A.
        \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
      • C.
        tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
      • D.
        tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
      Câu 5 :

      Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        6.
      Câu 6 :

      Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:

      • A.
        Đường cao kẻ từ đỉnh tới trọng tâm của mặt đáy.
      • B.
        Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.
      • C.
        Đường thẳng kẻ từ đỉnh tới trung điểm đường cao cạnh đáy.
      • D.
        Đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp tới điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
      Câu 7 :

      Chọn câu trả lời sai:

      Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 1

      • A.
        HM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • B.
        SH là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • C.
        SM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • D.
        Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có mặt bên SAB là tam giác cân.
      Câu 8 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

      • A.
        \(50c{m^2}\).
      • B.
        \(\frac{{100}}{3}c{m^2}\)
      • C.
        \(200c{m^2}\).
      • D.
        \(100c{m^2}\).
      Câu 9 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?

      • A.
        \(SD = SA = a\).
      • B.
        \(SB = AB = a\).
      • C.
        \(SB = BC = 2a\).
      • D.
        \(SB = SC = 2a\).
      Câu 10 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.

      • A.
        \(10c{m^2}\).
      • B.
        \(30c{m^2}\)
      • C.
        \(50c{m^2}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{3}c{m^2}\).
      Câu 11 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

      • A.
        \(10c{m^2}\)
      • B.
        \(20c{m^2}\)
      • C.
        \(40c{m^2}\)
      • D.
        \(30c{m^2}\).
      Câu 12 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

      • A.
        \(10c{m^2}\)
      • B.
        \(20c{m^2}\)
      • C.
        \(40c{m^2}\)
      • D.
        \(30c{m^2}\).
      Câu 13 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:

      • A.
        \(C = {S_{xq}}.d\)
      • B.
        \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{{2d}}\)
      • C.
        \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)
      • D.
        \(C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\).
      Câu 14 :

      Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

      • A.
        Giảm đi 9 lần.
      • B.
        Tăng lên 3 lần.
      • C.
        Giảm đi 3 lần.
      • D.
        Tăng lên 9 lần.
      Câu 15 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.
        Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là tam giác cân.
      • B.
        Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm một cạnh đáy.
      • C.
        Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
      • D.
        Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
      Câu 16 :

      Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.

      • A.
        \(40(c{m^2})\)
      • B.
        \(50(c{m^2})\)
      • C.
        \(60(c{m^2})\)
      • D.
        \(80(c{m^2})\)
      Câu 17 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?

      • A.
        \(36c{m^3}\).
      • B.
        \(162c{m^3}\).
      • C.
        \(162\sqrt 3 c{m^3}\).
      • D.
        \(72c{m^3}\).
      Câu 18 :

      Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.

      • A.
        \(45c{m^2}\).
      • B.
        \(81c{m^2}\).
      • C.
        \(36c{m^2}\).
      • D.

        \(84c{m^2}\).

      Câu 19 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?

      • A.
        \(80c{m^3}\).
      • B.
        \(125c{m^3}\).
      • C.
        \(25c{m^3}\).
      • D.
        \(375c{m^3}\).
      Câu 20 :

      Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?

      • A.
        48000 đồng.
      • B.
        96000 đồng.
      • C.
        24000 đồng.
      • D.
        144000 đồng.
      Câu 21 :

      Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)

      Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 2

      • A.
        16 người.
      • B.
        20 người.
      • C.
        18 người.
      • D.
        14 người.
      Câu 1 :

      Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?

      • A.
        Hình vuông.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình chữ nhật .
      • D.
        Tam giác đều.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa hình tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa hình chóp tứ giác đều, mặt đáy là hình vuông.

      Câu 2 :

      Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?

      • A.
        trung điểm của cạnh bên.
      • B.
        trọng tâm của tam giác đáy.
      • C.
        giao điểm hai đường chéo.
      • D.
        một điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đường cao của hình chóp tứ giác đều: Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy ( giao điểm hai đường chéo)

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa: Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là giao điểm hai đường chéo nên chọn đáp án C

      Câu 3 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:

      • A.
        \({S_{xq}} = \frac{p}{d}\).
      • B.
        \({S_{xq}} = \frac{{2p}}{d}\).
      • C.
        \({S_{xq}} = p.d\).
      • D.
        . \({S_{xq}} = \frac{p}{2}.d\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên chọn đáp án C

      Câu 4 :

      Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:

      • A.
        \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
      • C.
        tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
      • D.
        tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó nên chọn đáp án A

      Câu 5 :

      Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        6.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa hình chóp tứ giác đều thì hình chóp có 5 mặt: 4 mặt bên và 1 mặt đáy nên chọn đáp án C

      Câu 6 :

      Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:

      • A.
        Đường cao kẻ từ đỉnh tới trọng tâm của mặt đáy.
      • B.
        Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.
      • C.
        Đường thẳng kẻ từ đỉnh tới trung điểm đường cao cạnh đáy.
      • D.
        Đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp tới điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều: Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tứ giác đều thì chọn đáp án B.

      Câu 7 :

      Chọn câu trả lời sai:

      Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 3

      • A.
        HM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • B.
        SH là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • C.
        SM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
      • D.
        Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có mặt bên SAB là tam giác cân.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa trung đoạn của hình chóp tam giác đều thì trung đoạn của hình chóp S.ABCD là đoạn SH nên A sai

      Câu 8 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \(20cm\), độ dài trung đoạn là \(5cm\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

      • A.
        \(50c{m^2}\).
      • B.
        \(\frac{{100}}{3}c{m^2}\)
      • C.
        \(200c{m^2}\).
      • D.
        \(100c{m^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)

      Lời giải chi tiết :

      Theo công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:

      \({S_{xq}} = p.d = 20.5 = 100c{m^2}\)

      Câu 9 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?

      • A.
        \(SD = SA = a\).
      • B.
        \(SB = AB = a\).
      • C.
        \(SB = BC = 2a\).
      • D.
        \(SB = SC = 2a\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các cạnh của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tam giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông nên\(CD = DA = BC = AB = 2a\)

      Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên \(SB = SC = SA = SD = a\).

      nên chọn đáp án A đúng

      Câu 10 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm\). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.

      • A.
        \(10c{m^2}\).
      • B.
        \(30c{m^2}\)
      • C.
        \(50c{m^2}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{3}c{m^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

      Lời giải chi tiết :

      Theo công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

      \( = > S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.50}}{5} = 30c{m^2}\)

      Câu 11 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích\(10c{m^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.

      • A.
        \(10c{m^2}\)
      • B.
        \(20c{m^2}\)
      • C.
        \(40c{m^2}\)
      • D.
        \(30c{m^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều, có 4 mặt bên, các mặt là các tam giác đều nên diện tích các mặt bằng nhau và cùng bằng \(10c{m^2}\). Vậy diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD là \(4.10 = 40c{m^2}\)

      Câu 12 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

      • A.
        \(10c{m^2}\)
      • B.
        \(20c{m^2}\)
      • C.
        \(40c{m^2}\)
      • D.
        \(30c{m^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều:\({S_{xq}} = p.d\)

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{3.4}}{2} = 6cm\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đã cho là \({S_{xq}} = p.d = 6.5 = 30c{m^2}\)

      Câu 13 :

      Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:

      • A.
        \(C = {S_{xq}}.d\)
      • B.
        \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{{2d}}\)
      • C.
        \(C = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)
      • D.
        \(C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: \({S_{xq}} = p.d\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi p là nửa chu vi đáy

      \({S_{xq}} = p.d\) suy ra \( p = \frac{{{S_{xq}}}}{d}\)

      mà \(C = 2p \) suy ra \( C = \frac{{2{S_{xq}}}}{d}\)

      Câu 14 :

      Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

      • A.
        Giảm đi 9 lần.
      • B.
        Tăng lên 3 lần.
      • C.
        Giảm đi 3 lần.
      • D.
        Tăng lên 9 lần.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích khối chóp

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích khối chóp tứ giác ban đầu là: \(V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}a^2.h\)

      \(S = a^2\) là diện tích đáy, h là chiều cao.

      Nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần thì diện tích đáy tăng 9 lần:

      \(S_{mới} = (3a)^2 = 9a^2\).

      Vì chiều cao giảm đi 3 lần nên \(h_{mới} = \frac{h}{3}\).

      Khi đó, thể tích khối chóp mới là:

      \(V_{mới} = \frac{1}{3}S_{mới}.h_{mới} = \frac{1}{3}. 9a^2.\frac{h}{3} = a^2h\)

      Ta có: \(\frac{V_{mới}}{V} = \frac{a^2h}{\frac{1}{3}a^2.h} = 3\)

      Vậy nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần và chiều cao giảm đi 3 lần thì thể tích khối chóp tăng lên 3 lần.

      Câu 15 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.
        Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là tam giác cân.
      • B.
        Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm một cạnh đáy.
      • C.
        Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
      • D.
        Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm hình chóp tứ giác đều, đường cao, trung đoạn, công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh nên câu A đúng,

      Chân đường cao của hình chóp là điểm cách đều mỗi đỉnh của đáy nên câu B sai.

      Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều nên câu C đúng.

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn nên câu D đúng.

      Câu 16 :

      Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(32c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 10cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.

      • A.
        \(40(c{m^2})\)
      • B.
        \(50(c{m^2})\)
      • C.
        \(60(c{m^2})\)
      • D.
        \(80(c{m^2})\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      B1: Tính diện tích đáy.

      B2: Gọi x là độ dài cạnh đáy , tính diện tích đáy theo x, từ đó tìm được x.

      B3: Tính diện tích một mặt bên.

      B4: Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đáy của hình chóp là : \(3.32:6 = 16c{m^2}\)

      Gọi x là độ dài cạnh đáy, vì đáy hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên ta có

      \({x^2} = 16 \Rightarrow x = 4cm\).

      Diện tích một mặt bên là: \(S = \frac{1}{2}.4.10 = 20(c{m^2})\)

      Diện tích xung quanh của hình chóp trên là: \({S_{xq}} = 4.S = 4.20 = 80(c{m^2})\)

      Câu 17 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, độ dài trung đoạn băng 4cm. Thể tích của khối chóp đó là?

      • A.
        \(36c{m^3}\).
      • B.
        \(162c{m^3}\).
      • C.
        \(162\sqrt 3 c{m^3}\).
      • D.
        \(72c{m^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      B1: Tính độ dài cạnh đáy.

      B2: Tính diện tích mặt đáy.

      B3: Tính thể tích hình chóp đều theo công thức.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x là độ dài cạnh đáy, khi đó chu vi đáy bằng: 4x \( = > p = 2x\).

      Diện tích xung quanh của hình chóp là: \({S_{xq}} = 72c{m^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow p.d = 72\\ \Rightarrow 2x.4 = 72\\ \Rightarrow x = 9(cm)\end{array}\)

      Độ dài cạnh đáy là: \(18.2:4 = 9cm\)

      Diện tích mặt đáy là: \({S_{ABCD}} = 9.9 = 81c{m^2}\)

      Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.81.6 = 162c{m^3}\)

      Câu 18 :

      Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều biết cạnh đáy bằng 6cm, độ dài trung đoạn bằng 4cm.

      • A.
        \(45c{m^2}\).
      • B.
        \(81c{m^2}\).
      • C.
        \(36c{m^2}\).
      • D.

        \(84c{m^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      B1: Tính nửa chu vi đáy

      B2: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều: \({S_{xq}} = p.d\)

      B3: Tính diện tích đáy

      B4: Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi đáy của hình chóp: \(p = \frac{{6.4}}{2} = 12cm\)

      Diện tích xung quanh của hình chóp là \({S_{xq}} = p.d = 12.4 = 48c{m^2}\)

      Diện tích đáy của hình chóp là: \({S_{đáy}} = 6.6 = 36c{m^2}\)

      Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}} = 48 + 36 = 84c{m^2}\)

      Câu 19 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có chu vi đáy là 20cm, chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy. Thể tích của khối chóp đó là?

      • A.
        \(80c{m^3}\).
      • B.
        \(125c{m^3}\).
      • C.
        \(25c{m^3}\).
      • D.
        \(375c{m^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      B1: Tính độ dài cạnh đáy và diện tích đáy.

      B2: Tính chiều cao h của hình chóp tứ giác đều theo giả thiết

      B3. Áp dụng công thức thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}.S.h\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì đáy hình chóp tứ giác đều S. ABCD là hình vuông, nên độ dài cạnh đáy là: \(20:4 = 5cm\)

      Diện tích đáy hình chóp tứ giác đều là: \(S = 5.5 = 25c{m^2}\)

      Chiều cao có số đo gấp 3 lần cạnh đáy nên h = 3.5=15cm

      Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.25.15 = 125c{m^3}\)

      Câu 20 :

      Cho mô hình dạng hình chóp tứ giác đều có diện tích bằng \(3600c{m^2}\), trung đoạn của khối gỗ là 80cm. Bạn Nam định sơn 4 mặt khối gỗ đó bằng sơn màu vàng, biết mỗi mét vuông bạn phải trả 50000 đồng tiền sơn. Hỏi bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền?

      • A.
        48000 đồng.
      • B.
        96000 đồng.
      • C.
        24000 đồng.
      • D.
        144000 đồng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, chu vi, diện tích hình vuông và công thức tính diện tích xung quanh để tính.

      B1: Tính độ dài cạnh đáy hình chóp.

      B2: Tính nửa chu vi mặt đáy.

      B3: Tính diện tích xung quanh của khối gỗ.

      B4: Tính số tiền Nam cần phải trả.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(60.60 = 3600\) nên cạnh của mặt đáy bằng 60cm.

      Chu vi mặt đáy là: \(C = 60.4 = 240(c{m^2}) \Rightarrow p = \frac{C}{2} = \frac{{240}}{2} = 120(c{m^2})\)

      \({S_{xq}} = p.d = 120.80 = 9600c{m^2} = 0,96{m^2}\)

      Bạn Nam sơn hết bao nhiêu tiền là: \(0,96.50000 = 48000\)(đồng)

      Câu 21 :

      Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)

      Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 4

      • A.
        16 người.
      • B.
        20 người.
      • C.
        18 người.
      • D.
        14 người.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều, thể tích hình chóp đều để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều 0 5

      \(SH = 4m\)là chiều cao của bugalow

      \( \Rightarrow SH' = \frac{{SH}}{2} = 2m\)

      \(A'B' = \frac{1}{2}.AB = \frac{1}{2}.6 = 3m\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{S_{A'B'C'D'}} = 3.3 = 9{m^2}\\{S_{ABCD}} = 6.6 = 36{m^2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}{V_{S.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.SH' = \frac{1}{3}.9.2 = 6{m^3}\\{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.36.4 = 48{m^3}\end{array}\)

      Thể tích phần không gian còn lại ở tầng dưới là: \(V = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}} = 48 - 6 = 42{m^3}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Bài 2: Hình chóp tứ giác đều - Tổng quan kiến thức

      Hình chóp tứ giác đều là một khái niệm quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 8. Để nắm vững kiến thức về hình chóp tứ giác đều, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản như:

      • Định nghĩa hình chóp: Hình chóp là hình đa diện có một mặt đáy là đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung đỉnh.
      • Định nghĩa hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình vuông và đỉnh của hình chóp nằm trên đường thẳng vuông góc với tâm của đáy.
      • Các yếu tố của hình chóp tứ giác đều: Đáy, đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, chiều cao, mặt bên, mặt đáy.
      • Tính chất của hình chóp tứ giác đều: Các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình chóp tứ giác đều thường tập trung vào các nội dung sau:

      1. Xác định các yếu tố của hình chóp: Đáy, đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, chiều cao.
      2. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp: Sử dụng các công thức tính diện tích và thể tích.
      3. Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Áp dụng các định lý và tính chất liên quan.
      4. Chứng minh các tính chất của hình chóp: Sử dụng các định lý và tính chất hình học.
      5. Bài tập ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến hình chóp trong thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 6cm và chiều cao bằng 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

      Giải:

      Gọi S là đỉnh của hình chóp, ABCD là đáy. Gọi O là tâm của đáy ABCD. Ta có SO là chiều cao của hình chóp, SO = 4cm.

      Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Khi đó, SM là đường cao của mặt bên SCD.

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác SOM, ta có: SM = √(SO² + OM²) = √(4² + 3²) = 5cm.

      Diện tích một mặt bên là: (1/2) * CD * SM = (1/2) * 6 * 5 = 15cm².

      Diện tích xung quanh của hình chóp là: 4 * 15 = 60cm².

      Ví dụ 2: Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 48cm³ và chiều cao bằng 6cm. Tính diện tích đáy của hình chóp.

      Giải:

      Ta có công thức tính thể tích hình chóp: V = (1/3) * S * h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy, h là chiều cao.

      Thay số vào công thức, ta có: 48 = (1/3) * S * 6.

      Suy ra: S = (48 * 3) / 6 = 24cm².

      Mẹo làm bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
      • Sử dụng các công thức và tính chất hình học một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để củng cố kiến thức về hình chóp tứ giác đều:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8