Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều - Nền tảng kiến thức vững chắc

Bài 9: Hình đồng dạng trong chương trình Toán 8 Cánh diều là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về tỉ lệ thức, tam giác đồng dạng và ứng dụng của chúng trong giải toán. Trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng. Hãy cùng luyện tập để tự tin hơn trong các bài kiểm tra và thi cử!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 1

    • A.
      3
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)
    Câu 2 :

    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

    • A.
      Điểm M
    • B.
      Điểm M’
    • C.
      Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
    • D.
      Điểm O
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng nhất

    • A.
      Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
    • B.
      Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 4 :

    Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

    + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

    + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
    • B.
      Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 5 :

    Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 2

    • A.
      Không có cặp hình nào
    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình
    Câu 6 :

    Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
    • B.
      Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 7 :

    Cho các hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 3

    Hình nào đồng dạng với hình a?

    • A.
      Hình b
    • B.
      Hình c
    • C.
      Hình d
    • D.
      Không có hình nào
    Câu 8 :

    Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

    • A.
      3
    • B.
      6
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      2
    Câu 9 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

    • A.
      3cm
    • B.
      18cm
    • C.
      27cm
    • D.
      30cm
    Câu 10 :

    Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 4

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

    + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

    + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

    + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

    + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
    • B.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
    • D.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
    • C.
      Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 13 :

    Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

    Chọn câu trả lời đúng nhất

    • A.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
    • B.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
    • C.
      A, B đều đúng
    • D.
      A, B đều sai
    Câu 14 :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      54cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      27cm
    Câu 15 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{{16}}{9}\)
    • D.
      \(\frac{9}{{16}}\)
    Câu 16 :

    Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)
    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(3c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(6c{m^2}\)
    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

    • A.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • B.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • C.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    • D.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    Câu 19 :

    : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(48c{m^2}\)
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)
    Câu 21 :

    Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(48c{m^2}\)
    • C.
      \(36c{m^2}\)
    • D.
      \(72c{m^2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 5

    • A.
      3
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3\) nên tam giác A’B’C’ và tam giác ABC là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là 3.

    Do đó tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là \(\frac{1}{3}\).

    Câu 2 :

    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

    • A.
      Điểm M
    • B.
      Điểm M’
    • C.
      Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
    • D.
      Điểm O

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :
    Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng nhất

    • A.
      Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
    • B.
      Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    + Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Do đó, cả A và B đều đúng

    Câu 4 :

    Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

    + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

    + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
    • B.
      Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

    Lời giải chi tiết :

    Vì hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh và hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’ nên

    + Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD

    + Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD

    Do đó, cả A, B đều đúng

    Câu 5 :

    Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 6

    • A.
      Không có cặp hình nào
    • B.
      1 cặp hình
    • C.
      2 cặp hình
    • D.
      3 cặp hình

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp hình đồng dạng là: Cặp hình 1 và cặp hình 2.

    Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

    Câu 6 :

    Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
    • B.
      Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 7

    Vì C là trung điểm của OA nên \(OC = \frac{1}{2}OA\)

    Vì D là trung điểm của OB nên \(OD = \frac{1}{2}OB\)

    Mà O là giao điểm của AC và BD nên cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O.

    Do đó, cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)

    Suy ra, cả A, B đều đúng.

    Câu 7 :

    Cho các hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 8

    Hình nào đồng dạng với hình a?

    • A.
      Hình b
    • B.
      Hình c
    • C.
      Hình d
    • D.
      Không có hình nào

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\frac{5}{5} \ne \frac{9}{{7,5}}\) nên hình a và hình b không phải là hai hình đồng dạng

    Vì \(\frac{5}{{2,5}} = \frac{9}{{4,5}}\) nên hình a và hình c hai hình đồng dạng với nhau

    Vì \(\frac{{12}}{9} \ne \frac{4}{5}\) nên hình a và hình d không phải là hai hình đồng dạng

    Câu 8 :

    Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

    • A.
      3
    • B.
      6
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: \(\frac{6}{3} = 2\)

    Câu 9 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

    • A.
      3cm
    • B.
      18cm
    • C.
      27cm
    • D.
      30cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3\) nên cạnh của hình vuông A’B’C’D’ gấp 3 lần cạnh của hình vuông ABCD. Do đó, cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là: \(9.3 = 27\left( {cm} \right)\)

    Câu 10 :

    Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 9

    Cho các khẳng định sau:

    + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

    + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

    + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau.

    Vì các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD nên \(OA = 2OA',OB = 2OB',OC = 2OC',OD = 2OD'\).

    Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’.

    Do đó, hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau.

    Vậy cả 3 khẳng định trên đều đúng

    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

    + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

    + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
    • B.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
    • D.
      \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{OA'}{OA}=\frac{OB'}{OB}=\frac{OC'}{OC}\) suy ra \( \Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=3\)

    suy ra \(A'B'=12;B'C'=21;C'A'=18\)

    Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với I là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{IA''}{IA}=\frac{IB''}{IB}=\frac{IC''}{IC}\) suy ra \( \Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A''B''}{AB}=\frac{B''C''}{BC}=\frac{C''A''}{CA}=3\)

    suy ra \(A''B''=12;B''C''=21;C''A''=18\)

    Do đó, \(A'B'=A''B''=21,B'C'=B''C''=21,C'A'=C''A''=18\)

    suy ra \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
    • C.
      Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 10

    Ta có: \(HM \bot AB,AC \bot AB\) nên HM//AC

    Tam giác ABC có: M là trung điểm của BC, HM//AC nên H là trung điểm của AB.

    Do đó, \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

    Lại có: Mà là trung điểm của BC nên \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

    Suy ra: \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

    Mà đường thẳng AH và MC cùng đi qua điểm B.

    Do đó, HM là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)

    Câu 13 :

    Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

    Chọn câu trả lời đúng nhất

    • A.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
    • B.
      Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
    • C.
      A, B đều đúng
    • D.
      A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 11

    Trên các đoạn thẳng EF, EG, EH, ta lần lượt lấy các điểm F”, G”, H” sao cho \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}.\) Theo định lý Thalès đảo ta có: F”G”//FG, G”H”//GH.

    Mà \(\widehat{F''EH''}={{90}^{0}}\) nên tứ giác EF”G”H” là hình chữ nhật.

    Mặt khác, ta có: \(\frac{EF''}{EF}=\frac{F''G''}{FG}=\frac{G''H''}{GH}=\frac{H''E}{HE}=\frac{4}{5}\) (hệ quả định lí Thalès)

    Suy ra \(EF''=F''G''=G''H''=H''E=8cm\) .

    Do đó, tứ giác EF”G”H” là hình vuông có độ dài cạnh bằng 8cm.

    Suy ra, hai hình vuông EF”G”H” và E’F’G’H’ bằng nhau

    Vì \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}\) nên hình vuông EF”G”H” đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH hay hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH.

    Vậy hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH.

    Câu 14 :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

    • A.
      54cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      27cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm nên \(AB + BC + CA = 18\)

    Chu vi tam giác A’B’C’ là: \(P' = A'B' + A'C' + B'C'\)

    Vì tam A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B' + A'C' + B'C'}}{{AB + AC + BC}} = \frac{{P'}}{{18}} = \frac{1}{3}\)

    \( \Rightarrow P' = 18:3 = 6\left( {cm} \right)\)

    Vậy chu vi tam giác A’B’C’ bằng 6cm

    Câu 15 :

    Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{{16}}{9}\)
    • D.
      \(\frac{9}{{16}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\) nên ta có: \(A'B{'^2} = 64 \Rightarrow A'B' = 8cm\)

    Vì diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}\) nên ta có: \(A{B^2} = 36 \Rightarrow AB = 6cm\)

    Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD tỉ số đồng dạng k nên:

    \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

    Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{4}{3}\)

    Câu 16 :

    Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

    • A.
      \(339,12c{m^2}\)
    • B.
      \(226,08c{m^2}\)
    • C.
      \(28,26c{m^2}\)
    • D.
      \(452,16c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

    + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của hình tròn là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

    Vì hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\) nên bán kính hình tròn H’ là: \(R' = \frac{R}{2} = 3\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình tròn H’ là: \({3^2}.3,14 = 28,26c{m^2}\)

    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(3c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(6c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 12

    Vì đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow AB = 4AM,AC = 4AN\)

    Diện tích tam giác AMN vuông tại A là: \({S_{AMN}} = \frac{1}{2}AM.AN\)

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:

    \(\frac{1}{2}AB.AC = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}.4AM.4AN = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}AM.AN = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

    Do đó, diện tích tam giác AMN bằng \(3c{m^2}\).

    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

    • A.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • B.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
    • C.
      H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
    • D.
      H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 13

    Vì H thuộc AB và HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B nên \(\frac{{HK}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BA}}\)

    Mà \(CK = \frac{2}{3}BC \Rightarrow \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{KH}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

    Do đó, điểm H cần tìm thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

    Câu 19 :

    : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

    • A.
      \(96c{m^2}\)
    • B.
      \(192c{m^2}\)
    • C.
      \(12c{m^2}\)
    • D.
      \(48c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{12}}{6} = 2\)

    Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 8.2 = 16\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 12.16 = 192\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 4\)
    • B.
      \(x = 8\)
    • C.
      \(x = \sqrt 2 \)
    • D.
      \(x = 2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

    + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

    + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

    \(\Rightarrow A'B'=6cm,B'C'=8cm,A'C'=10cm\)

    Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{10}^{2}}={{8}^{2}}+{{6}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

    Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

    Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=6x,A''C''=10x,B''C''=8x\)

    Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

    \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.6x.8x=96\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\) (do \(x>0\))

    Câu 21 :

    Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

    • A.
      \(24c{m^2}\)
    • B.
      \(48c{m^2}\)
    • C.
      \(36c{m^2}\)
    • D.
      \(72c{m^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

    + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

    + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

    Lời giải chi tiết :

    Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

    Mà \(AB = \frac{3}{4}BC \Rightarrow A'B' = \frac{3}{4}B'C'.\)

    Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

    Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

    Thay \(A'B' = \frac{3}{4}B'C'\) vào (1) ta có:

    \({\left( {\frac{3}{4}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {10^2}\)

    \(\frac{{25}}{{16}}B'C{'^2} = 100\)

    \(B'C{'^2} = 64\) nên \(B'C' = 8cm\)

    Do đó, \(A'B' = 8.\frac{3}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

    Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 6.8 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 1

      • A.
        3
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)
      Câu 2 :

      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

      • A.
        Điểm M
      • B.
        Điểm M’
      • C.
        Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
      • D.
        Điểm O
      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng nhất

      • A.
        Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
      • B.
        Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 4 :

      Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

      + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

      + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
      • B.
        Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 5 :

      Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 2

      • A.
        Không có cặp hình nào
      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình
      Câu 6 :

      Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
      • B.
        Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 7 :

      Cho các hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 3

      Hình nào đồng dạng với hình a?

      • A.
        Hình b
      • B.
        Hình c
      • C.
        Hình d
      • D.
        Không có hình nào
      Câu 8 :

      Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

      • A.
        3
      • B.
        6
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        2
      Câu 9 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

      • A.
        3cm
      • B.
        18cm
      • C.
        27cm
      • D.
        30cm
      Câu 10 :

      Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 4

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

      + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

      + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

      + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

      + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
      • B.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
      • D.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)
      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
      • C.
        Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 13 :

      Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

      Chọn câu trả lời đúng nhất

      • A.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
      • B.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
      • C.
        A, B đều đúng
      • D.
        A, B đều sai
      Câu 14 :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        54cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        27cm
      Câu 15 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{{16}}{9}\)
      • D.
        \(\frac{9}{{16}}\)
      Câu 16 :

      Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)
      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(3c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(6c{m^2}\)
      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

      • A.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • B.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • C.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      • D.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      Câu 19 :

      : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(48c{m^2}\)
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)
      Câu 21 :

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(48c{m^2}\)
      • C.
        \(36c{m^2}\)
      • D.
        \(72c{m^2}\)
      Câu 1 :

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho 3 đường thẳng AA’, BB’, CC’ cùng đi qua điểm O và \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3.\) Khi đó, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là:

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 5

      • A.
        3
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OC'}}{{OC}} = 3\) nên tam giác A’B’C’ và tam giác ABC là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là 3.

      Do đó tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là đồng dạng phối cảnh với tỉ số vị tự là \(\frac{1}{3}\).

      Câu 2 :

      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) với tâm phối cảnh là:

      • A.
        Điểm M
      • B.
        Điểm M’
      • C.
        Điểm B bất kì thuộc nằm giữa hai điểm M’ và M
      • D.
        Điểm O

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :
      Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh
      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng nhất

      • A.
        Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’
      • B.
        Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      + Hai hình H, H’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Do đó, cả A và B đều đúng

      Câu 4 :

      Cho hình chữ nhật ba hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’, A”B”C”D” sao cho:

      + Hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh

      + Hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD
      • B.
        Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai hình chữ nhật A”B”C”D” và ABCD là hai hình đồng dạng phối cảnh và hình A”B”C”D” bằng hình A’B’C’D’ nên

      + Hình A’B’C’D’ đồng dạng với hình ABCD

      + Hình A”B”C”D” đồng dạng với hình ABCD

      Do đó, cả A, B đều đúng

      Câu 5 :

      Trong những cặp hình cho ở hình vẽ dưới đây, có mấy cặp hình là hình đồng dạng?

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 6

      • A.
        Không có cặp hình nào
      • B.
        1 cặp hình
      • C.
        2 cặp hình
      • D.
        3 cặp hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Các cặp hình đồng dạng là: Cặp hình 1 và cặp hình 2.

      Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

      Câu 6 :

      Cho tam giác OAB. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của OA và OB.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O
      • B.
        Cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 7

      Vì C là trung điểm của OA nên \(OC = \frac{1}{2}OA\)

      Vì D là trung điểm của OB nên \(OD = \frac{1}{2}OB\)

      Mà O là giao điểm của AC và BD nên cạnh CD là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AB với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{2}\), tâm phối cảnh là điểm O.

      Do đó, cạnh CD là hình đồng dạng của cạnh AB với tỉ số \(k = \frac{1}{2}\)

      Suy ra, cả A, B đều đúng.

      Câu 7 :

      Cho các hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 8

      Hình nào đồng dạng với hình a?

      • A.
        Hình b
      • B.
        Hình c
      • C.
        Hình d
      • D.
        Không có hình nào

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{5}{5} \ne \frac{9}{{7,5}}\) nên hình a và hình b không phải là hai hình đồng dạng

      Vì \(\frac{5}{{2,5}} = \frac{9}{{4,5}}\) nên hình a và hình c hai hình đồng dạng với nhau

      Vì \(\frac{{12}}{9} \ne \frac{4}{5}\) nên hình a và hình d không phải là hai hình đồng dạng

      Câu 8 :

      Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

      • A.
        3
      • B.
        6
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: \(\frac{6}{3} = 2\)

      Câu 9 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3.\) Nếu độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 9cm thì độ dài cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là:

      • A.
        3cm
      • B.
        18cm
      • C.
        27cm
      • D.
        30cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      + Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình vuông ABCD sau khi phóng to với \(k = 3\) nên cạnh của hình vuông A’B’C’D’ gấp 3 lần cạnh của hình vuông ABCD. Do đó, cạnh của hình vuông A’B’C’D’ là: \(9.3 = 27\left( {cm} \right)\)

      Câu 10 :

      Trong hình vẽ bên dưới, các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 9

      Cho các khẳng định sau:

      + Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau

      + Hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau

      + Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang ABCD và EFGH bằng nhau.

      Vì các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD nên \(OA = 2OA',OB = 2OB',OC = 2OC',OD = 2OD'\).

      Hình thang ABCD đồng dạng phối cảnh với hình thang A’B’C’D’.

      Do đó, hình thang A’B’C’D và hình thang EFGH đồng dạng với nhau.

      Vậy cả 3 khẳng định trên đều đúng

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 7, CA = 6. Cho O, I là điểm phân biệt.

      + Giả sử tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\)

      + Giả sử tam giác A’’B’’C’’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với điểm I là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=3\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)
      • B.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{1}{3}\)
      • D.
        \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=3\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{OA'}{OA}=\frac{OB'}{OB}=\frac{OC'}{OC}\) suy ra \( \Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=3\)

      suy ra \(A'B'=12;B'C'=21;C'A'=18\)

      Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với I là tâm đồng dạng phối cảnh nên \(\frac{IA''}{IA}=\frac{IB''}{IB}=\frac{IC''}{IC}\) suy ra \( \Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC\), do đó \(\frac{A''B''}{AB}=\frac{B''C''}{BC}=\frac{C''A''}{CA}=3\)

      suy ra \(A''B''=12;B''C''=21;C''A''=18\)

      Do đó, \(A'B'=A''B''=21,B'C'=B''C''=21,C'A'=C''A''=18\)

      suy ra \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{C''B''}{C'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=1\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại H.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        Cạnh MH là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số 2
      • C.
        Cạnh AC là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh MH, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      - Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 10

      Ta có: \(HM \bot AB,AC \bot AB\) nên HM//AC

      Tam giác ABC có: M là trung điểm của BC, HM//AC nên H là trung điểm của AB.

      Do đó, \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

      Lại có: Mà là trung điểm của BC nên \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

      Suy ra: \(\frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\)

      Mà đường thẳng AH và MC cùng đi qua điểm B.

      Do đó, HM là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\)

      Câu 13 :

      Cho hai hình vuông EFGH, E’F’G’H’ lần lượt có độ dài cạnh là 10cm và 8cm.

      Chọn câu trả lời đúng nhất

      • A.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH
      • B.
        Hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH
      • C.
        A, B đều đúng
      • D.
        A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 11

      Trên các đoạn thẳng EF, EG, EH, ta lần lượt lấy các điểm F”, G”, H” sao cho \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}.\) Theo định lý Thalès đảo ta có: F”G”//FG, G”H”//GH.

      Mà \(\widehat{F''EH''}={{90}^{0}}\) nên tứ giác EF”G”H” là hình chữ nhật.

      Mặt khác, ta có: \(\frac{EF''}{EF}=\frac{F''G''}{FG}=\frac{G''H''}{GH}=\frac{H''E}{HE}=\frac{4}{5}\) (hệ quả định lí Thalès)

      Suy ra \(EF''=F''G''=G''H''=H''E=8cm\) .

      Do đó, tứ giác EF”G”H” là hình vuông có độ dài cạnh bằng 8cm.

      Suy ra, hai hình vuông EF”G”H” và E’F’G’H’ bằng nhau

      Vì \(\frac{EF''}{EF}=\frac{EG''}{EG}=\frac{EH''}{EH}=\frac{4}{5}\) nên hình vuông EF”G”H” đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH hay hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng phối cảnh với hình vuông EFGH.

      Vậy hình vuông E’F’G’H’ đồng dạng với hình vuông EFGH.

      Câu 14 :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm. Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\). Chu vi tam giác A’B’C’ bằng:

      • A.
        54cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        27cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có chu vi bằng 18cm nên \(AB + BC + CA = 18\)

      Chu vi tam giác A’B’C’ là: \(P' = A'B' + A'C' + B'C'\)

      Vì tam A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC với O là tâm đồng dạng phối cảnh tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'B' + A'C' + B'C'}}{{AB + AC + BC}} = \frac{{P'}}{{18}} = \frac{1}{3}\)

      \( \Rightarrow P' = 18:3 = 6\left( {cm} \right)\)

      Vậy chu vi tam giác A’B’C’ bằng 6cm

      Câu 15 :

      Hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD theo tỉ số đồng dạng k. Biết rằng diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\), diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}.\) Khi đó, tỉ số đồng dạng k bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{{16}}{9}\)
      • D.
        \(\frac{9}{{16}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H ’bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì diện tích hình vuông A’B’C’D’ bằng \(64c{m^2}\) nên ta có: \(A'B{'^2} = 64 \Rightarrow A'B' = 8cm\)

      Vì diện tích hình vuông ABCD là \(36c{m^2}\) nên ta có: \(A{B^2} = 36 \Rightarrow AB = 6cm\)

      Vì hình vuông A’B’C’D’ là hình đồng dạng với vuông ABCD tỉ số đồng dạng k nên:

      \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)

      Vậy tỉ số đồng dạng là \(\frac{4}{3}\)

      Câu 16 :

      Cho hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\). Hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\). Khi đó, diện tích của hình tròn H’ bằng:

      • A.
        \(339,12c{m^2}\)
      • B.
        \(226,08c{m^2}\)
      • C.
        \(28,26c{m^2}\)
      • D.
        \(452,16c{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H ’được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H '

      + Hình H đồng dạng với hình H ’nếu hình H’ bằng hình H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình tròn H có diện tích bằng \(113,04c{m^2}\) nên bán kính của hình tròn là: \({R^2} = \frac{{113,04}}{{3,14}} = 36 \Rightarrow R = 6cm\)

      Vì hình tròn H’ là hình đồng dạng với hình H có tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{1}{2}\) nên bán kính hình tròn H’ là: \(R' = \frac{R}{2} = 3\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình tròn H’ là: \({3^2}.3,14 = 28,26c{m^2}\)

      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\). Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(48c{m^2}.\) Diện tích tam giác AMN bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(3c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(6c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 12

      Vì đoạn thẳng MN là hình đồng dạng phối cảnh của đoạn thẳng BC tâm A, tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{4}\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow AB = 4AM,AC = 4AN\)

      Diện tích tam giác AMN vuông tại A là: \({S_{AMN}} = \frac{1}{2}AM.AN\)

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:

      \(\frac{1}{2}AB.AC = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}.4AM.4AN = 48 \Rightarrow \frac{1}{2}AM.AN = 3\left( {c{m^2}} \right)\)

      Do đó, diện tích tam giác AMN bằng \(3c{m^2}\).

      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho \(CK = \frac{2}{3}BC.\) Tìm trên AB điểm H sao cho cạnh HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC (với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B)

      • A.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • B.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{2}{3}AB\).
      • C.
        H thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).
      • D.
        H thuộc đoạn thẳng tia đối của tia BA sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều 0 13

      Vì H thuộc AB và HK là hình đồng dạng phối cảnh của cạnh AC, với tâm đồng dạng phối cảnh là điểm B nên \(\frac{{HK}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{{BH}}{{BA}}\)

      Mà \(CK = \frac{2}{3}BC \Rightarrow \frac{{BK}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{KH}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

      Do đó, điểm H cần tìm thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BH = \frac{1}{3}AB\).

      Câu 19 :

      : Cho hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k. Biết rằng \(AB = 6cm,BC = 8cm,A'B' = 12cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là:

      • A.
        \(96c{m^2}\)
      • B.
        \(192c{m^2}\)
      • C.
        \(12c{m^2}\)
      • D.
        \(48c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD với tỉ số đồng dạng k nên \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{12}}{6} = 2\)

      Ta có: \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = 2 \Rightarrow B'C' = 8.2 = 16\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 12.16 = 192\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,BC = 4cm,AC = 5cm.\) Tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2. Tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x \(\left( {x > 0} \right)\). Diện tích tam giác A”B”C” bằng \(96c{m^2}\).

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 4\)
      • B.
        \(x = 8\)
      • C.
        \(x = \sqrt 2 \)
      • D.
        \(x = 2\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự):

      + Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\)) thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Ta nói hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh.

      + Nếu \(k > 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình phóng to của hình \(\mathcal{K}\), nếu \(k < 1\) thì ta nói \(\mathcal{K}'\) là hình thu nhỏ của hình \(\mathcal{K}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác A’B’C’ là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác ABC, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là 2 nên \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}=2\)

      \(\Rightarrow A'B'=6cm,B'C'=8cm,A'C'=10cm\)

      Vì \(A'C{{'}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+B'C{{'}^{2}}\left( {{10}^{2}}={{8}^{2}}+{{6}^{2}} \right)\) nên tam giác A’B’C’ vuông tại B’

      Vì tam giác A”B”C” là hình đồng dạng của tam giác A’B’C’, O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số vị tự là x nên \(\Delta A''B''C''\backsim \Delta A'B'C'\)

      Do đó, \(\widehat{A''B''C''}=\widehat{A'B'C'}=90\) và \(\frac{A''B''}{A'B'}=\frac{A''C''}{A'C'}=\frac{B''C''}{B'C'}=x\Rightarrow A''B''=6x,A''C''=10x,B''C''=8x\)

      Vì tam giác A”B”C” vuông tại B” nên diện tích tam giác A”B”C” là:

      \({{S}_{A''B''C''}}=\frac{1}{2}B''A''.B''C''\Rightarrow \frac{1}{2}.6x.8x=96\Rightarrow {{x}^{2}}=4\Rightarrow x=2\) (do \(x>0\))

      Câu 21 :

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \frac{3}{4}BC.\) Hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD theo tỉ số đồng dạng 2. Biết rằng \(A'C' = 10cm.\) Khi đó, diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ bằng:

      • A.
        \(24c{m^2}\)
      • B.
        \(48c{m^2}\)
      • C.
        \(36c{m^2}\)
      • D.
        \(72c{m^2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

      + Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’

      + Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình chữ nhật A’B’C’D’ là hình đồng dạng của hình chữ nhật ABCD có tỉ số đồng dạng 2 nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = 2\)

      Mà \(AB = \frac{3}{4}BC \Rightarrow A'B' = \frac{3}{4}B'C'.\)

      Vì A’B’C’D’ là hình chữ nhật nên \(\widehat {A'B'C'} = {90^0}\)

      Do đó, tam giác A’B’C’ vuông tại B’. Áp dụng định lý Pytago vào tam giác A’B’C’ vuông tại B’ ta có: \(A'C{'^2} = A'B{'^2} + B'C{'^2}\) (1)

      Thay \(A'B' = \frac{3}{4}B'C'\) vào (1) ta có:

      \({\left( {\frac{3}{4}B'C'} \right)^2} + B'C{'^2} = {10^2}\)

      \(\frac{{25}}{{16}}B'C{'^2} = 100\)

      \(B'C{'^2} = 64\) nên \(B'C' = 8cm\)

      Do đó, \(A'B' = 8.\frac{3}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

      Vậy diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: \(A'B'.B'C' = 6.8 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 9: Hình đồng dạng trong chương trình Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về hai hình đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác và các tính chất liên quan. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Các khái niệm quan trọng trong Bài 9

      • Hình đồng dạng: Hai hình được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng hình dạng nhưng kích thước khác nhau.
      • Tỉ lệ đồng dạng: Tỉ lệ giữa hai kích thước tương ứng của hai hình đồng dạng.
      • Tam giác đồng dạng: Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.
      • Các trường hợp đồng dạng của tam giác:
        • Trường hợp 1: Nếu hai tam giác có hai góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. (g-g)
        • Trường hợp 2: Nếu hai tam giác có hai cạnh tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. (c-g-c)
        • Trường hợp 3: Nếu hai tam giác có ba cạnh tỉ lệ thì hai tam giác đó đồng dạng. (c-c-c)

      Ứng dụng của hình đồng dạng

      Hình đồng dạng có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống, chẳng hạn như:

      • Bản đồ: Bản đồ là một hình thu nhỏ đồng dạng của một khu vực địa lý.
      • Kiến trúc: Các kiến trúc sư sử dụng hình đồng dạng để thiết kế các tòa nhà và công trình.
      • Nghệ thuật: Các họa sĩ sử dụng hình đồng dạng để tạo ra các bức tranh và tác phẩm nghệ thuật.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 9

      1. Xác định hai hình có đồng dạng hay không: Dựa vào tỉ lệ các cạnh tương ứng và các góc tương ứng.
      2. Tính tỉ lệ đồng dạng: Sử dụng tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai hình đồng dạng.
      3. Chứng minh hai tam giác đồng dạng: Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác.
      4. Tính độ dài các cạnh của tam giác đồng dạng: Sử dụng tỉ lệ đồng dạng để tính toán.
      5. Ứng dụng hình đồng dạng vào giải toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến bản đồ, kiến trúc, nghệ thuật,...

      Ví dụ minh họa

      Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng với nhau theo tỉ lệ k = 2. Biết AB = 5cm, BC = 7cm, CA = 9cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.

      Giải:

      Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ lệ k = 2, ta có:

      • A'B' = k * AB = 2 * 5cm = 10cm
      • B'C' = k * BC = 2 * 7cm = 14cm
      • C'A' = k * CA = 2 * 9cm = 18cm

      Luyện tập với Trắc nghiệm Bài 9 tại giaitoan.edu.vn

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hình đồng dạng, hãy truy cập giaitoan.edu.vn và tham gia các bài trắc nghiệm được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp. Các bài trắc nghiệm này không chỉ giúp bạn kiểm tra kiến thức mà còn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến hình đồng dạng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 9: Hình đồng dạng Toán 8 Cánh diều là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy tận dụng tối đa các tài liệu và bài tập có sẵn tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8