Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn môn Toán lớp 8, sách Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

    • A.
      \(160 - x\left( m \right)\)
    • B.
      \(160 + x\left( m \right)\)
    • C.
      \(160x\left( m \right)\)
    • D.
      \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)
    Câu 2 :

    Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

    • A.
      \(4x\)
    • B.
      \(\frac{x}{4}\)
    • C.
      \(\frac{4}{x}\)
    • D.
      \(4 - x\)
    Câu 3 :

    Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

    • A.
      \(x - 6\) (tuổi)
    • B.
      \(6 - x\) (tuổi)
    • C.
      \(x + 6\) (tuổi)
    • D.
      \(6x\) (tuổi)
    Câu 4 :

    Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

    • A.
      \(x - 80\)
    • B.
      \(80 - x\)
    • C.
      \(80 + x\)
    • D.
      \(80x\)
    Câu 5 :

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
    • B.
      \(2x - 6 = 40\)
    • C.
      \(2x + 6 = 40\)
    • D.
      \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)
    Câu 6 :

    Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
    • D.
      \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)
    Câu 7 :

    Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
    • B.
      \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
    • C.
      \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
    • D.
      \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)
    Câu 8 :

    Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:

    • A.
      \(2x + 4 = 10\)
    • B.
      \(x + 4 = 20\)
    • C.
      \(2x + 4 = 20\)
    • D.
      \(x + 4 = 10\)
    Câu 9 :

    Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

    • A.
      \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
    • B.
      \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
    • C.
      \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
    • D.
      \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
    Câu 10 :

    Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:

    • A.
      \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
    • B.
      \(2x + x = 90\)
    • C.
      \(2x - x = 90\)
    • D.
      \(x + \frac{1}{2}x = 90\)
    Câu 11 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

    • A.
      1 giờ
    • B.
      1,5 giờ
    • C.
      2 giờ
    • D.
      2,5 giờ
    Câu 12 :

    Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.

    • A.
      14 câu
    • B.
      15 câu
    • C.
      16 câu
    • D.
      17 câu
    Câu 13 :

    Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

    • A.
      300 gam
    • B.
      200 gam
    • C.
      100 gam
    • D.
      400 gam
    Câu 14 :

    Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

    • A.
      820 chiếc áo
    • B.
      800 chiếc áo
    • C.
      900 chiếc áo
    • D.
      920 chiếc áo
    Câu 15 :

    Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

    Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

    Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

    Công ty A

    32 000

    800

    Công ty B

    38 000

    600

    Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:

    • A.
      20 phút
    • B.
      25 phút
    • C.
      30 phút
    • D.
      35 phút
    Câu 16 :

    Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

    • A.
      250km
    • B.
      260km
    • C.
      290km
    • D.
      280km
    Câu 17 :

    Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

    • A.
      700 nghìn đồng
    • B.
      650 nghìn đồng
    • C.
      550 nghìn đồng
    • D.
      600 nghìn đồng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

    • A.
      \(160 - x\left( m \right)\)
    • B.
      \(160 + x\left( m \right)\)
    • C.
      \(160x\left( m \right)\)
    • D.
      \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.

    Quãng đường = vận tốc \( \times \) thời gian

    Lời giải chi tiết :
    Ta có: Quãng đường= vận tốc\( \times \) thời gian

    Mà vận tốc là 160m/ phút, thời gian là x phút nên quãng đường Nga chạy được là: \(160x\) (m)

    Câu 2 :

    Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

    • A.
      \(4x\)
    • B.
      \(\frac{x}{4}\)
    • C.
      \(\frac{4}{x}\)
    • D.
      \(4 - x\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
    Lời giải chi tiết :
    Vì số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên số thứ hai bằng \(\frac{1}{4}\) số thứ nhất.

    Vậy số thứ nhất là x thì số thứ hai là \(\frac{x}{4}\)

    Câu 3 :

    Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

    • A.
      \(x - 6\) (tuổi)
    • B.
      \(6 - x\) (tuổi)
    • C.
      \(x + 6\) (tuổi)
    • D.
      \(6x\) (tuổi)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
    Lời giải chi tiết :
    Sáu năm sau số tuổi của Minh là: \(x + 6\) (tuổi)
    Câu 4 :

    Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

    • A.
      \(x - 80\)
    • B.
      \(80 - x\)
    • C.
      \(80 + x\)
    • D.
      \(80x\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
    Lời giải chi tiết :
    Số thứ hai là: \(80 - x\)
    Câu 5 :

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
    • B.
      \(2x - 6 = 40\)
    • C.
      \(2x + 6 = 40\)
    • D.
      \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

    Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng của chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của mảnh vườn là: \(x + 6\left( m \right)\)

    Chu vi của mảnh vườn là: \(2\left( {x + x + 6} \right) = 2\left( {2x + 6} \right)\)

    Mà chu vi của vườn là 40m nên ta có phương trình: \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

    Câu 6 :

    Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
    • D.
      \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

    Quãng đường = vận tốc\( \times \) thời gian

    Lời giải chi tiết :

    Thời gian đi từ A đến B là: \(\frac{x}{{60}}\) (giờ)

    Thời gian đi từ B về A là: \(\frac{x}{{48}}\) (giờ)

    Vì thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút\( = \frac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình: \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)

    Câu 7 :

    Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

    • A.
      \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
    • B.
      \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
    • C.
      \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
    • D.
      \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
    Lời giải chi tiết :

    Theo kế hoạch, số cái áo xưởng dệt được trong x ngày là: 60x (cái)

    Thực tế, số ngày xưởng dệt áo là: \(x - 3\) (ngày)

    Thực tế, tổng số cái áo xưởng dệt được trong \(x - 3\) ngày là: \(80\left( {x - 3} \right)\) (cái)

    Mà thực tế xưởng dệt được thêm 40 cái áo so với kế hoạch nên ta có phương trình: \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

    Câu 8 :

    Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:

    • A.
      \(2x + 4 = 10\)
    • B.
      \(x + 4 = 20\)
    • C.
      \(2x + 4 = 20\)
    • D.
      \(x + 4 = 10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

    Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình chữ nhật là: \(x + 4\left( m \right)\)

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(x + 4 + x = 2x + 4\)

    Vì nửa chu vi hình chữ nhật là 20m nên ta có phương trình: \(2x + 4 = 20\)

    Câu 9 :

    Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

    • A.
      \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
    • B.
      \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
    • C.
      \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
    • D.
      \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
    Lời giải chi tiết :

    Số bông hoa cúc là: \(42 - x\) (bông)

    Số tiền mua hoa hồng là: 4 000x (đồng)

    Số tiền mua hoa cúc là: \(\left( {42 - x} \right).3\,500\) (đồng)

    Tổng số tiền mua hoa hồng và hoa cúc là: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right)\) (đồng)

    Mà tổng số tiền mua hoa cúc và hoa hồng là 158 000 đồng nên ta có phương trình: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

    Câu 10 :

    Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:

    • A.
      \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
    • B.
      \(2x + x = 90\)
    • C.
      \(2x - x = 90\)
    • D.
      \(x + \frac{1}{2}x = 90\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
    Lời giải chi tiết :

    Số đơn hàng ngày thứ hai giao được là: \(2x\) (đơn hàng)

    Vì hai ngày giao được 90 đơn hàng nên ta có phương trình: \(2x + x = 90\)

    Câu 11 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

    • A.
      1 giờ
    • B.
      1,5 giờ
    • C.
      2 giờ
    • D.
      2,5 giờ

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 10 phút\( = \frac{1}{6}\) giờ

    Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (giờ), điều kiện: \(x > \frac{1}{6}\)

    Khi đó, thời gian ô tô đi từ lúc khởi hành đến khi gặp xe máy là: \(x - \frac{1}{6}\) (giờ)

    Khi hai xe gặp nhau, xe máy đã đi được quãng đường là: \(50x\left( {km} \right),\) ô tô đã đi được quãng đường là \(60\left( {x - \frac{1}{6}} \right)\) (km)

    Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường đi được của hai xe đúng bằng quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km nên ta có phương trình: \(50x + 60\left( {x - \frac{1}{6}} \right) = 100\)

    \(50x + 60x - 10 = 100\)

    \(110x = 110\)

    \(x = 1\) (thỏa mãn đk)

    Vậy kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau sau 1 giờ

    Câu 12 :

    Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.

    • A.
      14 câu
    • B.
      15 câu
    • C.
      16 câu
    • D.
      17 câu

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số câu Nam trả lời đúng là x (câu, \(0 < x < 20,x \in \mathbb{N}*\))

    Số câu Nam trả lời sai là \(20 - x\) (câu)

    Tổng số điểm Nam có được là: \(5x - \left( {20 - x} \right) = 6x - 20\)

    Theo đầu bài, Nam được 76 điểm nên ta có phương trình: \(6x - 20 = 76\)

    \(6x = 96\)

    \(x = 16\) (thỏa mãn)

    Vậy Nam trả lời đúng 16 câu

    Câu 13 :

    Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

    • A.
      300 gam
    • B.
      200 gam
    • C.
      100 gam
    • D.
      400 gam

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi x (gam, \(x > 0\)) là lượng dung dịch ban đầu

    Lượng muối trong dung dịch ban đầu là \(0,1x\) (gam)

    Pha thêm 200 gam nước thì khối lượng dung dịch mới là \(x + 200\) (gam)

    Tỉ lệ phần trăm muối trong dung dịch mới là: \(\frac{{0,1x}}{{x + 200}}\)

    Vì lúc sau lọ dung dịch có 6% muối nên ta có phương trình:

    \(\frac{{0,1x}}{{x + 200}} = \frac{6}{{100}}\)

    \(\frac{x}{{x + 200}} = \frac{3}{5}\)

    \(5x = 3\left( {x + 200} \right)\)

    \(2x = 600\)

    \(x = 300\) (thỏa mãn)

    Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 300g.

    Câu 14 :

    Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

    • A.
      820 chiếc áo
    • B.
      800 chiếc áo
    • C.
      900 chiếc áo
    • D.
      920 chiếc áo

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là: x (chiếc, \(x \in \mathbb{N}*\))

    Số áo mà tổ may được theo thực tế là: \(x + 30\) (chiếc)

    Theo kế hoạch, số ngày tổ may xong x chiếc áo là: \(\frac{x}{{40}}\) (ngày)

    Theo thực tế, số ngày tổ may xong \(x + 30\) chiếc áo là: \(\frac{{x + 30}}{{50}}\) (ngày)

    Vì xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 4 ngày nên ta có phương trình:

    \(\frac{x}{{40}} - \frac{{x + 30}}{{50}} = 4\)

    \(\frac{{5x}}{{200}} - \frac{{4\left( {x + 30} \right)}}{{200}} = \frac{{800}}{{200}}\)

    \(5x - 4x - 120 = 800\)

    \(x = 920\) (thỏa mãn)

    Vậy theo kế hoạch tổ phải may 920 chiếc áo

    Câu 15 :

    Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

    Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

    Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

    Công ty A

    32 000

    800

    Công ty B

    38 000

    600

    Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:

    • A.
      20 phút
    • B.
      25 phút
    • C.
      30 phút
    • D.
      35 phút

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi x là số phút gọi trong mỗi tháng (phút, \(x > 0\))

    Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty A là: \(800x + 32\;000\) (đồng)

    Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty B là: \(600x + 38\;000\) (đồng)

    Vì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau nên ta có phương trình:

    \(800x + 32\;000 = 600x + 38\;000\)

    \(200x = 6\;000\)

    \(x = 30\)

    Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau.

    Câu 16 :

    Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

    • A.
      250km
    • B.
      260km
    • C.
      290km
    • D.
      280km

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi x(km) là quãng đường mà bác Hà đã di chuyển trên ô tô trong 2 ngày đó. Điều kiện: \(x > 0\)

    Số tiền bác Hà phải trả khi di chuyển x (km) là 10x (nghìn đồng)

    Số tiền cố định mà bác Hà phải trả cho 2 ngày thuê xe là: \(2.800 = 1\;600\) (đồng)

    Vì bác Hà phải trả 4,2 triệu đồng\( = 4\;200\) nghìn đồng nên ta có phương trình:

    \(10x + 1\;600 = 4\;200\)

    \(x + 160 = 420\)

    \(x = 260\) (thỏa mãn)

    Vậy trong hai ngày đó, bác Hà đã di chuyển quãng đường dài 260km

    Câu 17 :

    Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

    • A.
      700 nghìn đồng
    • B.
      650 nghìn đồng
    • C.
      550 nghìn đồng
    • D.
      600 nghìn đồng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Bước 1: Lập phương trình

    + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

    + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

    + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2: Giải phương trình

    Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi giá tiền ban đầu của chiếc áo khoác là x (nghìn đồng, \(x > 480\))

    Giá tiền bán sau khi giảm giá là: \(x - 20\% x = 0,8x\)

    Vì sau khi giảm giá 20% áo được bán với giá 480 nghìn đồng nên ta có phương trình:

    \(0,8x = 480\)

    \(x = 600\) (thỏa mãn)

    Vậy ban đầu áo khoác có giá 600 nghìn đồng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

      • A.
        \(160 - x\left( m \right)\)
      • B.
        \(160 + x\left( m \right)\)
      • C.
        \(160x\left( m \right)\)
      • D.
        \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)
      Câu 2 :

      Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

      • A.
        \(4x\)
      • B.
        \(\frac{x}{4}\)
      • C.
        \(\frac{4}{x}\)
      • D.
        \(4 - x\)
      Câu 3 :

      Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

      • A.
        \(x - 6\) (tuổi)
      • B.
        \(6 - x\) (tuổi)
      • C.
        \(x + 6\) (tuổi)
      • D.
        \(6x\) (tuổi)
      Câu 4 :

      Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

      • A.
        \(x - 80\)
      • B.
        \(80 - x\)
      • C.
        \(80 + x\)
      • D.
        \(80x\)
      Câu 5 :

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
      • B.
        \(2x - 6 = 40\)
      • C.
        \(2x + 6 = 40\)
      • D.
        \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)
      Câu 6 :

      Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
      • D.
        \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)
      Câu 7 :

      Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
      • B.
        \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
      • C.
        \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
      • D.
        \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)
      Câu 8 :

      Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:

      • A.
        \(2x + 4 = 10\)
      • B.
        \(x + 4 = 20\)
      • C.
        \(2x + 4 = 20\)
      • D.
        \(x + 4 = 10\)
      Câu 9 :

      Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

      • A.
        \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
      • B.
        \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
      • C.
        \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
      • D.
        \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
      Câu 10 :

      Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:

      • A.
        \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
      • B.
        \(2x + x = 90\)
      • C.
        \(2x - x = 90\)
      • D.
        \(x + \frac{1}{2}x = 90\)
      Câu 11 :

      Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

      • A.
        1 giờ
      • B.
        1,5 giờ
      • C.
        2 giờ
      • D.
        2,5 giờ
      Câu 12 :

      Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.

      • A.
        14 câu
      • B.
        15 câu
      • C.
        16 câu
      • D.
        17 câu
      Câu 13 :

      Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

      • A.
        300 gam
      • B.
        200 gam
      • C.
        100 gam
      • D.
        400 gam
      Câu 14 :

      Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

      • A.
        820 chiếc áo
      • B.
        800 chiếc áo
      • C.
        900 chiếc áo
      • D.
        920 chiếc áo
      Câu 15 :

      Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

      Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

      Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

      Công ty A

      32 000

      800

      Công ty B

      38 000

      600

      Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:

      • A.
        20 phút
      • B.
        25 phút
      • C.
        30 phút
      • D.
        35 phút
      Câu 16 :

      Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

      • A.
        250km
      • B.
        260km
      • C.
        290km
      • D.
        280km
      Câu 17 :

      Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

      • A.
        700 nghìn đồng
      • B.
        650 nghìn đồng
      • C.
        550 nghìn đồng
      • D.
        600 nghìn đồng
      Câu 1 :

      Bạn Nga dành mỗi ngày x phút để chạy bộ. Biểu thức biểu thị quãng đường (đơn vị: m) bạn Nga chạy được trong x phút với vận tốc 160m/phút là:

      • A.
        \(160 - x\left( m \right)\)
      • B.
        \(160 + x\left( m \right)\)
      • C.
        \(160x\left( m \right)\)
      • D.
        \(\frac{x}{{160}}\left( m \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.

      Quãng đường = vận tốc \( \times \) thời gian

      Lời giải chi tiết :
      Ta có: Quãng đường= vận tốc\( \times \) thời gian

      Mà vận tốc là 160m/ phút, thời gian là x phút nên quãng đường Nga chạy được là: \(160x\) (m)

      Câu 2 :

      Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

      • A.
        \(4x\)
      • B.
        \(\frac{x}{4}\)
      • C.
        \(\frac{4}{x}\)
      • D.
        \(4 - x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
      Lời giải chi tiết :
      Vì số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên số thứ hai bằng \(\frac{1}{4}\) số thứ nhất.

      Vậy số thứ nhất là x thì số thứ hai là \(\frac{x}{4}\)

      Câu 3 :

      Năm nay, Minh x tuổi. Sau sáu năm nữa thì tuổi của Minh là:

      • A.
        \(x - 6\) (tuổi)
      • B.
        \(6 - x\) (tuổi)
      • C.
        \(x + 6\) (tuổi)
      • D.
        \(6x\) (tuổi)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
      Lời giải chi tiết :
      Sáu năm sau số tuổi của Minh là: \(x + 6\) (tuổi)
      Câu 4 :

      Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

      • A.
        \(x - 80\)
      • B.
        \(80 - x\)
      • C.
        \(80 + x\)
      • D.
        \(80x\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
      Lời giải chi tiết :
      Số thứ hai là: \(80 - x\)
      Câu 5 :

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(40m\). Biết chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu gọi chiều rộng của mảnh vườn là x \(\left( {x > 0,m} \right)\) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(\left( {2x - 6} \right).2 = 40\)
      • B.
        \(2x - 6 = 40\)
      • C.
        \(2x + 6 = 40\)
      • D.
        \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

      Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng của chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của mảnh vườn là: \(x + 6\left( m \right)\)

      Chu vi của mảnh vườn là: \(2\left( {x + x + 6} \right) = 2\left( {2x + 6} \right)\)

      Mà chu vi của vườn là 40m nên ta có phương trình: \(\left( {2x + 6} \right).2 = 40\)

      Câu 6 :

      Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 60km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 48km/h. Do đó, thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km, \(x > 0\)) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)
      • C.
        \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = 30\)
      • D.
        \(\frac{x}{{48}} + \frac{x}{{60}} = 30\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

      Quãng đường = vận tốc\( \times \) thời gian

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian đi từ A đến B là: \(\frac{x}{{60}}\) (giờ)

      Thời gian đi từ B về A là: \(\frac{x}{{48}}\) (giờ)

      Vì thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút\( = \frac{1}{2}\) giờ nên ta có phương trình: \(\frac{x}{{48}} - \frac{x}{{60}} = \frac{1}{2}\)

      Câu 7 :

      Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 60 cái áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 80 cái áo nên đã hoàn thành trước hạn 3 ngày và còn làm thêm được 40 cái áo. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, \(x > 3\)) thì phương trình của bài toán là:

      • A.
        \(80\left( {x + 3} \right) = 60x - 40\)
      • B.
        \(80\left( {x + 3} \right) = 60x + 40\)
      • C.
        \(80\left( {x - 3} \right) = 60x - 40\)
      • D.
        \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
      Lời giải chi tiết :

      Theo kế hoạch, số cái áo xưởng dệt được trong x ngày là: 60x (cái)

      Thực tế, số ngày xưởng dệt áo là: \(x - 3\) (ngày)

      Thực tế, tổng số cái áo xưởng dệt được trong \(x - 3\) ngày là: \(80\left( {x - 3} \right)\) (cái)

      Mà thực tế xưởng dệt được thêm 40 cái áo so với kế hoạch nên ta có phương trình: \(80\left( {x - 3} \right) = 60x + 40\)

      Câu 8 :

      Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Nếu gọi chiều rộng là x (m, \(0 < x < 20\)) thì phương trình thu được là:

      • A.
        \(2x + 4 = 10\)
      • B.
        \(x + 4 = 20\)
      • C.
        \(2x + 4 = 20\)
      • D.
        \(x + 4 = 10\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.

      Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật là: \(x + 4\left( m \right)\)

      Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(x + 4 + x = 2x + 4\)

      Vì nửa chu vi hình chữ nhật là 20m nên ta có phương trình: \(2x + 4 = 20\)

      Câu 9 :

      Một người mua 42 bông hoa hồng và hoa cúc hết tổng cộng 158 000 đồng. Giá mỗi bông hoa hồng là 4 000 đồng, giá mỗi bông hoa cúc là 3 500 đồng. Nếu gọi số bông hoa hồng là x (bông, \(x \in \mathbb{N}*,x < 42\)) thì ta thu được phương trình là:

      • A.
        \(4\;000x + 3\;500\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
      • B.
        \(3\;500x + 4\;000\left( {42 + x} \right) = 158\;000\)
      • C.
        \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)
      • D.
        \(3\;500x + 4\;000\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
      Lời giải chi tiết :

      Số bông hoa cúc là: \(42 - x\) (bông)

      Số tiền mua hoa hồng là: 4 000x (đồng)

      Số tiền mua hoa cúc là: \(\left( {42 - x} \right).3\,500\) (đồng)

      Tổng số tiền mua hoa hồng và hoa cúc là: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right)\) (đồng)

      Mà tổng số tiền mua hoa cúc và hoa hồng là 158 000 đồng nên ta có phương trình: \(4\;000x + 3\;500\left( {42 - x} \right) = 158\;000\)

      Câu 10 :

      Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 90 đơn hàng, biết số đơn hàng ngày thứ nhất giao được bằng \(\frac{1}{2}\) số đơn hàng ngày thứ hai giao được. Nếu gọi số đơn hàng ngày thứ nhất giao được là x (đơn hàng, \(x < 90,x \in \mathbb{N}*\)) thì ta thu được phương trình là:

      • A.
        \(x - \frac{1}{2}x = 90\)
      • B.
        \(2x + x = 90\)
      • C.
        \(2x - x = 90\)
      • D.
        \(x + \frac{1}{2}x = 90\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, từ đó lập phương trình của bài toán.
      Lời giải chi tiết :

      Số đơn hàng ngày thứ hai giao được là: \(2x\) (đơn hàng)

      Vì hai ngày giao được 90 đơn hàng nên ta có phương trình: \(2x + x = 90\)

      Câu 11 :

      Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 50km/h. Sau đó 10 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Hải Phòng đi Hà Nội với tốc độ 60km/h. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau? Biết quãng đường Hà Nội- Hải Phòng dài 100km.

      • A.
        1 giờ
      • B.
        1,5 giờ
      • C.
        2 giờ
      • D.
        2,5 giờ

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 10 phút\( = \frac{1}{6}\) giờ

      Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (giờ), điều kiện: \(x > \frac{1}{6}\)

      Khi đó, thời gian ô tô đi từ lúc khởi hành đến khi gặp xe máy là: \(x - \frac{1}{6}\) (giờ)

      Khi hai xe gặp nhau, xe máy đã đi được quãng đường là: \(50x\left( {km} \right),\) ô tô đã đi được quãng đường là \(60\left( {x - \frac{1}{6}} \right)\) (km)

      Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường đi được của hai xe đúng bằng quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km nên ta có phương trình: \(50x + 60\left( {x - \frac{1}{6}} \right) = 100\)

      \(50x + 60x - 10 = 100\)

      \(110x = 110\)

      \(x = 1\) (thỏa mãn đk)

      Vậy kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau sau 1 giờ

      Câu 12 :

      Một cuộc thi có 20 câu hỏi quy định cho điểm như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai thì bị trừ 1 điểm, không trả lời thì không được điểm. Bạn Nam được 76 điểm trong cuộc thi đó. Hỏi bạn Nam đã trả lời đúng được bao nhiêu câu? Biết rằng Nam đã trả lời tất cả các câu trong cuộc thi.

      • A.
        14 câu
      • B.
        15 câu
      • C.
        16 câu
      • D.
        17 câu

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số câu Nam trả lời đúng là x (câu, \(0 < x < 20,x \in \mathbb{N}*\))

      Số câu Nam trả lời sai là \(20 - x\) (câu)

      Tổng số điểm Nam có được là: \(5x - \left( {20 - x} \right) = 6x - 20\)

      Theo đầu bài, Nam được 76 điểm nên ta có phương trình: \(6x - 20 = 76\)

      \(6x = 96\)

      \(x = 16\) (thỏa mãn)

      Vậy Nam trả lời đúng 16 câu

      Câu 13 :

      Một lọ dung dịch chứa 10% muối. Nếu pha thêm 200g nước vào lọ thì được lọ dung dịch 6% muối. Tính khối lượng dung dịch trong lọ lúc đầu?

      • A.
        300 gam
      • B.
        200 gam
      • C.
        100 gam
      • D.
        400 gam

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x (gam, \(x > 0\)) là lượng dung dịch ban đầu

      Lượng muối trong dung dịch ban đầu là \(0,1x\) (gam)

      Pha thêm 200 gam nước thì khối lượng dung dịch mới là \(x + 200\) (gam)

      Tỉ lệ phần trăm muối trong dung dịch mới là: \(\frac{{0,1x}}{{x + 200}}\)

      Vì lúc sau lọ dung dịch có 6% muối nên ta có phương trình:

      \(\frac{{0,1x}}{{x + 200}} = \frac{6}{{100}}\)

      \(\frac{x}{{x + 200}} = \frac{3}{5}\)

      \(5x = 3\left( {x + 200} \right)\)

      \(2x = 600\)

      \(x = 300\) (thỏa mãn)

      Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 300g.

      Câu 14 :

      Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 40 chiếc áo. Trong thực tế, mỗi ngày tổ đã may được 50 chiếc áo. Do đó, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 4 ngày và may được thêm 30 chiếc áo nữa. Số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là:

      • A.
        820 chiếc áo
      • B.
        800 chiếc áo
      • C.
        900 chiếc áo
      • D.
        920 chiếc áo

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số áo mà tổ phải may theo kế hoạch là: x (chiếc, \(x \in \mathbb{N}*\))

      Số áo mà tổ may được theo thực tế là: \(x + 30\) (chiếc)

      Theo kế hoạch, số ngày tổ may xong x chiếc áo là: \(\frac{x}{{40}}\) (ngày)

      Theo thực tế, số ngày tổ may xong \(x + 30\) chiếc áo là: \(\frac{{x + 30}}{{50}}\) (ngày)

      Vì xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 4 ngày nên ta có phương trình:

      \(\frac{x}{{40}} - \frac{{x + 30}}{{50}} = 4\)

      \(\frac{{5x}}{{200}} - \frac{{4\left( {x + 30} \right)}}{{200}} = \frac{{800}}{{200}}\)

      \(5x - 4x - 120 = 800\)

      \(x = 920\) (thỏa mãn)

      Vậy theo kế hoạch tổ phải may 920 chiếc áo

      Câu 15 :

      Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện thoại cố định như sau:

      Cước thuê bao hàng tháng (đồng)

      Giá cước mỗi phút gọi (đồng)

      Công ty A

      32 000

      800

      Công ty B

      38 000

      600

      Để số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau thì số phút gọi trong tháng là:

      • A.
        20 phút
      • B.
        25 phút
      • C.
        30 phút
      • D.
        35 phút

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x là số phút gọi trong mỗi tháng (phút, \(x > 0\))

      Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty A là: \(800x + 32\;000\) (đồng)

      Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng gói cước của công ty B là: \(600x + 38\;000\) (đồng)

      Vì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau nên ta có phương trình:

      \(800x + 32\;000 = 600x + 38\;000\)

      \(200x = 6\;000\)

      \(x = 30\)

      Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông là như nhau.

      Câu 16 :

      Một công ty cho thuê ô tô (có lái xe) tính phí cố định là 800 nghìn đồng một ngày và 10 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Bác Hà thuê một chiếc ô tô trong hai ngày và phải trả 4,2 triệu đồng. Vậy quãng đường mà bác Hà di chuyển trên chiếc ô tô này trong hai ngày đó là:

      • A.
        250km
      • B.
        260km
      • C.
        290km
      • D.
        280km

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x(km) là quãng đường mà bác Hà đã di chuyển trên ô tô trong 2 ngày đó. Điều kiện: \(x > 0\)

      Số tiền bác Hà phải trả khi di chuyển x (km) là 10x (nghìn đồng)

      Số tiền cố định mà bác Hà phải trả cho 2 ngày thuê xe là: \(2.800 = 1\;600\) (đồng)

      Vì bác Hà phải trả 4,2 triệu đồng\( = 4\;200\) nghìn đồng nên ta có phương trình:

      \(10x + 1\;600 = 4\;200\)

      \(x + 160 = 420\)

      \(x = 260\) (thỏa mãn)

      Vậy trong hai ngày đó, bác Hà đã di chuyển quãng đường dài 260km

      Câu 17 :

      Một chiếc áo khoác sau khi giảm giá 20% được bán với giá 480 nghìn đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc áo khoác đó là:

      • A.
        700 nghìn đồng
      • B.
        650 nghìn đồng
      • C.
        550 nghìn đồng
      • D.
        600 nghìn đồng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình

      Bước 3: Kết luận: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá tiền ban đầu của chiếc áo khoác là x (nghìn đồng, \(x > 480\))

      Giá tiền bán sau khi giảm giá là: \(x - 20\% x = 0,8x\)

      Vì sau khi giảm giá 20% áo được bán với giá 480 nghìn đồng nên ta có phương trình:

      \(0,8x = 480\)

      \(x = 600\) (thỏa mãn)

      Vậy ban đầu áo khoác có giá 600 nghìn đồng.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Cánh diều - Tổng hợp và Giải chi tiết

      Bài 2 trong chương trình Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng cho việc học tập trên lớp mà còn hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Là phương trình có dạng ax + b = 0, với a ≠ 0.
      • Nghiệm của phương trình: Là giá trị của x thỏa mãn phương trình.
      • Các bước giải phương trình:
        1. Chuyển phương trình về dạng ax = b.
        2. Giải phương trình để tìm x.
        3. Kiểm tra lại nghiệm.
      • Ứng dụng: Giải các bài toán về chuyển động, năng suất lao động, tỷ lệ, hỗn hợp,...

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn đơn giản

        Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh giải phương trình bậc nhất một ẩn với các hệ số đơn giản. Ví dụ:

        2x + 5 = 11

        Giải: 2x = 6 => x = 3

      2. Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn với hệ số phức tạp hơn

        Các bài tập này thường có chứa các phép toán phức tạp hơn như cộng, trừ, nhân, chia các phân số hoặc số thập phân. Ví dụ:

        (1/2)x - 3 = (2/3)x + 1

        Giải: (1/2)x - (2/3)x = 4 => -(1/6)x = 4 => x = -24

      3. Dạng 3: Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán về chuyển động

        Các bài toán về chuyển động thường liên quan đến các đại lượng như quãng đường, vận tốc, thời gian. Ví dụ:

        Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Sau 2 giờ, một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 80km/h. Biết quãng đường AB là 320km. Hỏi sau bao lâu kể từ khi ô tô thứ hai xuất phát thì hai ô tô gặp nhau?

        Giải: Gọi t là thời gian kể từ khi ô tô thứ hai xuất phát đến khi hai ô tô gặp nhau. Quãng đường ô tô thứ nhất đi được là 60(t+2), quãng đường ô tô thứ hai đi được là 80t. Ta có phương trình: 60(t+2) + 80t = 320 => 140t = 200 => t = 10/7 (giờ)

      4. Dạng 4: Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán về năng suất lao động

        Các bài toán về năng suất lao động thường liên quan đến các đại lượng như số lượng sản phẩm, thời gian làm việc, năng suất làm việc. Ví dụ:

        Hai công nhân cùng làm một công việc. Nếu mỗi công nhân làm một mình thì sau 6 giờ và 8 giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu cả hai công nhân cùng làm thì sau bao lâu mới hoàn thành công việc?

        Giải: Gọi x là thời gian cả hai công nhân cùng làm để hoàn thành công việc. Trong một giờ, công nhân thứ nhất làm được 1/6 công việc, công nhân thứ hai làm được 1/8 công việc. Ta có phương trình: (1/6 + 1/8)x = 1 => (7/24)x = 1 => x = 24/7 (giờ)

      III. Luyện tập – Bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Giải phương trình: 3x - 7 = 5
      2. Giải phương trình: (2/5)x + 1 = 3
      3. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Trên đường về, người đó đi với vận tốc 8km/h. Biết thời gian đi về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ. Tính quãng đường AB.
      4. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì sau bao lâu đầy bể?

      IV. Kết luận

      Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Hy vọng với bộ đề trắc nghiệm này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8