Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 8, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 8.

Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức ( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}) với a,b là hằng số.

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số.

    A. \( - 36\)

    B. \( - 36{a^2}{b^2}\)

    C. \(36{a^2}{b^2}\)

    D. \( - 36{a^2}\)

    Câu 2: Giá trị của đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) là

    A. \(\frac{{176}}{{27}}\)

    B. \(\frac{{27}}{{176}}\)

    C. \(\frac{{17}}{{27}}\)

    D. \(\frac{{116}}{{27}}\)

    Câu 3: Chọn câu sai.

    A. \({\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)\).

    B. \({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).

    C. \({\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}\).

    D. \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}\).

    Câu 4: Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. \(3\)

    Câu 5: Chọn câu đúng.

    A. \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3} = \left( {8 + {y^3}} \right)\).

    B. \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\).

    C. \({\left( {2x - y} \right)^3} = 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\).

    D. \({\left( {3a + 1} \right)^3} = 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\).

    Câu 6: Tứ giác ABCD có \(AB = BC,CD = DA,\;\hat B = {90^0};\;\hat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

    A. \(\hat A = {85^0}\).

    B. \(\hat C = {75^0}\).

    C. \(\hat A = {75^0}\).

    D. Chỉ \(B\) và \(C\) đúng.

    Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng \({70^0},\) số đo góc \(A\) là:

    A. \({130^0}\)

    B. \({90^0}\)

    C. \({110^0}\)

    D. \({120^0}\)

    Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :

    A. \(40c{m^2}\)

    B. \(36c{m^2}\)

    C. \(45c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?

    A. Tam giác cân.

    B. Tam giác vuông.

    C. Tam giác vuông cân.

    D. Đáp án khác.

    Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 0 1

    A. Hình b và c.

    B. Hình c.

    C. Hình a và c.

    D. Hình b.

    Câu 11: Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích ABCbằng

    A. 6cm2.

    B. 10cm2.

    C. 12cm2.

    D. 20cm2.

    Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :

    A. 12cm.

    B. 13cm.

    C. 11cm.

    D. 16cm.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\).

    a) Thu gọn A.

    b) Tính giá trị của A biết x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2

    Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:

    a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

    b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

    c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

    Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 0 2

    a/ Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?

    b/ Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm.

    Bài 4. (2 điểm)

    1. Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC\); \(CD = DA\). Biết \(\hat B = {100^0}\), \(\hat D = {80^0}\). Tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

    2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 0 3

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

    - Hết -

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số.

    A. \( - 36\)

    B. \( - 36{a^2}{b^2}\)

    C. \(36{a^2}{b^2}\)

    D. \( - 36{a^2}\)

    Câu 2: Giá trị của đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) là

    A. \(\frac{{176}}{{27}}\)

    B. \(\frac{{27}}{{176}}\)

    C. \(\frac{{17}}{{27}}\)

    D. \(\frac{{116}}{{27}}\)

    Câu 3: Chọn câu sai.

    A. \({\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)\).

    B. \({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).

    C. \({\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}\).

    D. \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}\).

    Câu 4: Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. \(3\)

    Câu 5: Chọn câu đúng.

    A. \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3} = \left( {8 + {y^3}} \right)\).

    B. \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\).

    C. \({\left( {2x - y} \right)^3} = 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\).

    D. \({\left( {3a + 1} \right)^3} = 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\).

    Câu 6: Tứ giác ABCD có \(AB = BC,CD = DA,\;\hat B = {90^0};\;\hat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

    A. \(\hat A = {85^0}\).

    B. \(\hat C = {75^0}\).

    C. \(\hat A = {75^0}\).

    D. Chỉ \(B\) và \(C\) đúng.

    Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng \({70^0},\) số đo góc \(A\) là:

    A. \({130^0}\)

    B. \({90^0}\)

    C. \({110^0}\)

    D. \({120^0}\)

    Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :

    A. \(40c{m^2}\)

    B. \(36c{m^2}\)

    C. \(45c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?

    A. Tam giác cân.

    B. Tam giác vuông.

    C. Tam giác vuông cân.

    D. Đáp án khác.

    Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1

    A. Hình b và c.

    B. Hình c.

    C. Hình a và c.

    D. Hình b.

    Câu 11: Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích ABCbằng

    A. 6cm2.

    B. 10cm2.

    C. 12cm2.

    D. 20cm2.

    Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :

    A. 12cm.

    B. 13cm.

    C. 11cm.

    D. 16cm.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\).

    a) Thu gọn A.

    b) Tính giá trị của A biết x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2

    Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:

    a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

    b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

    c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

    Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 2

    a/ Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?

    b/ Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm.

    Bài 4. (2 điểm)

    1. Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC\); \(CD = DA\). Biết \(\hat B = {100^0}\), \(\hat D = {80^0}\). Tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

    2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 3

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

    - Hết -

    Phần trắc nghiệm 

    Câu 1: B

    Câu 2: A

    Câu 3: D

    Câu 4: C

    Câu 5: B

    Câu 6: D

    Câu 7. C

    Câu 8. C

    Câu 9. A

    Câu 10. B

    Câu 11. A

    Câu 12. B

    Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số.

    A. \( - 36\)

    B. \( - 36{a^2}{b^2}\)

    C. \(36{a^2}{b^2}\)

    D. \( - 36{a^2}\)

    Phương pháp

    Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn:

    Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

    Lời giải

    Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số có hệ số là \( - 36{a^2}{b^2}.\)

    Đáp án B.

    Câu 2: Giá trị của đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) là

    A. \(\frac{{176}}{{27}}\)

    B. \(\frac{{27}}{{176}}\)

    C. \(\frac{{17}}{{27}}\)

    D. \(\frac{{116}}{{27}}\)

    Phương pháp

    Thay \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức rồi tính toán.

    Lời giải

    Thay \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) ta được \({4.2^2}.\frac{1}{3} - \frac{2}{3}.2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + 5.2.\frac{1}{3} - 2\)\( = \frac{{176}}{{27}}\).

    Đáp án A.

    Câu 3: Chọn câu sai.

    A. \({\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)\).

    B. \({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).

    C. \({\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}\).

    D. \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}\).

    Phương pháp

    Sử dụng các công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\), \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) , \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

    Lời giải

    Ta có \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \ne {y^2} - {x^2}\) nên câu D sai.

    Đáp án D.

    Câu 4: Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. \(3\)

    Phương pháp

    Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để đưa về dạng tìm \(x\) thường gặp

    Lời giải

    Ta có \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {2x - 1 + 5x - 5} \right)\left( {2x - 1 - 5x + 5} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {7x - 6} \right)\left( {4 - 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{7x - 6 = 0}\\{4 - 3x = 0}\end{array}} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{6}{7}}\\{x = \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

    Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu.

    Đáp án C.

    Câu 5: Chọn câu đúng.

    A.\(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3} = \left( {8 + {y^3}} \right)\).

    B. \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\).

    C. \({\left( {2x - y} \right)^3} = 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\).

    D. \({\left( {3a + 1} \right)^3} = 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\).

    Phương pháp

    Sử dụng công thức lập phương của một tổng \({\left( {A + B} \right)^3}\)\( = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) và lập phương của một hiệu

    \({\left( {A - B} \right)^3}\)\( = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

    Lời giải

    Ta có \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3}\)\( = {2^3} + {3.2^2}y + 3.2.{y^2} + {y^3}\)\( = {\left( {2 + y} \right)^3} \ne \left( {8 + {y^3}} \right)\) nên A sai.

    + Xét \({\left( {2x - y} \right)^3}\)\( = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3}\)\( = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6xy - {y^3}\)\( \ne 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\) nên C sai.

    + Xét \({\left( {3a + 1} \right)^3}\)\( = {\left( {3a} \right)^3} + 3.{\left( {3a} \right)^2}.1 + 3.3a{.1^2} + 1\)\( = 27{a^3} + 27{a^2} + 9a + 1\)\( \ne 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\) nên D sai

    Đáp án B.

    Câu 6: Tứ giác ABCD có \(AB = BC,CD = DA,\;\hat B = {90^0};\;\hat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

    A. \(\hat A = {85^0}\).

    B. \(\hat C = {75^0}\).

    C. \(\hat A = {75^0}\).

    D. Chỉ \(B\) và \(C\) đúng.

    Phương pháp

    Ta sử dụng tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^\circ }\) .

    Lời giải

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 4

    Xét tam giác ABC có \(\hat B = {90^\circ };AB = BC \Rightarrow \Delta ABC\) vuông cân \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \frac{{{{90}^\circ }}}{2} = {45^\circ }\)

    Xét tam giác ADC có \(CD = DA \Rightarrow \Delta ADC\) cân tại \(D\) có \(\widehat {ADC} = {120^\circ }\) nên \(\widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \frac{{{{180}^\circ }{\rm{\;}} - {{120}^\circ }}}{2} = {30^\circ }\)

    Từ đó ta có \(\hat A = \widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = {45^\circ }{\rm{\;}} + {30^\circ }{\rm{\;}} = {75^\circ }\)

    Và \(\hat C = \widehat {BCD} = \widehat {BCA} + \widehat {ACD} = {45^\circ }{\rm{\;}} + {30^\circ }{\rm{\;}} = {75^\circ }\)

    Nên \(\hat A = \hat C = {75^\circ }\) .

    Đáp án D.

    Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng \({70^0},\) số đo góc \(A\) là:

    A. \({130^0}\)

    B. \({90^0}\)

    C. \({110^0}\)

    D. \({120^0}\)

    Phương pháp

    Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc \(A\) và \(D\) là hai góc trong cùng phía nên \(\hat A + \hat D = {180^0}\) từ đó ta suy ra số đo góc A.

    Lời giải

    \(\hat A + \hat D = {180^0}\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \hat A = {{180}^0} - \hat D}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{180}^0} - {{70}^0}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{110}^0}}\end{array}\)

    Đáp án C.

    Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

    A. \(40c{m^2}\)

    B. \(36c{m^2}\)

    C. \(45c{m^2}\)

    D. \(50c{m^2}\)

    Phương pháp

    Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.

    Lời giải

    Diện tích xung quanh hình chóp là:

    \({S_{xq}} = p.d = \frac{{5 \times 3}}{2}.6 = \frac{{15}}{2}.6 = 45\;\left( {c{m^3}} \right)\)

    Vậy diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều có đó là 45 cm3.

    Đáp án C.

    Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?

    A.Tam giác cân.

    B. Tam giác vuông.

    C. Tam giác vuông cân.

    D. Đáp án khác.

    Phương pháp

    Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

    Lời giải

    Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.

    Đáp án A.

    Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 5

    A. Hình b và c.

    B. Hình c.

    C. Hình a và c.

    D. Hình b.

    Phương pháp

    Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

    Lời giải

    Trong các hình trên, chỉ có hình c có thể tạo được hình chóp tứ giác đều.

    Đáp án B.

    Câu 11: Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích DABCbằng:

    A. 6cm2.

    B. 10cm2.

    C. 12cm2.

    D. 20cm2.

    Phương pháp

    Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.

    Sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.

    Lời giải

    Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\{4^2} + A{C^2} = {5^2}\\A{C^2} = {5^2} - {4^2}\\A{C^2} = 9 = {3^2}\\ \Rightarrow AC = 3\end{array}\)

    Diện tích tam giác ABC là:

    \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.3.4 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

    Đáp án A.

    Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :

    A. 12cm.

    B. 13cm.

    C. 11cm.

    D. 16cm.

    Phương pháp

    Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.

    Lời giải

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 6

    Ta có: \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 200 = \frac{1}{3}.12.{S_{ABCD}}\\ \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{200}}{{\frac{1}{3}.12}} = \frac{{200}}{4} = 50\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 50\end{array}\)

    Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BC2 hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50

    Suy ra HC2 = 25

    SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.

    Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.

    Đáp án B.

    Phần tự luận.

    Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\).

    a) Thu gọn A.

    b) Tính giá trị của A biết x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2

    Phương pháp

    a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

    b) Thay x, y vào A để tính giá trị.

    Lời giải

    a) \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\)

    \( = 6{x^2} - 3xy + {x^2} - {y^2} - 7{x^2} + {y^2} = - 3xy\)

    b) Thay x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2 vào A, ta được: \(A = - 3.\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right).2 = 4\).

    Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2 là 4.

    Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:

    a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

    b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

    c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

    Phương pháp

    Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

    Lời giải

    a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

    \(\begin{array}{l}(x - 3 - x)(x - 3 + x) = 0\\ - 3.(2x - 3) = 0\\2x - 3 = 0\\x = \frac{3}{2}\end{array}\)

    Vậy \(x = \frac{3}{2}\)

    b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

    \(\begin{array}{l}{x^2}(x - 5) - 9(x - 5) = 0\\({x^2} - 9)(x - 5) = 0\\(x - 3)(x + 3)(x - 5) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 3 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 3\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5.

    c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

    \(\begin{array}{l}\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left[ {\left( {2x - 1} \right) - 4} \right] = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left( {2x - 1 - 2} \right)\left( {2x - 1 + 2} \right) = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\\left( {5x - 3 - 2x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\3x\left( {2x + 1} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy x = 0 hoặc x = \( - \frac{1}{2}\).

    Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 7

    a) Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?

    b) Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm .

    Phương pháp

    a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác.

    b) Tính thể tích hình chóp tam giác.

    Lời giải

    a) Diện tích bề mặt cần sơn là :

    \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.C.d = \frac{1}{2}.(3.20).21 = 630(c{m^2})\)

    b) Thể tích của chậu trồng cây đó là :

    \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.(\frac{1}{2}.20.17).35 = 1983,33(c{m^3})\)

    Bài 4. (2 điểm)

    1. Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC\); \(CD = DA\). Biết \(\hat B = {100^\circ }\), \(\hat D = {80^\circ }\). Tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

    2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 8

    Phương pháp

    a) Chứng minh \(\Delta\)ABD = \(\Delta\)CBD => $\hat{A}=\hat{C}$.

    Áp dụng định lí tổng các góc của hình tứ giác bằng 3600 để tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

    b) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AHB, AHC để tính AC.

    Lời giải

    1.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 9

    1. Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)CBD có

    $AB=AC$ (giả thiết);

    $AD=DC$ (giả thiết);

    $BD$là cạnh chung.

    $\Rightarrow $ \(\Delta\)ABD = \(\Delta\)CBD (c.c.c), suy ra $\hat{A}=\hat{C}$.

    Vậy \(\hat A + \hat B + \hat C + \hat D = {360^\circ } \Rightarrow \hat A = \hat C = {90^\circ }\).

    2.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 10

    Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AHB vuông tại H.

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + H{B^2}\\ \Rightarrow H{B^2} = A{B^2} - A{H^2} = {(5)^2} - {(3)^2} = 25 - 9 = 16\\ \Rightarrow HB = \sqrt {16} = 4m\end{array}\)

    \( \Rightarrow CH = CB - HB = 10 - 4 = 6m\)

    Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHC vuông tại H.

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + C{H^2} = {(3)^2} + {(6)^2} = 9 + 36 = 45\\ \Rightarrow AC = \sqrt {45} \approx 6,7m\end{array}\)

    Vậy chiều dài đường trượt AC là 6,7m.

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

    Phương pháp

    Dựa vào hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\) để suy ra \({(a + b + c)^3}\). Thay a + b + c = 0 để chứng minh.

    Lời giải

    Vì \(a + b + c = 0\) nên \({\left( {a + b + c} \right)^3} = 0\).

    Phân tích \({\left( {a + b + c} \right)^3}\) ta được \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 3b{c^2} + 3{a^2}c + 3a{c^2} + 6abc\)

    \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 3b{c^2} + 3{a^2}c + 3a{c^2} + 6abc = 0\)

    \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + \left( {3{a^2}b + 3a{b^2} + 3abc} \right) + \left( {3{b^2}c + 3b{c^2} + 3abc} \right) + \left( {3{a^2}c + 3a{c^2} + 3abc} \right) - 3abc = 0\)

    \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab\left( {a + b + c} \right) + 3bc\left( {a + b + c} \right) + 3ac\left( {a + b + c} \right) = 3abc\)

    \(Do{\rm{ }}a + b + c = 0\)

    \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\) (đpcm).

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm 

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: D

      Câu 4: C

      Câu 5: B

      Câu 6: D

      Câu 7. C

      Câu 8. C

      Câu 9. A

      Câu 10. B

      Câu 11. A

      Câu 12. B

      Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số.

      A. \( - 36\)

      B. \( - 36{a^2}{b^2}\)

      C. \(36{a^2}{b^2}\)

      D. \( - 36{a^2}\)

      Phương pháp

      Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn:

      Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

      Lời giải

      Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với a,b là hằng số có hệ số là \( - 36{a^2}{b^2}.\)

      Đáp án B.

      Câu 2: Giá trị của đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) là

      A. \(\frac{{176}}{{27}}\)

      B. \(\frac{{27}}{{176}}\)

      C. \(\frac{{17}}{{27}}\)

      D. \(\frac{{116}}{{27}}\)

      Phương pháp

      Thay \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức rồi tính toán.

      Lời giải

      Thay \(x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức \(4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) ta được \({4.2^2}.\frac{1}{3} - \frac{2}{3}.2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + 5.2.\frac{1}{3} - 2\)\( = \frac{{176}}{{27}}\).

      Đáp án A.

      Câu 3: Chọn câu sai.

      A. \({\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)\).

      B. \({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\).

      C. \({\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}\).

      D. \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng các công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\), \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) , \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

      Lời giải

      Ta có \(\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \ne {y^2} - {x^2}\) nên câu D sai.

      Đáp án D.

      Câu 4: Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

      A. \(0\)

      B. \(1\)

      C. \(2\)

      D. \(3\)

      Phương pháp

      Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để đưa về dạng tìm \(x\) thường gặp

      Lời giải

      Ta có \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {2x - 1 + 5x - 5} \right)\left( {2x - 1 - 5x + 5} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {7x - 6} \right)\left( {4 - 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{7x - 6 = 0}\\{4 - 3x = 0}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{6}{7}}\\{x = \frac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

      Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu.

      Đáp án C.

      Câu 5: Chọn câu đúng.

      A.\(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3} = \left( {8 + {y^3}} \right)\).

      B. \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\).

      C. \({\left( {2x - y} \right)^3} = 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\).

      D. \({\left( {3a + 1} \right)^3} = 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức lập phương của một tổng \({\left( {A + B} \right)^3}\)\( = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) và lập phương của một hiệu

      \({\left( {A - B} \right)^3}\)\( = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

      Lời giải

      Ta có \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3}\)\( = {2^3} + {3.2^2}y + 3.2.{y^2} + {y^3}\)\( = {\left( {2 + y} \right)^3} \ne \left( {8 + {y^3}} \right)\) nên A sai.

      + Xét \({\left( {2x - y} \right)^3}\)\( = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3}\)\( = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6xy - {y^3}\)\( \ne 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\) nên C sai.

      + Xét \({\left( {3a + 1} \right)^3}\)\( = {\left( {3a} \right)^3} + 3.{\left( {3a} \right)^2}.1 + 3.3a{.1^2} + 1\)\( = 27{a^3} + 27{a^2} + 9a + 1\)\( \ne 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\) nên D sai

      Đáp án B.

      Câu 6: Tứ giác ABCD có \(AB = BC,CD = DA,\;\hat B = {90^0};\;\hat D = {120^0}\). Hãy chọn câu đúng nhất:

      A. \(\hat A = {85^0}\).

      B. \(\hat C = {75^0}\).

      C. \(\hat A = {75^0}\).

      D. Chỉ \(B\) và \(C\) đúng.

      Phương pháp

      Ta sử dụng tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng \({180^\circ }\) .

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 1

      Xét tam giác ABC có \(\hat B = {90^\circ };AB = BC \Rightarrow \Delta ABC\) vuông cân \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {BCA} = \frac{{{{90}^\circ }}}{2} = {45^\circ }\)

      Xét tam giác ADC có \(CD = DA \Rightarrow \Delta ADC\) cân tại \(D\) có \(\widehat {ADC} = {120^\circ }\) nên \(\widehat {DAC} = \widehat {DCA} = \frac{{{{180}^\circ }{\rm{\;}} - {{120}^\circ }}}{2} = {30^\circ }\)

      Từ đó ta có \(\hat A = \widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = {45^\circ }{\rm{\;}} + {30^\circ }{\rm{\;}} = {75^\circ }\)

      Và \(\hat C = \widehat {BCD} = \widehat {BCA} + \widehat {ACD} = {45^\circ }{\rm{\;}} + {30^\circ }{\rm{\;}} = {75^\circ }\)

      Nên \(\hat A = \hat C = {75^\circ }\) .

      Đáp án D.

      Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng \({70^0},\) số đo góc \(A\) là:

      A. \({130^0}\)

      B. \({90^0}\)

      C. \({110^0}\)

      D. \({120^0}\)

      Phương pháp

      Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc \(A\) và \(D\) là hai góc trong cùng phía nên \(\hat A + \hat D = {180^0}\) từ đó ta suy ra số đo góc A.

      Lời giải

      \(\hat A + \hat D = {180^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \hat A = {{180}^0} - \hat D}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{180}^0} - {{70}^0}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {{110}^0}}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      A. \(40c{m^2}\)

      B. \(36c{m^2}\)

      C. \(45c{m^2}\)

      D. \(50c{m^2}\)

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh hình chóp là:

      \({S_{xq}} = p.d = \frac{{5 \times 3}}{2}.6 = \frac{{15}}{2}.6 = 45\;\left( {c{m^3}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều có đó là 45 cm3.

      Đáp án C.

      Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?

      A.Tam giác cân.

      B. Tam giác vuông.

      C. Tam giác vuông cân.

      D. Đáp án khác.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

      Lời giải

      Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.

      Đáp án A.

      Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 2

      A. Hình b và c.

      B. Hình c.

      C. Hình a và c.

      D. Hình b.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

      Lời giải

      Trong các hình trên, chỉ có hình c có thể tạo được hình chóp tứ giác đều.

      Đáp án B.

      Câu 11: Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích DABCbằng:

      A. 6cm2.

      B. 10cm2.

      C. 12cm2.

      D. 20cm2.

      Phương pháp

      Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.

      Sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.

      Lời giải

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\{4^2} + A{C^2} = {5^2}\\A{C^2} = {5^2} - {4^2}\\A{C^2} = 9 = {3^2}\\ \Rightarrow AC = 3\end{array}\)

      Diện tích tam giác ABC là:

      \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.3.4 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :

      A. 12cm.

      B. 13cm.

      C. 11cm.

      D. 16cm.

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 3

      Ta có: \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 200 = \frac{1}{3}.12.{S_{ABCD}}\\ \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{200}}{{\frac{1}{3}.12}} = \frac{{200}}{4} = 50\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 50\end{array}\)

      Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BC2 hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50

      Suy ra HC2 = 25

      SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.

      Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\).

      a) Thu gọn A.

      b) Tính giá trị của A biết x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2

      Phương pháp

      a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

      b) Thay x, y vào A để tính giá trị.

      Lời giải

      a) \(A = 3x(2x - y) + (x - y)(x + y) - 7{x^2} + {y^2}\)

      \( = 6{x^2} - 3xy + {x^2} - {y^2} - 7{x^2} + {y^2} = - 3xy\)

      b) Thay x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2 vào A, ta được: \(A = - 3.\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right).2 = 4\).

      Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = \(\frac{{ - 2}}{3}\) và y = 2 là 4.

      Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:

      a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

      b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

      c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

      Phương pháp

      Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      Lời giải

      a) \({\left( {x - 3} \right)^2} - {x^2} = 0\)

      \(\begin{array}{l}(x - 3 - x)(x - 3 + x) = 0\\ - 3.(2x - 3) = 0\\2x - 3 = 0\\x = \frac{3}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{3}{2}\)

      b) \({x^3} - 5{x^2} - 9x + 45 = 0\)

      \(\begin{array}{l}{x^2}(x - 5) - 9(x - 5) = 0\\({x^2} - 9)(x - 5) = 0\\(x - 3)(x + 3)(x - 5) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 3 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 3\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5.

      c) \(\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\)

      \(\begin{array}{l}\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} + 4 = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left[ {\left( {2x - 1} \right) - 4} \right] = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left( {2x - 1 - 2} \right)\left( {2x - 1 + 2} \right) = 0\\\left( {5x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) - \left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\\left( {5x - 3 - 2x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\3x\left( {2x + 1} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 0 hoặc x = \( - \frac{1}{2}\).

      Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 4

      a) Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?

      b) Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm .

      Phương pháp

      a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác.

      b) Tính thể tích hình chóp tam giác.

      Lời giải

      a) Diện tích bề mặt cần sơn là :

      \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.C.d = \frac{1}{2}.(3.20).21 = 630(c{m^2})\)

      b) Thể tích của chậu trồng cây đó là :

      \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.(\frac{1}{2}.20.17).35 = 1983,33(c{m^3})\)

      Bài 4. (2 điểm)

      1. Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC\); \(CD = DA\). Biết \(\hat B = {100^\circ }\), \(\hat D = {80^\circ }\). Tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

      2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 5

      Phương pháp

      a) Chứng minh \(\Delta\)ABD = \(\Delta\)CBD => $\hat{A}=\hat{C}$.

      Áp dụng định lí tổng các góc của hình tứ giác bằng 3600 để tính \(\hat A\) và \(\hat C\).

      b) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AHB, AHC để tính AC.

      Lời giải

      1.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 6

      1. Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)CBD có

      $AB=AC$ (giả thiết);

      $AD=DC$ (giả thiết);

      $BD$là cạnh chung.

      $\Rightarrow $ \(\Delta\)ABD = \(\Delta\)CBD (c.c.c), suy ra $\hat{A}=\hat{C}$.

      Vậy \(\hat A + \hat B + \hat C + \hat D = {360^\circ } \Rightarrow \hat A = \hat C = {90^\circ }\).

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 1 7

      Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AHB vuông tại H.

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + H{B^2}\\ \Rightarrow H{B^2} = A{B^2} - A{H^2} = {(5)^2} - {(3)^2} = 25 - 9 = 16\\ \Rightarrow HB = \sqrt {16} = 4m\end{array}\)

      \( \Rightarrow CH = CB - HB = 10 - 4 = 6m\)

      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHC vuông tại H.

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + C{H^2} = {(3)^2} + {(6)^2} = 9 + 36 = 45\\ \Rightarrow AC = \sqrt {45} \approx 6,7m\end{array}\)

      Vậy chiều dài đường trượt AC là 6,7m.

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

      Phương pháp

      Dựa vào hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\) để suy ra \({(a + b + c)^3}\). Thay a + b + c = 0 để chứng minh.

      Lời giải

      Vì \(a + b + c = 0\) nên \({\left( {a + b + c} \right)^3} = 0\).

      Phân tích \({\left( {a + b + c} \right)^3}\) ta được \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 3b{c^2} + 3{a^2}c + 3a{c^2} + 6abc\)

      \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{b^2}c + 3b{c^2} + 3{a^2}c + 3a{c^2} + 6abc = 0\)

      \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + \left( {3{a^2}b + 3a{b^2} + 3abc} \right) + \left( {3{b^2}c + 3b{c^2} + 3abc} \right) + \left( {3{a^2}c + 3a{c^2} + 3abc} \right) - 3abc = 0\)

      \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab\left( {a + b + c} \right) + 3bc\left( {a + b + c} \right) + 3ac\left( {a + b + c} \right) = 3abc\)

      \(Do{\rm{ }}a + b + c = 0\)

      \( = > {a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\) (đpcm).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 là một bài kiểm tra toàn diện, bao gồm các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và hệ phương trình bậc nhất một ẩn. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả cao trong kỳ thi này.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng phân tích và suy luận logic.
      • Bài tập ứng dụng: Liên hệ kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về đề thi và cách giải các bài tập, giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi. Các em có thể tham khảo đáp án để tự kiểm tra kết quả và rút kinh nghiệm cho những lần làm bài sau.

      Các Chủ Đề Quan Trọng Cần Ôn Tập

      Trước khi làm đề thi, các em nên ôn tập kỹ các chủ đề sau:

      1. Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      4. Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.
      5. Hệ phương trình bậc nhất một ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.

      Mẹo Làm Bài Thi Hiệu Quả

      Để làm bài thi hiệu quả, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Lợi Ích Khi Luyện Tập với Đề Thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi và quản lý thời gian hiệu quả.
      • Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn

      Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1, giaitoan.edu.vn còn cung cấp nhiều tài nguyên học tập hữu ích khác cho học sinh Toán 8, bao gồm:

      • Bài giảng chi tiết, dễ hiểu.
      • Bài tập luyện tập đa dạng.
      • Đáp án và lời giải chi tiết.
      • Diễn đàn trao đổi học tập.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài nguyên học tập tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Đa thứcCao
      Phân thức đại sốTrung bình
      Phương trình bậc nhất một ẩnCao
      Nguồn: giaitoan.edu.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8