Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đây là tài liệu ôn tập lý tưởng cho các em học sinh trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(1 - {x^2} = 0\).
    • B.
      \(2x - 5 = 0\).
    • C.
      \(\frac{2}{{x - 3}} + 1 = 0\).
    • D.
      \({x^3} - x + 2 = 0\).
    Câu 2 :

    Với \(m = - 1\) thì phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\)

    • A.
      vô nghiệm.
    • B.
      vô số nghiệm.
    • C.
      có nghiệm duy nhất là \(x = m - 1\).
    • D.
      Có 1 nghiệm là \(x = \frac{1}{{m - 1}}\).
    Câu 3 :

    Phương trình \(4x - 2 = 0\) có nghiệm là

    • A.
      \(x = 2\).
    • B.
      \(x = 0\).
    • C.
      \(x = - 2\).
    • D.
      \(x = \frac{1}{2}\).
    Câu 4 :

    Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

    • A.
      \(1\).
    • B.
      \(\frac{1}{4}\).
    • C.
      \(\frac{1}{5}\).
    • D.
      \(5\).
    Câu 5 :

    Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đển 8. Xoay tấm bìa xung quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn"?

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(4\).
    • C.
      \(6\).
    • D.
      \(8\).
    Câu 6 :

    Một hộp chứa 16 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 26. An lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{1}{4}\).
    • D.
      \(\frac{1}{5}\).
    Câu 7 :

    Một nhà máy sản xuất laptop tiến hành kiểm tra chất lượng của 500 chiếc laptop được sản xuất và thấy có 6 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1200 chiếc laptop. Hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc laptop bị lỗi.

    • A.
      12.
    • B.
      13.
    • C.
      14.
    • D.
      15.
    Câu 8 :

    $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

    • A.
      \(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).
    • B.
      \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).
    • C.
      \(k = \frac{{DE}}{{AB}}\).
    • D.
      \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).
    Câu 9 :

    Cho hình sau. Biết \(\Delta ABC,\Delta ADE\) là hai tam giác cân.

    Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$ với $k=2$.
    • B.
      $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( c.c.c \right)$ với $k=\frac{2}{3}$.
    • C.
      $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( c.g.c \right)$ với $k=\frac{3}{2}$.
    • D.
      $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( g.g \right)$ với $k=\frac{1}{2}$.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      \(x = 3\).
    • B.
      \(x = 4\).
    • C.
      \(x = \frac{5}{2}\).
    • D.
      \(x = \frac{3}{2}\).
    Câu 11 :

    Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      \(AB.EC = AC.DC\).
    • B.
      \(AB.DE = BC.DC\).
    • C.
      \(AC.DE = BC.EC\).
    • D.
      \(AB.AC = DE.DC\).
    Câu 12 :

    Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      Hình 1 và hình 2.
    • B.
      Hình 1 và hình 3.
    • C.
      Hình 2 và hình 3.
    • D.
      Không có hình nào đồng dạng.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:

    a) \(\frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} = 0\)

    b) \(\frac{{7x - 1}}{6} = \frac{{16 - x}}{5} - 2x\)

    Câu 2 :

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.

    Câu 3 :

    Tìm m để phương trình \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\):

    a) Vô nghiệm

    b) Có nghiệm duy nhất

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn có AB < AC. Đường cao AH. Qua H vẽ \(HM \bot AB\) và \(HN \bot AC\).

    a) Chứng minh $\Delta AMH\backsim \Delta AHB$.

    b) Chứng minh \(AN.AC = A{H^2}\).

    c) Vẽ đường cao BD cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

    Câu 5 :

    Nam bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Nam lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Nam thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng trong xem trong túi có bao nhiên viên bi đỏ.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(1 - {x^2} = 0\).
      • B.
        \(2x - 5 = 0\).
      • C.
        \(\frac{2}{{x - 3}} + 1 = 0\).
      • D.
        \({x^3} - x + 2 = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(2x - 5 = 0\) có dạng \(ax + b = 0\) với \(a = 2\) nên ta chọn đáp án B.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Với \(m = - 1\) thì phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\)

      • A.
        vô nghiệm.
      • B.
        vô số nghiệm.
      • C.
        có nghiệm duy nhất là \(x = m - 1\).
      • D.
        Có 1 nghiệm là \(x = \frac{1}{{m - 1}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(m = - 1\) vào phương trình \(\left( {2{m^2} - 2} \right)x = m + 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\left[ {2{{\left( { - 1} \right)}^2} - 2} \right]x = - 1 + 1\\\left( {2 - 2} \right)x = 0\end{array}\)

      \(0.x = 0\) (luôn đúng).

      Vậy phương trình có vô số nghiệm.

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Phương trình \(4x - 2 = 0\) có nghiệm là

      • A.
        \(x = 2\).
      • B.
        \(x = 0\).
      • C.
        \(x = - 2\).
      • D.
        \(x = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình có dạng \(ax + b = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4x - 2 = 0\\4x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

      • A.
        \(1\).
      • B.
        \(\frac{1}{4}\).
      • C.
        \(\frac{1}{5}\).
      • D.
        \(5\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Coi bể nước bằng 1. Tính số phần bể mà vòi chảy được trong 1 giờ.

      Lời giải chi tiết :

      Coi bể nước là 1. Vì vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ nên trong 1 giờ vòi chảy được là:

      \(1:5 = \frac{1}{5}\) (bể)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đển 8. Xoay tấm bìa xung quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn"?

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(4\).
      • C.
        \(6\).
      • D.
        \(8\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”, đó là: 2; 4; 6; 8.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Một hộp chứa 16 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 26. An lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{1}{4}\).
      • D.
        \(\frac{1}{5}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định tổng số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi cho biến cố

      Tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Hộp chứa 16 tấm thẻ nên có 16 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp.

      Có 4 số chia hết cho 4 từ 11 đến 26, đó là 12, 16, 20, 24. Do đó có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4.

      Vậy xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là: \(\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Một nhà máy sản xuất laptop tiến hành kiểm tra chất lượng của 500 chiếc laptop được sản xuất và thấy có 6 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1200 chiếc laptop. Hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc laptop bị lỗi.

      • A.
        12.
      • B.
        13.
      • C.
        14.
      • D.
        15.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính xác suất laptop lỗi, từ đó suy ra với 1200 chiếc laptop có khoảng bao nhiêu chiếc laptop lỗi.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất laptop lỗi là: \(\frac{6}{{500}} = \frac{3}{{250}}\)

      Do đó trong lô hàng có 1200 chiếc laptop thì có khoảng \(1200.\frac{3}{{250}} = \frac{{72}}{5} \approx 14\) chiếc bị lỗi.

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

      • A.
        \(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).
      • B.
        \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).
      • C.
        \(k = \frac{{DE}}{{AB}}\).
      • D.
        \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}} = k\).

      Vậy \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình sau. Biết \(\Delta ABC,\Delta ADE\) là hai tam giác cân.

      Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$ với $k=2$.
      • B.
        $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( c.c.c \right)$ với $k=\frac{2}{3}$.
      • C.
        $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( c.g.c \right)$ với $k=\frac{3}{2}$.
      • D.
        $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( g.g \right)$ với $k=\frac{1}{2}$.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta ADE\backsim \Delta ABC$ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC,\Delta ADE\) cân nên \(AB = AC\); \(AD = AE\left( { = 6cm} \right)\).

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}}\) (vì \(AB = AC;AD = AE\))

      suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( c.g.c \right)$

      suy ra \(k = \frac{{AC}}{{AE}} = \frac{{AE + EC}}{{AE}} = \frac{{6 + 3}}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        \(x = 3\).
      • B.
        \(x = 4\).
      • C.
        \(x = \frac{5}{2}\).
      • D.
        \(x = \frac{3}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Để hai tam giác đồng dạng thì \(\frac{2}{3} = \frac{x}{6}\) suy ra \(x = \frac{2}{3}.6 = 4\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        \(AB.EC = AC.DC\).
      • B.
        \(AB.DE = BC.DC\).
      • C.
        \(AC.DE = BC.EC\).
      • D.
        \(AB.AC = DE.DC\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào AB // DE suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\).

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta CDE\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB // DE nên \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\) (hai góc đồng vị)

      Xẻ \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDE\) có:

      \(\widehat A = \widehat C\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {ABC} = \widehat {EDC}\) (cmt)

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta CDE\left( g.g \right)$. Từ đó ta được:

      \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{CD}}{{CE}}\) suy ra \(AB.CE = AC.CD\). (A đúng)

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{CD}}{{DE}}\) suy ra \(AB.DE = BC.CD\) (B đúng)

      \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{DE}}\) suy ra \(AC.DE = CE.BC\) (C đúng)

      Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra \(AB.AC = DE.DC\)).

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 4

      • A.
        Hình 1 và hình 2.
      • B.
        Hình 1 và hình 3.
      • C.
        Hình 2 và hình 3.
      • D.
        Không có hình nào đồng dạng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{{2,5}} = \frac{4}{5} \ne \frac{3}{6}\) nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:

      a) \(\frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} = 0\)

      b) \(\frac{{7x - 1}}{6} = \frac{{16 - x}}{5} - 2x\)

      Phương pháp giải :

      Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} = 0\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}x + \frac{5}{2} = 0\\\frac{2}{3}x = - \frac{5}{2}\\x = - \frac{5}{2}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{{15}}{4}\end{array}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - \frac{{15}}{4}\).

      b) \(\frac{{7x - 1}}{6} = \frac{{16 - x}}{5} - 2x\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{5\left( {7x - 1} \right)}}{{5.6}} = \frac{{6\left( {16 - x} \right)}}{{6.5}} - \frac{{30.2x}}{{30}}\\5\left( {7x - 1} \right) = 6\left( {16 - x} \right) - 60x\\35x - 5 = 96 - 6x - 60x\\35x + 6x + 60x = 96 + 5\\101x = 101\\x = 1\end{array}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\)

      Câu 2 :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0).

      Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0).

      Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là \(\frac{x}{{30}}\) (giờ).

      \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB là \(\frac{3}{4}x\) (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB là:

      \(\frac{3}{4}x:45 = \frac{x}{{60}}\) (giờ)

      Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là:

      45 + 5 = 50 (km/h)

      Quãng đường còn lại là: \(1 - \frac{3}{4}x = \frac{x}{4}\) (km)

      Thời gian xe con đi hết \(\frac{1}{4}\) quãng đường AB là:

      \(\frac{x}{4}:50 = \frac{x}{{200}}\) (h)

      Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút = \(\frac{{49}}{{20}}\)h nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{{30}} - \left( {\frac{x}{{60}} + \frac{x}{{200}}} \right) = \frac{{49}}{{20}}\\\frac{{20x}}{{600}} - \frac{{10x}}{{600}} - \frac{{3x}}{{600}} = \frac{{1470}}{{600}}\\\frac{{7x}}{{600}} = \frac{{1470}}{{600}}\\7x = 1470\\x = 210(TM)\end{array}\)

      Vậy quãng đường AB dài 210km.

      Câu 3 :

      Tìm m để phương trình \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\):

      a) Vô nghiệm

      b) Có nghiệm duy nhất

      Phương pháp giải :

      Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng ax = b:

      + Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.

      + Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\)

      \(\begin{array}{l}2x - 2 - mx = 3\\2x - mx = 3 + 2\\(2 - m)x = 5\end{array}\)

      a) Để phương trình \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\) vô nghiệm thì:

      \(2 - m = 0\) suy ra \(m = 2\).

      Vậy khi m = 2 thì phương trình vô nghiệm.

      b) Để phương trình \(2\left( {x - 1} \right) - mx = 3\) có nghiệm duy nhất thì:

      \(2 - m \ne 0\) suy ra \(m \ne 2\).

      Vậy khi \(m \ne 2\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{{2 - m}}\).

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn có AB < AC. Đường cao AH. Qua H vẽ \(HM \bot AB\) và \(HN \bot AC\).

      a) Chứng minh $\Delta AMH\backsim \Delta AHB$.

      b) Chứng minh \(AN.AC = A{H^2}\).

      c) Vẽ đường cao BD cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh $\Delta AMH\backsim \Delta AHB\left( g.g \right)$

      b) Chứng minh $\Delta ANH\backsim \Delta AHC\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AN}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}}\) suy ra \(AN.AC = A{H^2}\).

      c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\left( { = \frac{{AD}}{{AN}}} \right)\)

      Chứng minh $\Delta AFE\backsim \Delta AMH\left( c.g.c \right)$ suy ra \(\widehat {AEF} = \widehat {AHM}\) mà \(\widehat {AHM} = \widehat {ABC}\) nên \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 5

      a) Xét \(\Delta AMH\) và \(\Delta AHB\) có:

      \(\widehat {AMH} = \widehat {AHB}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat A\) chung

      suy ra $\Delta AMH\backsim \Delta AHB\left( g.g \right)$ (đpcm)

      b) Xét \(\Delta ANH\) và \(\Delta AHC\) có:

      \(\widehat {ANH} = \widehat {AHC}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat A\) chung

      suy ra $\Delta ANH\backsim \Delta AHC\left( g.g \right)$

      suy ra \(\frac{{AN}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}}\) suy ra \(AN.AC = A{H^2}\) (đpcm)

      c) Vì DF // NM nên \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AD}}{{AN}}\)

      Vì DE // HN nên \(\frac{{AE}}{{AH}} = \frac{{AD}}{{AN}}\)

      suy ra \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\)

      Xét \(\Delta AFE\) và \(\Delta AMH\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\frac{{AF}}{{AM}} = \frac{{AE}}{{AH}}\)

      suy ra $\Delta AFE\backsim \Delta AMH\left( c.g.c \right)$ nên \(\widehat {AEF} = \widehat {AHM}\)

      Mà \(\widehat {AHM} = \widehat {ABC}\)(vì $\Delta AMH\backsim \Delta AHB$)

      Do đó \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\) (đpcm)

      Câu 5 :

      Nam bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Nam lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Nam thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng trong xem trong túi có bao nhiên viên bi đỏ.

      Phương pháp giải :

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

      Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

      Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

      Do đó ta tính được số viên bi trong hộp, suy ra số viên bi đỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Vì lặp lại phép thử 100 lần, Nam thấy có 40 lần lấy được viên bi đỏ nên số lần lấy được viên bi xanh là:

      100 – 40 = 60 (lần).

      Do đó xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được viên bi màu xanh" là:

      \(\frac{{60}}{{100}} = \frac{3}{5} = 0.6\)

      Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

      Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”, do đó:

      \(\frac{9}{x} \approx 0,6\) suy ra \(x \approx 15\) (viên bi)

      Vậy trong hộp có khoảng 15 – 9 = 6 viên bi màu đỏ.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 8 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để giúp các em tự tin bước vào kỳ thi, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và cung cấp hướng dẫn giải chi tiết để các em có thể ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo:

      1. Đại số: Các bài tập về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      2. Hình học: Các bài tập về tứ giác, hình thang cân, hình bình hành, tam giác đồng dạng, định lý Thales.
      3. Hàm số: Các bài tập về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số.
      4. Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình: Các bài toán về chuyển động, công việc, năng suất.

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về đề thi, chúng tôi xin trình bày hướng dẫn giải chi tiết Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo:

      Câu 1: (Trắc nghiệm)

      (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm và đáp án)

      Câu 2: (Tự luận)

      (Nội dung câu hỏi tự luận và lời giải chi tiết)

      Câu 3: (Bài toán thực tế)

      (Nội dung bài toán thực tế và lời giải chi tiết)

      Lời khuyên khi làm bài thi học kì 2 Toán 8

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      • Lập kế hoạch giải bài và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập hữu ích sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Hy vọng rằng Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8