Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8, được biên soạn theo chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đa thức?

    • A.

      \( - {x^3}y\).

    • B.

      \( - 1\).

    • C.

      \(\frac{1}{{xy}}\).

    • D.

      \(x + y\).

    Câu 2 :

    Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ biến đổi biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\) ta được kết quả là:

    • A.

      \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

    • B.

      \({x^2} - 4xy + 2{y^2}\).

    • C.

      \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

    • D.

      \({x^2} - 4{y^2}\).

    Câu 3 :

    Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{3x}}{{x - 2}}\) là:

    • A.

      \(x \ne 0\).

    • B.

      \(x \ne 2\).

    • C.

      \(x \ne - 2\).

    • D.

      \(x \ne 3\).

    Câu 4 :

    Hình nào trong các hình sau là hình chóp tứ giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 5 :

    Tam giác OMN vuông tại O có OM = 7cm, ON = 24cm thì độ dài cạnh MN là:

    • A.

      31cm.

    • B.

      17cm.

    • C.

      \(\sqrt {527} \)cm.

    • D.

      25cm.

    Câu 6 :

    Trong các tứ giác sau, tứ giác nào không phải hình bình hành?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 2

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 7 :

    Dựa vào biểu đồ sau, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 3

    • A.

      Số học sinh nam yêu thích nhất môn Bóng đá là 21 em.

    • B.

      Số học sinh yêu thích nhất môn Bóng chuyền (cả nam và nữ) là 5 em.

    • C.

      Số học sinh nữ yêu thích nhất môn Bóng bàn là 1 em.

    • D.

      Số học sinh nam yêu thích nhất môn Cầu lông là 8 em.

    Câu 8 :

    Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?

    • A.

      Biểu đồ hình quạt tròn.

    • B.

      Biểu đồ cột.

    • C.

      Biểu đồ tranh.

    • D.

      Biểu đồ đoạn thẳng.

    Câu 9 :

    Kết quả của phép nhân \(2{x^5}.\left( {3x - 2{x^2}} \right)\) là:

    • A.

      \(6{x^5} - 4{x^{10}}\).

    • B.

      \(6{x^6} - 4{x^7}\).

    • C.

      \(6{x^4} - 4{x^3}\).

    • D.

      \(5{x^6} - 4{x^7}\).

    Câu 10 :

    Hình chóp tam giác đều có cạnh đáy là 4 cm và chiều cao của mặt bên tương ứng với cạnh đáy là 3 cm có diện tích xung quanh là:

    • A.

      \(18{\rm{ }}c{m^2}\).

    • B.

      \(6{\rm{ }}c{m^2}\).

    • C.

      \(24{\rm{ }}c{m^2}\).

    • D.

      \(36{\rm{ }}c{m^2}\).

    Câu 11 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    • B.

      Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

    • C.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

    • D.

      Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.

    Câu 12 :

    Bộ ba số đo nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

    • A.

      3 cm, 4 cm, 6 cm.

    • B.

      5 cm, 12 cm, 13 cm.

    • C.

      4 cm, 5 cm, 6 cm.

    • D.

      7 cm, 10 cm, 12 cm.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 2xy + {y^2} - 4\).

    2. Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{2}{{x + 1}} - \frac{{x - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

    b) \(\frac{{x - 2}}{{x + 3}}.\frac{{3x + 9}}{{{x^2} - 4}}\)

    Câu 2 :

    Thống kê số học sinh biết bơi của Khối 8 gồm 3 lớp 8A, 8B, 8C ở một trường Trung học cơ sở ta có bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 4

    a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng dữ liệu trên.

    b) Số học sinh biết bơi của lớp 8A chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng số học sinh biết bơi của Khối 8? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

    Câu 3 :

    Để chuyển hàng hoá từ thùng xe tải xuống cửa nhà kho, người ta dùng một tấm ván để tạo ra một “mặt phẳng nghiêng” giúp người vận chuyển giảm hao phí sức lực. Biết khoảng cách từ đầu tấm ván đặt ở thùng xe đến mặt đất là BA = 1,2m và tấm ván có chiều dài BC = 2m. Hỏi xe phải đậu cách cửa kho bao nhiêu mét để chân tấm ván (điểm C) vừa chạm đến cửa kho?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 5

    Câu 4 :

    Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam với độ cao 3143 m, nằm trong dãy núi Hoàng Liên Sơn. Trên đỉnh Fansipan có đặt một cột mốc dạng hình chóp tam giác đều bằng inox (hình bên). Biết cột mốc có mặt đáy là một tam giác đều cạnh 60 cm, chiều cao của mỗi mặt bên là 1 m. Tính diện tích xung quanh của cột mốc nêu trên theo đơn vị \({m^2}\).

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 6

    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MB > MC. Qua M vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.

    a) Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật và AM = DE.

    b) Trên tia đối của tia DM lấy điểm N sao cho DM = DN. Gọi O là giao điểm của DE và AM. Chứng minh tứ giác ANDE là hình bình hành và AN = 2AO.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đa thức?

      • A.

        \( - {x^3}y\).

      • B.

        \( - 1\).

      • C.

        \(\frac{1}{{xy}}\).

      • D.

        \(x + y\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

      + Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(\frac{1}{{xy}}\) không phải là đa thức.

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ biến đổi biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\) ta được kết quả là:

      • A.

        \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

      • B.

        \({x^2} - 4xy + 2{y^2}\).

      • C.

        \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

      • D.

        \({x^2} - 4{y^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x - 2y} \right)^2} = {x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{3x}}{{x - 2}}\) là:

      • A.

        \(x \ne 0\).

      • B.

        \(x \ne 2\).

      • C.

        \(x \ne - 2\).

      • D.

        \(x \ne 3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{3x}}{{x - 2}}\) xác định khi \(x - 2 \ne 0\), suy ra \(x \ne 2\).

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Hình nào trong các hình sau là hình chóp tứ giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình chóp tứ giác đều là hình có một đỉnh và đáy là hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 biểu diễn hình chóp tứ giác đều.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Tam giác OMN vuông tại O có OM = 7cm, ON = 24cm thì độ dài cạnh MN là:

      • A.

        31cm.

      • B.

        17cm.

      • C.

        \(\sqrt {527} \)cm.

      • D.

        25cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 2

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OMN vuông tại O, ta có:

      \(M{N^2} = O{M^2} + O{N^2} = {7^2} + {24^2} = 625\)

      Suy ra \(MN = \sqrt {625} = 25\)

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Trong các tứ giác sau, tứ giác nào không phải hình bình hành?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 3

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

      - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình 1 là tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

      - Hình 2 là tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

      - Hình 4 là tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

      Vậy ta chọn hình 3.

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Dựa vào biểu đồ sau, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 4

      • A.

        Số học sinh nam yêu thích nhất môn Bóng đá là 21 em.

      • B.

        Số học sinh yêu thích nhất môn Bóng chuyền (cả nam và nữ) là 5 em.

      • C.

        Số học sinh nữ yêu thích nhất môn Bóng bàn là 1 em.

      • D.

        Số học sinh nam yêu thích nhất môn Cầu lông là 8 em.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định số học sinh yêu thích các môn thể thao.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ, ta thấy:

      - Số học sinh nam yêu thích nhất môn Bóng đá là 17 học sinh nên A sai.

      - Số học sinh yêu thích nhất môn Bóng chuyền là 3 + 2 = 5 học sinh nên B đúng.

      - Số học sinh nữ yêu thích nhất môn Bóng bàn là 7 học sinh nên C sai.

      - Số học sinh nam yêu thích nhất môn Cầu lông là 4 học sinh nên D sai.

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?

      • A.

        Biểu đồ hình quạt tròn.

      • B.

        Biểu đồ cột.

      • C.

        Biểu đồ tranh.

      • D.

        Biểu đồ đoạn thẳng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng là biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại so với toàn thể thên ta chọn biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án A

      Câu 9 :

      Kết quả của phép nhân \(2{x^5}.\left( {3x - 2{x^2}} \right)\) là:

      • A.

        \(6{x^5} - 4{x^{10}}\).

      • B.

        \(6{x^6} - 4{x^7}\).

      • C.

        \(6{x^4} - 4{x^3}\).

      • D.

        \(5{x^6} - 4{x^7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để thực hiện nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(2{x^5}.\left( {3x - 2{x^2}} \right) = 6{x^6} - 4{x^7}\).

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Hình chóp tam giác đều có cạnh đáy là 4 cm và chiều cao của mặt bên tương ứng với cạnh đáy là 3 cm có diện tích xung quanh là:

      • A.

        \(18{\rm{ }}c{m^2}\).

      • B.

        \(6{\rm{ }}c{m^2}\).

      • C.

        \(24{\rm{ }}c{m^2}\).

      • D.

        \(36{\rm{ }}c{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 5

      Diện tích một mặt bên của hình chóp là: \(\frac{1}{2}.3.4 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích xung quanh của hình chóp là: \(3.6 = 18\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Phát biểu nào sau đây sai?

      • A.

        Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

      • B.

        Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

      • C.

        Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

      • D.

        Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên A đúng.

      - Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật nên B đúng.

      - Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên C đúng.

      Vậy đáp án D sai (vì hai đường chéo của hình chữ nhật không vuông góc với nhau).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Bộ ba số đo nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

      • A.

        3 cm, 4 cm, 6 cm.

      • B.

        5 cm, 12 cm, 13 cm.

      • C.

        4 cm, 5 cm, 6 cm.

      • D.

        7 cm, 10 cm, 12 cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore đảo: nếu bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại trong tam giác thì tam giác là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      \({3^2} + {4^2} = 9 + 16 = 25 \ne 36 = {6^2}\) nên 3 cm, 4 cm, 6 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({5^2} + {12^2} = 25 + 144 = 169 = {13^2}\) nên 5 cm, 12 cm, 13 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({4^2} + {5^2} = 16 + 25 = 41 \ne 36 = {6^2}\) nên 4 cm, 5 cm, 6 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({7^2} + {10^2} = 49 + 100 = 149 \ne 144 = {12^2}\) nên 7 cm, 10 cm, 12 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      Đáp án B

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 2xy + {y^2} - 4\).

      2. Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{{x + 1}} - \frac{{x - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      b) \(\frac{{x - 2}}{{x + 3}}.\frac{{3x + 9}}{{{x^2} - 4}}\)

      Phương pháp giải :

      1. Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng và hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

      2. a) Sử dụng quy tắc trừ hai phân thức khác mẫu: Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi đưa về quy tắc trừ hai phân thức có cùng mẫu thức.

      b) Sử dụng quy tắc nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{AC}}{{BD}}\).

      Lời giải chi tiết :

      1. Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 2xy + {y^2} - 4\\ = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - 4\\ = {\left( {x + y} \right)^2} - {2^2}\\ = \left( {x + y - 2} \right)\left( {x + y + 2} \right)\end{array}\)

      2.

      a) \(\frac{2}{{x + 1}} - \frac{{x - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{x - 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x - 2 - x + 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{x - 1}}\)

      b) \(\frac{{x - 2}}{{x + 3}}.\frac{{3x + 9}}{{{x^2} - 4}}\)

      \( = \frac{{\left( {x - 2} \right).\left( {3x + 9} \right)}}{{\left( {x + 3} \right).\left( {{x^2} - 4} \right)}}\)

      \( = \frac{{3.\left( {x - 2} \right).\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {x + 2} \right)}}\)

      \( = \frac{3}{{x + 2}}\)

      Câu 2 :

      Thống kê số học sinh biết bơi của Khối 8 gồm 3 lớp 8A, 8B, 8C ở một trường Trung học cơ sở ta có bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 6

      a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng dữ liệu trên.

      b) Số học sinh biết bơi của lớp 8A chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng số học sinh biết bơi của Khối 8? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào mục đích biểu diễn để lựa chọn biểu đồ phù hợp:

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      b) Tính số học sinh biết bơi của cả ba lớp.

      Tỉ số phần trăm học sinh biết bơi của lớp 8A so với tổng số học sinh biết bơi = số học sinh biết bơi của lớp 8A : số học sinh biết bơi của cả ba lớp . 100%.

      Lời giải chi tiết :

      a) Với bảng dữ liệu trên, ta nên chọn biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột.

      +) Ví dụ vẽ biểu đồ tranh:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 7

      +) Ví dụ vẽ biểu đồ cột:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 8

      b) Tổng số học sinh biết bơi Khối 8 là:

      \(10 + 25 + 20 = 55\) (học sinh)

      Số học sinh biết bơi của lớp 8A chiếm số phần trăm trên tổng số học sinh biết bơi của Khối 8 là:

      \(\frac{{10}}{{55}}.100\% \approx 18,2\% \)

      Vậy số học sinh biết bơi của lớp 8A chiếm khoảng 18,2% trên tổng số học sinh biết bơi của Khối 8.

      Câu 3 :

      Để chuyển hàng hoá từ thùng xe tải xuống cửa nhà kho, người ta dùng một tấm ván để tạo ra một “mặt phẳng nghiêng” giúp người vận chuyển giảm hao phí sức lực. Biết khoảng cách từ đầu tấm ván đặt ở thùng xe đến mặt đất là BA = 1,2m và tấm ván có chiều dài BC = 2m. Hỏi xe phải đậu cách cửa kho bao nhiêu mét để chân tấm ván (điểm C) vừa chạm đến cửa kho?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 9

      Phương pháp giải :

      Ta cần tính độ dài đoạn AC.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A để tính AC.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {2^2} - 1,{2^2} = 2,56 = 1,{6^2}\)

      Suy ra \(AC = 1,6\left( m \right)\)

      Vậy xe phải đậu cách cửa kho 1,6 mét để chân tấm ván vừa chạm đến cửa kho.

      Câu 4 :

      Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam với độ cao 3143 m, nằm trong dãy núi Hoàng Liên Sơn. Trên đỉnh Fansipan có đặt một cột mốc dạng hình chóp tam giác đều bằng inox (hình bên). Biết cột mốc có mặt đáy là một tam giác đều cạnh 60 cm, chiều cao của mỗi mặt bên là 1 m. Tính diện tích xung quanh của cột mốc nêu trên theo đơn vị \({m^2}\).

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 10

      Phương pháp giải :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 60cm = 0,6m

      Diện tích một mặt bên của cột mốc là: \(\frac{1}{2}.1.0,6 = 0,3\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích xung quanh của cột mốc là: \(3.0,3 = 0,9\left( {{m^2}} \right)\)

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MB > MC. Qua M vẽ MD vuông góc với AB tại D và ME vuông góc với AC tại E.

      a) Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật và AM = DE.

      b) Trên tia đối của tia DM lấy điểm N sao cho DM = DN. Gọi O là giao điểm của DE và AM. Chứng minh tứ giác ANDE là hình bình hành và AN = 2AO.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật, suy ra AM = DE (hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.

      b) Chứng minh tứ giác ANDE có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

      Chứng minh AN = AM và AM = 2.AO nên AN = 2.AO.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 11

      a) Xét tứ giác ADME có:

      \(\widehat {DAE} = 90^\circ \) (tam giác ABC vuông tại A)

      \(\widehat {ADM} = 90^\circ \) (MD vuông góc với AB tại D)

      \(\widehat {AEM} = 90^\circ \) (ME vuông góc với AC tại E)

      Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật.

      Do đó AM = DE (hai đường chéo bằng nhau)

      b) Vì ADME là hình chữ nhật nên DM // AE và DM = AE.

      Xét tứ giác ANDE có:

      DN // AE (vì DM // AE)

      DN = AE (= DM)

      Suy ra tứ giác ANDE là hình bình hành.

      Suy ra AN = DE, mà AM = DE nên AN = AM.

      Mà AM = 2.AO (do O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật)

      Do đó AN = 2.AO.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

      Đề thi thường được chia thành hai phần chính: Phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết, hiểu biết của học sinh. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      • Đại số: Các bài toán về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Hình học: Các bài toán về tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác đồng dạng.
      • Giải bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Bài Toán Tiêu Biểu

      Bài toán 1: Đại số

      Cho đa thức P(x) = x2 - 4x + 3. Tìm nghiệm của đa thức.

      Giải: Để tìm nghiệm của đa thức P(x), ta giải phương trình P(x) = 0:

      x2 - 4x + 3 = 0

      Phương trình có hai nghiệm là x = 1 và x = 3.

      Bài toán 2: Hình học

      Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

      Giải:

      1. Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có: AE = BE (E là trung điểm của AB), góc DAE = góc BCE (so le trong), AD = BC (ABCD là hình bình hành). Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác CBE (c-g-c).
      2. Từ sự đồng dạng trên, suy ra DE song song với BC.
      3. Xét tam giác ADF và tam giác CFB, ta có: góc DAF = góc FCB (so le trong), góc ADF = góc CFB (đối đỉnh). Do đó, tam giác ADF đồng dạng với tam giác CFB (g-g).
      4. Từ sự đồng dạng trên, suy ra AF/CF = AD/BC. Vì AD = BC, nên AF/CF = 1. Suy ra AF = CF.
      5. Tuy nhiên, cách giải trên có lỗi. Ta cần sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác.
      6. Xét tam giác ABC, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1. Vì AE = EB và BD = DC, nên (1) * (1) * (CF/FA) = 1. Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA.
      7. Vậy AF = 2FC là sai. AF = FC.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 8 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 8.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8