Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và cập nhật.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Các số lần lượt cần điền vào dấu “?” trong bảng sau là gì?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 1

    • A.

      1;4.

    • B.

      4;4.

    • C.

      1;1.

    • D.

      4;1.

    Câu 2 :

    Hệ số a, b trong hàm số bậc nhất \(y = 4x - 7\) lần lượt là

    • A.

      \(4x; - 7\).

    • B.

      \(4x;7\).

    • C.

      \(4;7\).

    • D.

      \(4; - 7\).

    Câu 3 :

    Một ô tô cách thành phố Hồ Chí Minh 50km. Ô tô bắt đầu đi trên một con đường về phía ngược hướng với thành phố (hình vẽ) với vận tốc là 60km/h. Sau x giờ ô tô cách thành phố Hồ Chí Minh y km. Biểu diễn y theo x.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 2

    • A.

      \(y = 50x\).

    • B.

      \(y = 60x\).

    • C.

      \(y = 60x + 50\).

    • D.

      \(y = 50x + 60\).

    Câu 4 :

    Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\).

    • A.

      \(M\left( {0; - 4} \right)\).

    • B.

      \(N\left( {0;4} \right)\).

    • C.

      \(P\left( {4;0} \right)\).

    • D.

      \(Q\left( { - 4;0} \right)\).

    Câu 5 :

    Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) và điểm A (như hình vẽ).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 3

    Khi đó tọa độ của điểm A là:

    • A.

      \((0;0)\).

    • B.

      \((2;2)\).

    • C.

      \((2;0)\).

    • D.

      \((0;2)\).

    Câu 6 :

    Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{2x + 1}}{2}\) là

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      \(2x\).

    • D.

      \(\frac{1}{2}\).

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 4

    • A.

      MP.

    • B.

      MN.

    • C.

      MI.

    • D.

      MQ.

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

    • A.

      \(10\;{\rm{cm}}\).

    • B.

      \(3\;{\rm{cm}}\).

    • C.

      \(8\;{\rm{cm}}\).

    • D.

      \(11\;{\rm{cm}}\).

    Câu 9 :

    Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 5

    Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

    • A.

      \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

    • B.

      \(DE \approx 5m\).

    • C.

      \(DE \approx 24m\).

    • D.

      \(DE \approx 7m\).

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

    • A.

      \(\frac{9}{4}\).

    • B.

      \(\frac{4}{9}\).

    • C.

      \(\frac{4}{5}\).

    • D.

      \(\frac{5}{4}\).

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

    • A.

      \(x = 14\).

    • B.

      \(x = 6\).

    • C.

      \(x = 12\).

    • D.

      \(x = 8\).

    Câu 12 :

    Tìm x trong hình sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 6

    • A.

      x = 4,5.

    • B.

      x = 3.

    • C.

      x = 1,33.

    • D.

      x = 6,75.

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = \left( {2 - m} \right)x + 1\)

    a) Với \(m = 1\) thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = x\).

    Đúng
    Sai

    b) Đồ thị hàm số với \(m = 1\) là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 7

    Đúng
    Sai

    c) Giao điểm A của đồ thị hàm số với \(m = 1\) và \(y = - x + 3\) là \(A\left( {1;2} \right)\).

    Đúng
    Sai

    d) Diện tích của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) với trục Ox là 3.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

    a) BC = 10cm.

    Đúng
    Sai

    b) MN = 4cm.

    Đúng
    Sai

    c) \(BD \approx 4,5\)cm.

    Đúng
    Sai

    d) \(BD.AN = AM.DC\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi công thức \(y = f\left( x \right) = 3\sqrt x + 5\). Khi đó \(f\left( {\frac{1}{9}} \right)\) là

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Biết khi \(x = 3\) thì hàm số \(y = 2x + b\) có giá trị bằng 4. Giá trị của b là

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Gọi đồ thị hàm số \(y = 4x + 2\) là đường thẳng \({d_1}\). Cho hai đường thẳng \({d_2}:y = x - 1\) và \({d_3}:y = \left( {6 - 2m} \right)x\). Tìm m để 3 đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) đồng quy.

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\) và \(y = x + 3\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ.

    b) Cho hai hàm số bậc nhất \(y = \left( {m + 5} \right)x - 3\) và \(y = 2x + 1\). Với giá trị nào của m thì đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau.

    Câu 2 :

    a) Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết DB = 3 cm. Tính DC.

    b) Độ cao AN và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng AN, BN trên mặt đất được ghi lại như trong hình vẽ bên. Tìm chiều cao AB của cây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 8

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Các số lần lượt cần điền vào dấu “?” trong bảng sau là gì?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 1

      • A.

        1;4.

      • B.

        4;4.

      • C.

        1;1.

      • D.

        4;1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị \(x\) vào hàm số để tính giá trị của \(y\) tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 0\), \(y = 3.0 + 1 = 1\).

      Với \(x = 1\), \(y = 3.1 + 1 = 4\).

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Hệ số a, b trong hàm số bậc nhất \(y = 4x - 7\) lần lượt là

      • A.

        \(4x; - 7\).

      • B.

        \(4x;7\).

      • C.

        \(4;7\).

      • D.

        \(4; - 7\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) với hệ số a, b tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số bậc nhất \(y = 4x - 7\) có \(a = 4;b = - 7\).

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Một ô tô cách thành phố Hồ Chí Minh 50km. Ô tô bắt đầu đi trên một con đường về phía ngược hướng với thành phố (hình vẽ) với vận tốc là 60km/h. Sau x giờ ô tô cách thành phố Hồ Chí Minh y km. Biểu diễn y theo x.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 2

      • A.

        \(y = 50x\).

      • B.

        \(y = 60x\).

      • C.

        \(y = 60x + 50\).

      • D.

        \(y = 50x + 60\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Vì ô tô đi về phía ngược hướng thành phố nên khoảng cách giữa ô tô và thành phố Hồ Chí Minh bằng khoảng cách ban đầu + quãng đường ô tô đi được.

      Quãng đường = vận tốc x thời gian.

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường ô tô đi được trong x giờ là:

      \(60x\left( {km} \right)\)

      Sau x giờ ô tô cách thành phố Hồ Chí Minh là:

      \(y = 50 + 60x = 60x + 50\)

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\).

      • A.

        \(M\left( {0; - 4} \right)\).

      • B.

        \(N\left( {0;4} \right)\).

      • C.

        \(P\left( {4;0} \right)\).

      • D.

        \(Q\left( { - 4;0} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay toạ độ điểm vào hàm số xem có thoả mãn không.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 0\) vào \(y = 2x - 4\), ta được: \(y = 2.0 - 4 = - 4\) nên \(M\left( {0; - 4} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\), \(N\left( {0;4} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 4\).

      Kiểm tra tương tự với P, Q.

      Đáp án A

      Câu 5 :

      Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) và điểm A (như hình vẽ).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 3

      Khi đó tọa độ của điểm A là:

      • A.

        \((0;0)\).

      • B.

        \((2;2)\).

      • C.

        \((2;0)\).

      • D.

        \((0;2)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm A nằm trên trục tung, có hoành độ là 2 nên A(0;2).

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{2x + 1}}{2}\) là

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        \(2x\).

      • D.

        \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là a.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{2x + 1}}{2} = x + \frac{1}{2}\).

      Vậy hệ số góc của đường thẳng là 1.

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ: Đoạn thẳng nào là đường trung bình của tam giác ABC?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 4

      • A.

        MP.

      • B.

        MN.

      • C.

        MI.

      • D.

        MQ.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AN = NI = IQ = IC nên AN + NI = IQ + QC hay AI = IC

      Xét tam giác ABC có:

      AM = MB, AI = IC (M \( \in \) AB, I \( \in \) AC)

      nên MI là đường trung bình của tam giác ABC.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết\(AB = 6\;{\rm{cm}}\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) và \(MN = 5\;{\rm{cm}}\). Khi đó, độ dài \(AC\) là:

      • A.

        \(10\;{\rm{cm}}\).

      • B.

        \(3\;{\rm{cm}}\).

      • C.

        \(8\;{\rm{cm}}\).

      • D.

        \(11\;{\rm{cm}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh MN là đường trung bình của tam giác để suy ra BC.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC để tính AC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 5

      Xét tam giác ABC có:

      \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\) nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Do đó \(MN = \frac{1}{2}BC\), suy ra \(BC = 2MN = 2.5 = 10\left( {cm} \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      suy ra \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {10^2} - {6^2} = 64\), suy ra \(AC = \sqrt {64} = 8\left( {cm} \right)\)

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Một cột đèn cao \(10\;{\rm{m}}\) chiếu sáng một cây xanh (như hình vẽ). Cây cách cột đèn \(2m\) và có bóng trải dài dưới mặt đất là\(4,8\;{\rm{m}}\). Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 6

      Khi đó, chiều cao của cây xanh là (làm tròn đến mét):

      • A.

        \(DE \approx 14\;{\rm{m}}\).

      • B.

        \(DE \approx 5m\).

      • C.

        \(DE \approx 24m\).

      • D.

        \(DE \approx 7m\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn và cây xanh cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau, hay DE // AC.

      Suy ra \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\), hay \(\frac{{BD}}{{AD + DB}} = \frac{{DE}}{{AC}}\)

      Thay số: \(\frac{{4,8}}{{2 + 4,8}} = \frac{{DE}}{{10}}\), suy ra \(DE = \frac{{4,8.10}}{{6,8}} \approx 7\left( m \right)\)

      Đáp án D

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4cm;AC = 9cm\). Gọi AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Tính tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\).

      • A.

        \(\frac{9}{4}\).

      • B.

        \(\frac{4}{9}\).

      • C.

        \(\frac{4}{5}\).

      • D.

        \(\frac{5}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụngTính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 7

      Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{9}{4}\).

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta ABC\), tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6\), \(AC = x,BD = 9\),\(BC = 21\). Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

      • A.

        \(x = 14\).

      • B.

        \(x = 6\).

      • C.

        \(x = 12\).

      • D.

        \(x = 8\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụngTính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 8

      Vì \(D \in BC\) nên \(BD + DC = BC\), suy ra \(CD = BC - BD = 21 - 9 = 12\).

      Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{CD}}\).

      Thay số: \(\frac{6}{x} = \frac{9}{{12}}\), suy ra \(x = \frac{{6.12}}{9} = 8\).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Tìm x trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 9

      • A.

        x = 4,5.

      • B.

        x = 3.

      • C.

        x = 1,33.

      • D.

        x = 6,75.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)

      Thay số: \(\frac{x}{2} = \frac{{4,5}}{3}\), suy ra \(x = \frac{{4,5.2}}{3} = 3\).

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = \left( {2 - m} \right)x + 1\)

      a) Với \(m = 1\) thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = x\).

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số với \(m = 1\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 10

      Đúng
      Sai

      c) Giao điểm A của đồ thị hàm số với \(m = 1\) và \(y = - x + 3\) là \(A\left( {1;2} \right)\).

      Đúng
      Sai

      d) Diện tích của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) với trục Ox là 3.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Với \(m = 1\) thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = x\).

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số với \(m = 1\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 11

      Đúng
      Sai

      c) Giao điểm A của đồ thị hàm số với \(m = 1\) và \(y = - x + 3\) là \(A\left( {1;2} \right)\).

      Đúng
      Sai

      d) Diện tích của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) với trục Ox là 3.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Thay \(m = 1\) vào hàm số. Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song nếu \(a = a',b \ne b'\).

      b) Vẽ đồ thị của hàm số để kiểm tra.

      c) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước:

      Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.

      Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số ta tìm được tung độ giao điểm.

      d) Xác định độ dài đường cao và cạnh đáy của tam giác OAB để tính diện tích.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng

      Với \(m = 1\), phương trình trở thành: \(y = \left( {2 - 1} \right)x + 1\) hay \(y = x + 1\).

      Vì \(y = x + 1\) và \(y = x\) có \(a = a' = 1\), \(b = 1 \ne 0 = b'\) nên đồ thị hàm số \(y = x + 1\) song song với đường thẳng \(y = x\).

      b) Sai

      Với \(m = 1\), phương trình trở thành \(y = x + 1\).

      +) Với \(x = 0\) thì \(y = 0 + 1 = 1\) nên đồ thị hàm số đi qua điểm \(M\left( {0;1} \right)\).

      +) Với \(y = 0\) thì \(x = 0 - 1 = - 1\) nên đồ thị hàm số đi qua điểm \(N\left( { - 1;0} \right)\).

      Đồ thị hàm số \(y = x + 1\) là đường thẳng MN.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 12

      c) Đúng

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = x + 1\) và \(y = - x + 3\), ta được:

      \(\begin{array}{l}x + 1 = - x + 3\\x + x = 3 - 1\\2x = 2\\x = 1\end{array}\)

      Khi đó \(y = 1 + 1 = 2\).

      Vậy hoành độ giao điểm hai đường thẳng là \(A\left( {1;2} \right)\).

      d) Đúng

      Biểu diễn đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) và \(y = x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 13

      Với \(y = 0\), suy ra \(x = 3\) nên giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - x + 3\) với trục Ox là \(B\left( {3;0} \right)\).

      Kẻ \(AH \bot Ox\), vì A có tung độ là 2 nên độ dài đoạn AH = 2.

      Độ dài đoạn OB là 3.

      Khi đó diện tích tam giác OAB là: \({S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}.AH.OB = \frac{1}{2}.2.3 = 3\).

      Đáp án: ĐSĐĐ

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm. AC = 8cm. M, N là trung điểm của AB , AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc A trong tam giác ABC (D thuộc BC).

      a) BC = 10cm.

      Đúng
      Sai

      b) MN = 4cm.

      Đúng
      Sai

      c) \(BD \approx 4,5\)cm.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.AN = AM.DC\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) BC = 10cm.

      Đúng
      Sai

      b) MN = 4cm.

      Đúng
      Sai

      c) \(BD \approx 4,5\)cm.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.AN = AM.DC\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính BC.

      b) Chứng minh MN là đường trung bình để tính MN.

      c) Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tính BD.

      d) Kết hợp tính chất đường phân giác trong tam giác và tính chất của trung điểm của AB, AC để kiểm tra khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 14

      a) Đúng

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\left( {cm} \right)\)

      b) Sai

      Vì M, N là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra \(MN = \frac{1}{2}BC = 5\left( {cm} \right)\)

      c) Sai

      Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{BC - BD}}{{AC}}\\\frac{{BD}}{6} = \frac{{10 - BD}}{8}\\8BD = 6\left( {10 - BD} \right)\\8BD = 60 - 6BD\\14BD = 60\\BD = \frac{{60}}{{14}} \approx 4,3\left( {cm} \right)\end{array}\)

      d) Đúng

      Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{AC}}\)

      Kết hợp với \(AB = 2AM,AC = 2AN\) (vì M, N là trung điểm của AB, AC), ta được:

      \(\frac{{BD}}{{2AM}} = \frac{{CD}}{{2AN}}\), suy ra \(2AN.BD = 2AM.CD\)

      Do đó \(AN.BD = AM.CD\) (chia cả hai vế cho 2).

      Đáp án: ĐSSĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi công thức \(y = f\left( x \right) = 3\sqrt x + 5\). Khi đó \(f\left( {\frac{1}{9}} \right)\) là

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = \frac{1}{9}\) vào hàm số để tính \(f\left( {\frac{1}{9}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Thay giá trị \(x = \frac{1}{9}\) vào công thức hàm số \(y = f\left( x \right) = 3\sqrt x + 5\) ta được:

      \(f\left( {\frac{1}{9}} \right) = 3\sqrt {\frac{1}{9}} + 5 = 3\sqrt {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2}} + 5 = 3 \cdot \left| {\frac{1}{3}} \right| + 5 = 3 - \frac{1}{3} + 5 = 6\)

      Vậy \(f\left( {\frac{1}{9}} \right) = 6\).

      Câu 2 :

      Biết khi \(x = 3\) thì hàm số \(y = 2x + b\) có giá trị bằng 4. Giá trị của b là

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 3\) và \(y = 4\) vào hàm số \(y = 2x + b\) để tính b.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 3\) và \(y = 4\) vào hàm số \(y = 2x + b\), ta được: \(4 = 2.3 + b\)

      Suy ra \(b = 4 - 2.3 = 4 - 6 = - 2\).

      Đáp án: -2

      Câu 3 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(AD\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(AC\) sao cho \(AM = \frac{1}{2}MC\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(BM\) và \(AD\). \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

      Dựa vào định lí đường trung bình của tam giác để chứng minh \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\), \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

      Từ đó chứng minh \(OM\) là đường trung bình của tam giác \(\Delta AND\) nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).

      \(DN\) là đường trung bình của \(\Delta MBC\) nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).

      Kết hợp lại để tính được \(BM\) bằng bao nhiêu lần \(OM\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 15

      Qua \(D\) vẽ một đường thẳng song song với \(BM\) cắt \(AC\) tại \(N\).

      Xét \(\Delta MBC\) có \(DB = DC\) và \(DN\parallel BM\) nên \(MN = NC = \frac{1}{2}MC\) (định lí đường trung bình của tam giác).

      Mặt khác \(AM = \frac{1}{2}MC\) (gt), do đó \(AM = MN = \frac{1}{2}MC\).

      Xét \(\Delta AND\) có \(AM = MN\) và \(BM\parallel DN\) nên \(OA = OD\) hay O là trung điểm của AD.

      Xét \(\Delta AND\) có:

      M là trung điểm của AN (AM = MN), O là trung điểm của AD

      nên \(OM\) là đường trung bình nên \(OM = \frac{1}{2}DN\).\(\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta MBC\) có:

      N là trung điểm của CM (CN = MN)

      D là trung điểm của BC (gt)

      nên \(DN\) là đường trung bình nên \(DN = \frac{1}{2}BM\).\(\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có: \(OM = \frac{1}{2}DN = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{2}BM} \right) = \frac{1}{4}BM\) nên \(BM = 4OM\).

      Đáp án: 4

      Câu 4 :

      Gọi đồ thị hàm số \(y = 4x + 2\) là đường thẳng \({d_1}\). Cho hai đường thẳng \({d_2}:y = x - 1\) và \({d_3}:y = \left( {6 - 2m} \right)x\). Tìm m để 3 đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) đồng quy.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm toạ độ giao điểm của \({d_1},{d_2}\) thẳng theo các bước:

      Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.

      Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số ta tìm được tung độ giao điểm.

      Để 3 đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) đồng quy thì \({d_3}\) cũng đi qua giao điểm của \({d_1},{d_2}\).

      Thay toạ độ giao điểm vào \({d_3}\) để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1},{d_2}\), ta có:

      \(\begin{array}{l}4x + 2 = x - 1\\4x - x = - 1 - 2\\3x = - 3\\x = - 1\end{array}\)

      suy ra \(y = - 1 - 1 = - 2\).

      Do đó toạ độ giao điểm của \({d_1},{d_2}\) là \(M\left( { - 1; - 2} \right)\).

      Để 3 đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\) thì \({d_3}\) phải đi qua điểm \(M\).

      Suy ra

      \(\begin{array}{l} - 2 = \left( {6 - 2m} \right).\left( { - 1} \right)\\ - 2 = - 6 + 2m\\2m = - 2 + 6\\2m = 4\\m = 2\end{array}\)

      Đáp án: 2

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\) và \(y = x + 3\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ.

      b) Cho hai hàm số bậc nhất \(y = \left( {m + 5} \right)x - 3\) và \(y = 2x + 1\). Với giá trị nào của m thì đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau.

      Phương pháp giải :

      a) Vẽ đồ thị:

      * Trường hợp 1: Xét hàm số \(y = ax\left( {a \ne 0,b = 0} \right)\):

      Để vẽ đồ thị hàm số này ta có thể xác định điểm A(1;a) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O và A.

      * Trường hợp 2 : Xét hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\):

      Để vẽ đồ thị hàm số này ta có thể xác định hai điểm B(0;b) và C\(\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

      b) Để hai đường thẳng cắt nhau thì \(a \ne a'\).

      Lời giải chi tiết :

      a) * Vẽ đồ thị hàm số \(y = - x\):

      Với \(x = 1\) thì \(y = - 1\), ta được điểm \(A\left( {1; - 1} \right)\).

      Vậy đồ thị hàm số \(y = - x\) là đường thẳng \(OA\).

      * Vẽ đồ thị hàm số \(y = x + 3\):

      Với x = 0 thì y = 3, ta được điểm B(0;3)

      Với y = 0 thì x = -3, ta được điểm C(-3;0)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = x + 3\) là đường thẳng BC.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 16

      b) Để hai đường thẳng cắt nhau thì \(a \ne a'\)

      hay \(m + 5 \ne 2\)

      \(m \ne 2 - 5\)

      \(m \ne - 3\)

      Vậy \(m \ne - 3\) thì đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng cắt nhau.

      Câu 2 :

      a) Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Biết DB = 3 cm. Tính DC.

      b) Độ cao AN và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng AN, BN trên mặt đất được ghi lại như trong hình vẽ bên. Tìm chiều cao AB của cây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 17

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      b) Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 18

      Theo tính chất của đường phân giác, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}}\\\frac{6}{3} = \frac{8}{x}\\x = \frac{{8.3}}{6} = 4\end{array}\)

      b) Vì tia nắng chiếu song song nên MN // BC.

      Áp dụng định lí Thalès với MN // BC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AN}}{{NB}} = \frac{{AM}}{{MC}}\\\frac{2}{{NB}} = \frac{3}{5}\\NB = \frac{{10}}{3}\end{array}\)

      Chiều cao AB của cây là: \(AB = AN + NB = 2 + \frac{{10}}{3} = \frac{{16}}{3}\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao AB của cây là \(\frac{{16}}{3}m\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 là một bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong các chương trình trong nửa học kỳ. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Đa thức: Các phép toán đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phân thức đại số: Các phép toán phân thức, rút gọn phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9:

      1. Bài tập về đa thức: Tính giá trị của đa thức, thu gọn đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Bài tập về phân thức đại số: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
      3. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
      5. Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, tìm tập nghiệm của bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
      6. Bài tập về hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích hình.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử

      Lời giải:

      x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

      Ngoài việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
      • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách ôn tập kỹ lưỡng, nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8