Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8, một công cụ ôn luyện vô cùng hữu ích dành cho học sinh lớp 8. Đề thi được biên soạn theo chương trình Cánh diều, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi chính thức.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực phòng thi. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để các em củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng cần bổ sung.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây là đơn thức nhiều biến?

    • A.

      \(x - y + xy\).

    • B.

      \(12{x^2}y\).

    • C.

      \(x\left( {y + 1} \right)\).

    • D.

      \(2x - 1\).

    Câu 2 :

    Biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2}\) bằng biểu thức nào sau đây?

    • A.

      \({x^2} - 2xy + {y^2}\).

    • B.

      \({x^2} + {y^2}\).

    • C.

      \({x^2} - {y^2}\).

    • D.

      \({x^2} + 2xy + {y^2}\).

    Câu 3 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

    • A.

      \(\frac{{3x}}{{7y}} = \frac{{6x}}{{14y}}\).

    • B.

      \(\frac{2}{{3y}} = \frac{1}{x}\).

    • C.

      \(\frac{{3x}}{{5y}} = \frac{2}{3}\).

    • D.

      \(\frac{6}{{4y}} = \frac{{4y}}{6}\).

    Câu 4 :

    Kết quả rút gọn phân thức \(\frac{{5x\left( {x + 3} \right)}}{{10\left( {x + 3} \right)}}\) là:

    • A.

      \(2x\).

    • B.

      \(\frac{x}{2}\).

    • C.

      \(\frac{2}{x}\).

    • D.

      \(\frac{1}{2}\).

    Câu 5 :

    Mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{{x - 2}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) là

    • A.

      \(x{\left( {x - 2} \right)^2}\).

    • B.

      \(x{\left( {x + 2} \right)^2}\).

    • C.

      \(x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\).

    • D.

      \(x + 2\).

    Câu 6 :

    Tổng của hai phân thức \(\frac{x}{{x + 5}}\) và \(\frac{3}{{x + 5}}\) bằng phân thức nào sau đây?

    • A.

      \(\frac{{x + 3}}{{x + 5}}\).

    • B.

      \(\frac{{x - 3}}{{x + 5}}\).

    • C.

      \(\frac{{3x}}{{x + 5}}\).

    • D.

      \(\frac{{x + 3}}{{2x + 10}}\).

    Câu 7 :

    Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

    • A.

      \(y = 0x + 3\).

    • B.

      \(y = 2x\).

    • C.

      \(y = 3{x^2} + 2\).

    • D.

      \(y = 0\).

    Câu 8 :

    Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 0 1

    Tọa độ điểm nào sau đây là sai?

    • A.

      \(D\left( {1;2} \right)\).

    • B.

      \(E\left( { - 2;1} \right)\).

    • C.

      \(F\left( {0; - 3} \right)\).

    • D.

      \(G\left( { - 3;0} \right)\).

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

    • B.

      Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.

    • C.

      Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

    • D.

      Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ bên, tứ giác AEDF là hình gì?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 0 2

    • A.

      Hình vuông.

    • B.

      Hình chữ nhật.

    • C.

      Hình thoi.

    • D.

      Hình bình hành.

    Câu 11 :

    Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 0 3

    • A.

      Hình b và c.

    • B.

      Hình c.

    • C.

      Hình a và c.

    • D.

      Hình b.

    Câu 12 :

    Hình nào sau đây không là hình bình hành?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 0 4

    • A.

      Hình a.

    • B.

      Hình b.

    • C.

      Hình c.

    • D.

      Hình d.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(x\left( {x - 3} \right) - {x^2}\)

    b) \(\frac{{4x + 1}}{{3x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{3x{y^2}}}\)

    c) \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}}\)

    Câu 2 :

    Cho phân thức \(\frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 9}}\).

    a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

    b) Rút gọn phân thức và tính giá trị của phân thức tại \(x = 2\).

    Câu 3 :

    Bạn An mang theo 90000 đồng và đạp xe đi nhà sách mua một số vở để trang bị cho việc học của mình. Bạn An mua vở có giá mỗi quyển là 7000 đồng, phí gửi xe cho mỗi lượt là 5000 đồng.

    a) Gọi \(x\) (quyển) là số quyển vở bạn An mua và \(y\) (đồng) là tổng số tiền bạn An phải chi trả cho một lần đi mua vở ở nhà sách đó (bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe). Viết công thức biểu thị \(y\) theo \(x\). Hỏi \(y\) có phải là hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

    b) Với số tiền trên, bạn An mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

    a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

    b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID \( \bot \)AB và \(DI = \frac{1}{2}BK\)

    c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

    Câu 5 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Biểu thức nào sau đây là đơn thức nhiều biến?

      • A.

        \(x - y + xy\).

      • B.

        \(12{x^2}y\).

      • C.

        \(x\left( {y + 1} \right)\).

      • D.

        \(2x - 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức nhiều biến là \(12{x^2}y\).

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Biểu thức \({\left( {x + y} \right)^2}\) bằng biểu thức nào sau đây?

      • A.

        \({x^2} - 2xy + {y^2}\).

      • B.

        \({x^2} + {y^2}\).

      • C.

        \({x^2} - {y^2}\).

      • D.

        \({x^2} + 2xy + {y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2}\).

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

      • A.

        \(\frac{{3x}}{{7y}} = \frac{{6x}}{{14y}}\).

      • B.

        \(\frac{2}{{3y}} = \frac{1}{x}\).

      • C.

        \(\frac{{3x}}{{5y}} = \frac{2}{3}\).

      • D.

        \(\frac{6}{{4y}} = \frac{{4y}}{6}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau:

      Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) bằng nhau nếu A.D = B.C

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(3x.14y = 42xy = 6x.7y\) nên \(\frac{{3x}}{{7y}} = \frac{{6x}}{{14y}}\).

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Kết quả rút gọn phân thức \(\frac{{5x\left( {x + 3} \right)}}{{10\left( {x + 3} \right)}}\) là:

      • A.

        \(2x\).

      • B.

        \(\frac{x}{2}\).

      • C.

        \(\frac{2}{x}\).

      • D.

        \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phân thức để rút gọn: \(\frac{{A.M}}{{B.M}} = \frac{A}{B}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{5x\left( {x + 3} \right)}}{{10\left( {x + 3} \right)}} = \frac{x}{2}\)

      Đáp án B

      Câu 5 :

      Mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{{x - 2}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) là

      • A.

        \(x{\left( {x - 2} \right)^2}\).

      • B.

        \(x{\left( {x + 2} \right)^2}\).

      • C.

        \(x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\).

      • D.

        \(x + 2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung

      Lời giải chi tiết :

      Mẫu thức chung của hai phân thức là: \(x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\).

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Tổng của hai phân thức \(\frac{x}{{x + 5}}\) và \(\frac{3}{{x + 5}}\) bằng phân thức nào sau đây?

      • A.

        \(\frac{{x + 3}}{{x + 5}}\).

      • B.

        \(\frac{{x - 3}}{{x + 5}}\).

      • C.

        \(\frac{{3x}}{{x + 5}}\).

      • D.

        \(\frac{{x + 3}}{{2x + 10}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: ta giữ nguyên mẫu thức và cộng các tử thức với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{x}{{x + 5}} + \frac{3}{{x + 5}} = \frac{{x + 3}}{{x + 5}}\)

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      • A.

        \(y = 0x + 3\).

      • B.

        \(y = 2x\).

      • C.

        \(y = 3{x^2} + 2\).

      • D.

        \(y = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số \(y = 2x\) là hàm số bậc nhất.

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Cho mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      Tọa độ điểm nào sau đây là sai?

      • A.

        \(D\left( {1;2} \right)\).

      • B.

        \(E\left( { - 2;1} \right)\).

      • C.

        \(F\left( {0; - 3} \right)\).

      • D.

        \(G\left( { - 3;0} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát mặt phẳng tọa độ để xác định tọa độ các điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Tọa độ điểm D là D(1;-2) nên A sai.

      Tọa độ điểm E là E(-2;1) nên B đúng.

      Tọa độ điểm F là F(0;-3) nên C đúng.

      Tọa độ điểm G là G(-3;0) nên D đúng.

      Đáp án A

      Câu 9 :

      Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

      • B.

        Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.

      • C.

        Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

      • D.

        Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình đã học.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông là khẳng định đúng nên A đúng.

      - Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang là khẳng định đúng nên B đúng.

      - Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật là khẳng định đúng nên C đúng.

      - Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình thang cân hoặc hình bình hành nên khẳng định D sai.

      Đáp án D

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ bên, tứ giác AEDF là hình gì?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 1 2

      • A.

        Hình vuông.

      • B.

        Hình chữ nhật.

      • C.

        Hình thoi.

      • D.

        Hình bình hành.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các góc trong tứ giác AEDF để xác định xem AEDF là hình gì.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác AEDF có \(\widehat A = \widehat E = \widehat F = 90^\circ \) nên AEDF là hình chữ nhật.

      Tam giác vuông AED vuông tại E có \(\widehat {EAD} = 45^\circ \) nên là tam giác vuông cân, khi đó AE = ED.

      Hình chữ nhật AEDF có AE = ED nên là hình vuông.

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 1 3

      • A.

        Hình b và c.

      • B.

        Hình c.

      • C.

        Hình a và c.

      • D.

        Hình b.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác cân và một mặt đáy là hình vuông nên hình c ghép được thành hình chóp tứ giác đều.

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Hình nào sau đây không là hình bình hành?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 1 4

      • A.

        Hình a.

      • B.

        Hình b.

      • C.

        Hình c.

      • D.

        Hình d.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

      - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

      - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình a là tứ giác có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành.

      - Hình b là tứ giác có các cạnh đối bằng nhau nên là hình bình hành.

      - Hình c là tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

      - Hình d chưa đủ điều kiện để là một hình bình hành (hai góc đối nhau không bằng nhau và chỉ có một cặp cạnh đối bằng nhau).

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(x\left( {x - 3} \right) - {x^2}\)

      b) \(\frac{{4x + 1}}{{3x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{3x{y^2}}}\)

      c) \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Thực hiện nhân đơn thức với đa thức và thực hiện cộng trừ để rút gọn.

      b) Thực hiện cộng hai phân thức cùng mẫu: cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

      c) Thực hiện trừ hai phân thức khác mẫu: quy đồng mẫu, thực hiện trừ tử thức và giữ nguyên mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x\left( {x - 3} \right) - {x^2}\)\( = {x^2} - 3x - {x^2} = - 3x\)

      b) \(\frac{{4x + 1}}{{3x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{3x{y^2}}}\)\( = \frac{{4x + 1 + 2x - 1}}{{3x{y^2}}}\)\( = \frac{{6x}}{{3x{y^2}}}\)\( = \frac{2}{{{y^2}}}\)

      c) \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}}\)\( = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \frac{x}{{x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{1}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \frac{{x - 1}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \frac{1}{x}\)

      Câu 2 :

      Cho phân thức \(\frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 9}}\).

      a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

      b) Rút gọn phân thức và tính giá trị của phân thức tại \(x = 2\).

      Phương pháp giải :

      a) Điều kiện để phân thức xác định là mẫu thức khác 0.

      b) Sử dụng tính chất: \(\frac{{A.M}}{{B.M}} = \frac{A}{B}\) để rút gọn.

      Kiểm tra xem \(x = 2\) có thỏa mãn điều kiện xác định không, nếu có, thay \(x = 2\) vào để tìm giá trị của phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 9}}\) là: \({x^2} - 9 \ne 0\) hay \({x^2} \ne 9\) suy ra \(x \ne \pm 3\).

      b) +) Ta có: \(\frac{{{x^2} - 3x}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{x}{{x + 3}}\)

      +) Với \(x = 2\) (thỏa mãn điều kiện \(x \ne \pm 3\)) nên giá trị của phân thức tại \(x = 2\) là:

      \(\frac{2}{{2 + 3}} = \frac{2}{5}\).

      Câu 3 :

      Bạn An mang theo 90000 đồng và đạp xe đi nhà sách mua một số vở để trang bị cho việc học của mình. Bạn An mua vở có giá mỗi quyển là 7000 đồng, phí gửi xe cho mỗi lượt là 5000 đồng.

      a) Gọi \(x\) (quyển) là số quyển vở bạn An mua và \(y\) (đồng) là tổng số tiền bạn An phải chi trả cho một lần đi mua vở ở nhà sách đó (bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe). Viết công thức biểu thị \(y\) theo \(x\). Hỏi \(y\) có phải là hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

      b) Với số tiền trên, bạn An mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào đề bài xác định số tiền bạn An mua vở.

      Tổng số tiền bạn An phải chi trả bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe.

      Nếu \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) thì y là hàm số bậc nhất của x.

      b) Thay \(y = 90\,000\) để tính số quyển vở bạn An mua được nhiều nhất.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bạn An mua \(x\) quyển vở nên số tiền mua vở là: \(7000x\) (đồng)

      Khi đó, số tiền \(y\) mà bạn An phải chi trả cho một lần mua vở ở nhà sách là: \(y = 7000x + 5000\).

      Vậy \(y\) là hàm số bậc nhất của \(x\).

      b) Số tiền bạn An mang theo là 90 000 đồng nên thay \(y = 90000\) vào hàm số, ta được:

      \(90000 = 7000x + 5000\)

      \(7000x = 90000 - 5000\)

      \(7000x = 85000\)

      \(x \approx 12,1\)

      Vậy bạn An mua được nhiều nhất 12 quyển vở.

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

      a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

      b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID \( \bot \)AB và \(DI = \frac{1}{2}BK\)

      c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh ABKC là hình bình hành có một góc vuông.

      b) Chứng minh tam giác AIB cân tại I nên ID là đường cao của tam giác AIB.

      Từ đó chứng minh BDIE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) nên DI = BE.

      Mà E là trung điểm của BK nên suy ra \(DI = \frac{1}{2}BK\).

      c) Gọi L là trung điểm của FG. Chứng minh DH // BL và và BL // EJ nên DH // EJ.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 1 5

      a) Xét tứ giác ABKC có:

      AK và BC cắt nhau tại I

      I là trung điểm của AK ( K đối xứng với A qua I)

      I là trung điểm của BC

      Suy ra ABKC là hình bình hành

      Mà tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \), suy ra ABKC là hình chữ nhật.

      b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AI = IB, suy ra tam giác AIB cân tại I.

      Vì D là trung điểm của AB nên ID là đường trung tuyến của tam giác AIB, do đó ID đồng thời là đường cao của tam giác AIB nên \(ID \bot AB\) hay \(\widehat {IDB} = 90^\circ \).

      Chứng minh tương tự ta có \(IE \bot BK\) hay \(\widehat {BEI} = 90^\circ \).

      ABCD là hình chữ nhật nên \(\widehat {DBE} = 90^\circ \).

      Xét tứ giác BDIE, ta có:

      \(\widehat {IDB} = \widehat {DBE} = \widehat {BEI} = 90^\circ \) nên BDIE là hình chữ nhật. Do đó ID = BE.

      Mà BE = EK = \(\frac{1}{2}\)BK nên ID = \(\frac{1}{2}\)BK.

      c) Xét tam giác vuông FDI có H là trung điểm của FI nên DH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác FDI.

      Do đó DH = FH, suy ra tam giác DHF cân tại H. Từ đó suy ra \(\widehat {DFH} = \widehat {FDH}\) (1).

      Chứng minh tương tự, ta có tam giác FLB cân tại L, suy ra \(\widehat {BFL} = \widehat {FBL}\) (2).

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {FDH} = \widehat {FBL}\). Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // BL (3).

      Chứng minh tương tự, ta được BL // EJ (4).

      Từ (3) và (4) suy ra DH // EJ.

      Câu 5 :

      Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}}\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi mẫu thức để đánh giá phân thức sao cho \(A\left( x \right) \le M\).

      Giá trị lớn nhất của biểu thức là M, giải để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{x^2} - 12x + 14 = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3 + 9 + 5 = {\left( {2x - 3} \right)^2} + 5\)

      Vì \({\left( {2x - 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({\left( {2x - 3} \right)^2} + 5 \ge 5\)

      Do đó \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}} = \frac{5}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2} + 5}} \le \frac{5}{5} = 1\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(2x - 3 = 0\) suy ra \(x = \frac{3}{2}\).

      Vậy giá trị lớn nhất của phân thức A là 1 khi \(x = \frac{3}{2}\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 là một đề thi quan trọng giúp học sinh lớp 8 đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng của học sinh.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic.
      3. Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số hữu tỉ và số thực: Các phép toán, tính chất, so sánh và biểu diễn số.
      • Đa thức: Các phép toán, phân tích đa thức thành nhân tử, nghiệm của đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.
      • Hình học: Các định lý, tính chất về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các định lý, tính chất và công thức đã học để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Luyện tập thêm

      Để nâng cao khả năng giải đề, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và tham khảo các tài liệu ôn thi. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho đề thi phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu ôn luyện của mọi học sinh.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập

      Việc ôn tập thường xuyên và có hệ thống là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Học sinh nên dành thời gian ôn lại kiến thức đã học, giải các bài tập và đề thi để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đừng quên tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn.

      Lời khuyên

      Hãy tự tin vào bản thân và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉ và số thựcCao
      Đa thứcCao
      Phương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Bất phương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnThấp
      Hình họcTrung bình

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8