Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều, một tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 8. Đề thi này được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát kiến thức trọng tâm của học kì 1.

Với đề thi này, học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xây dựng chiến lược ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

    • A.
      \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    • B.
      \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    • C.
      \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

    • A.
      3.
    • B.
      1.
    • C.
      -1.
    • D.
      0.
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

    2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

    3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

    4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots \ldots \ldots \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

    a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

    b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

    c. x + 5

    d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

    Câu 4 :

    Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

    • A.
      Tam giác ABC vuông tại A
    • B.
      Tam giác ABC vuông tại B
    • C.
      Tam giác ABC vuông tại C
    • D.
      Cả 3 câu trên đều sai
    Câu 5 :

    Một tứ giác có nhiều nhất :

    • A.
      1 góc nhọn.
    • B.
      2 góc nhọn
    • C.
      3 góc nhọn
    • D.
      4 góc nhọn
    Câu 6 :

    Hình bình hành là một tứ giác có:

    • A.
      Hai đường chéo bằng nhau.
    • B.
      Hai đường chéo vuông góc.
    • C.
      Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • D.
      Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
    Câu 7 :

    Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là:

    • A.
      3 cm
    • B.
      2,4 cm
    • C.
      4,8 cm
    • D.
      5 cm
    Câu 8 :

    Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 100cm\(^3\), chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đó là :

    • A.
      4cm
    • B.
      5cm
    • C.
      6cm
    • D.
      7cm
    Câu 9 :

    Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

    • A.
      40 cm\(^2\).
    • B.
      36 cm\(^2\).
    • C.
      45 cm\(^2\).
    • D.
      50 cm\(^2\).
    Câu 10 :

    Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^2} + 2.\) Tính \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right);f\left( 0 \right)\) .

    • A.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = 0;f\left( 0 \right) = \frac{7}{4}\)
    • B.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
    • C.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{{ - 7}}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
    • D.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = - 2\)
    Câu 11 :

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm Q là :

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 1

    • A.
      Q(0; -2)
    • B.
      Q(1; -2)
    • C.
      Q(0;2)
    • D.
      Q(-2;0)
    Câu 12 :

    Một cửa hàng gạo nhập vào kho 480 tấn. Mỗi ngày bán đi 20 tấn. Gọi y (tấn) là số gạo còn lại sau x (ngày) bán. Công thức biểu diễn y theo x là :

    • A.
      \(y = - 20x + 480\).
    • B.
      \(y = 20x + 480\).
    • C.
      \(y = - 480x - 20\).
    • D.
      \(y = - 480x + 2\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\) rồi tính giá trị của biểu thức tại x = 5 và y = 3.

    b) Phân tích đa thức 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 thành nhân tử.

    Câu 2 :

    Cho biểu thức \(\frac{{{x^2} + \;4x\; + \;4}}{{{x^3} + \;2{x^2} - 4x - 8}}\) (x \( \ne \) \( \pm \) 2)

    a) Rút gọn biểu thức.

    b) Tìm x \( \in \) Z để A là số nguyên.

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC như hình bên dưới.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 2

    a) Xác định tọa độ các điểm A, B, C.

    b) Tam giác ABC có là tam giác vuông cân hay không ?

    c) Xác định tọa độ điểm D để tứ giác ABDC là hình vuông.

    Câu 4 :

    1. Nhà bạn An (vị trí A trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí C trên hình vẽ) 600m và cách nhà bạn Bình (vị trí B trên hình vẽ) 450m. Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là 3 đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 0 3

    2. Cho hình thang cân ABCD có DC = 2AB. Gọi M là trung điểm của cạnh DC, N là điểm đối xứng với A qua DC.

    a) Chứng minh: Tứ giác ABCM là hình bình hành.

    b) Chứng minh: Tứ giác AMND là hình thoi.

    c) Khi tứ giác AMND là hình vuông thì góc ABC bằng bao nhiêu?

    Câu 5 :

    Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức \(5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\).

    Tính giá trị của biểu thức M = \({(x + y)^{2017}} + {(x - 2)^{2018}} + {(y + 1)^{2019}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

      • A.
        \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
      • B.
        \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
      • C.
        \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

      • A.
        3.
      • B.
        1.
      • C.
        -1.
      • D.
        0.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = y = -1 vào đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) ta được

      \(\begin{array}{l}\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + 2{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} - {\left( { - 1} \right)^4}\left( { - 1} \right)\\ = 1 - 2 + 1 = 0\end{array}\)

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

      2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

      3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

      4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots \ldots \ldots \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

      a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

      b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

      c. x + 5

      d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

      Đáp án

      1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

      b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

      2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

      d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

      3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

      a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

      4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots \ldots \ldots \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

      c. x + 5

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính với phân thức đại số để tìm kết quả đúng.

      Lời giải chi tiết :
      1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}} = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}} \Rightarrow \)1 – b.
      2. \(\;\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}} + \;\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2 + 2 - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x - 1}} \Rightarrow \) 2 – d.
      3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}} = \frac{{25{x^2}.34{y^5}}}{{17{y^4}.15{x^3}}} = \frac{{5.2y}}{{3x}} = \frac{{10y}}{{3y}} \Rightarrow \) 3 – a.
      4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}} = \frac{{{x^2} + 3x + 5x + 15}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right) + 5\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x + 5} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x + 5}}{{x - 3}} \Rightarrow ... = x + 5 \Rightarrow \)4 – c.

      Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c.

      Câu 4 :

      Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

      • A.
        Tam giác ABC vuông tại A
      • B.
        Tam giác ABC vuông tại B
      • C.
        Tam giác ABC vuông tại C
      • D.
        Cả 3 câu trên đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC\). Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 5 :

      Một tứ giác có nhiều nhất :

      • A.
        1 góc nhọn.
      • B.
        2 góc nhọn
      • C.
        3 góc nhọn
      • D.
        4 góc nhọn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^0\).

      Lời giải chi tiết :

      - Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn \(90^0\)) => Tổng 4 góc < \(4.90^0\) = \(360^0\) => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng \(360^0\).

      - Nếu có 3 góc nhỏ hơn \(90^0\) ; 1 góc > \(90^0\) => Tổng 3 góc đó < 3.\(90^0\) = \(270^0\) => góc còn lại lớn hơn \(360^0- 270^0 = 90^0\) (thỏa mãn)

      Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

      Câu 6 :

      Hình bình hành là một tứ giác có:

      • A.
        Hai đường chéo bằng nhau.
      • B.
        Hai đường chéo vuông góc.
      • C.
        Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • D.
        Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

      Câu 7 :

      Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là:

      • A.
        3 cm
      • B.
        2,4 cm
      • C.
        4,8 cm
      • D.
        5 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore và công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 1

      Giả sử tam giác ABC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài cạnh huyền BC là: \(BC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\) (cm).

      Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}AH.BC\)

      => AB.AC = AH.BC

      6.8 = AH.10

      48 = AH.10

      AH = 48:10 = 4,8 (cm).

      Câu 8 :

      Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 100cm\(^3\), chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đó là :

      • A.
        4cm
      • B.
        5cm
      • C.
        6cm
      • D.
        7cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác để tính độ dài cạnh đáy của hình chóp đó.

      \(V = \frac{1}{3}{S_d}.h \) suy ra \( {S_d} = \frac{{3V}}{h}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 2

      Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 100cm3, đường cao SH = 12cm.

      Ta có \(V = \frac{1}{3}{S_d}.h \) suy ra \( {S_d} = \frac{{3V}}{h}\)

      \({S_d} = \frac{{3.100}}{{12}} = 25\).

      Vì đáy hình chóp là hình vuông nên độ dài cạnh đáy là \(\sqrt {25} = 5\left( {cm} \right)\).

      Câu 9 :

      Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      • A.
        40 cm\(^2\).
      • B.
        36 cm\(^2\).
      • C.
        45 cm\(^2\).
      • D.
        50 cm\(^2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

      \(S_{xq} = pd\) trong đó p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi đáy là: p = \(\frac{{5 + 5 + 5}}{2} = 7,5\) (cm)

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = p.d = 7,5.6 = 45\) (cm\(^2\)).

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^2} + 2.\) Tính \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right);f\left( 0 \right)\) .

      • A.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = 0;f\left( 0 \right) = \frac{7}{4}\)
      • B.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
      • C.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{{ - 7}}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
      • D.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = - 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và x = 0 vào hàm số để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 2 = - \frac{1}{4} + 2 = \frac{7}{4}\\f\left( 0 \right) = - {0^2} + 2 = 2\end{array}\)

      Câu 11 :

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm Q là :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 3

      • A.
        Q(0; -2)
      • B.
        Q(1; -2)
      • C.
        Q(0;2)
      • D.
        Q(-2;0)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để xác định tọa độ điểm Q.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm Q thuộc trục tung nên có hoành độ bằng 0 và hình chiếu của điểm Q trên trục tung là -2 nên \(Q\left( {0; - 2} \right)\).

      Câu 12 :

      Một cửa hàng gạo nhập vào kho 480 tấn. Mỗi ngày bán đi 20 tấn. Gọi y (tấn) là số gạo còn lại sau x (ngày) bán. Công thức biểu diễn y theo x là :

      • A.
        \(y = - 20x + 480\).
      • B.
        \(y = 20x + 480\).
      • C.
        \(y = - 480x - 20\).
      • D.
        \(y = - 480x + 2\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn y theo x.

      Lời giải chi tiết :

      Số gạo ban đầu là 480 tấn.

      Mỗi ngày của hàng bán được 20 tấn thì x ngày cửa hạng bán được 20.x (tấn).

      => Sau x ngày bán, cửa hàng còn lại: 480 – 20x (tấn).

      Vậy ta có công thức biểu diễn y theo x là: y = 480 – 20x.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\) rồi tính giá trị của biểu thức tại x = 5 và y = 3.

      b) Phân tích đa thức 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 thành nhân tử.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

      Thay x = 5 và y = 3 vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

      b) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + xy + 2xy + 2{y^2}}}{{{x^3} + 2{x^2}y - x{y^2} - 2{y^3}}}\\ = \frac{{x\left( {x + y} \right) + 2y\left( {x + y} \right)}}{{{x^2}\left( {x + 2y} \right) - {y^2}\left( {x - 2y} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x + 2y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\\ = \frac{{x + y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\\ = \frac{1}{{x - y}}\end{array}\)

      Điều kiện để \(\frac{1}{{x - y}}\) xác định là \(x - y \ne 0 \Leftrightarrow x \ne y\).

      Tại x = 5 và y = 3 (thỏa mãn điều kiện) thì giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{x - y}}\) là: \(\frac{1}{{5 - 3}} = \frac{1}{2}\).

      Vậy tại x = 5 và y = 3 thì giá trị của biểu thức \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\) là \(\frac{1}{2}\).

      b) Phân tích \(2x - 2y - {x^2} + 2xy - {y^2}\)thành nhân tử, ta được:

      \(\begin{array}{l}2x - 2y - {x^2} + 2xy - {y^2}\\ = \left( {2x - 2y} \right) - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = 2\left( {x - y} \right) - {\left( {x - y} \right)^2}\\ = \left( {x - y} \right)\left( {2 - x + y} \right)\end{array}\)

      Câu 2 :

      Cho biểu thức \(\frac{{{x^2} + \;4x\; + \;4}}{{{x^3} + \;2{x^2} - 4x - 8}}\) (x \( \ne \) \( \pm \) 2)

      a) Rút gọn biểu thức.

      b) Tìm x \( \in \) Z để A là số nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

      b) Để A là số nguyên thì mẫu thức phải là ước của tử thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + \;4x\; + \;4}}{{{x^3} + \;2{x^2} - 4x - 8}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{{x^2}\left( {x + 2} \right) - 4\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{1}{{x - 2}}\end{array}\)

      b) Để A là số nguyên thì \(\frac{1}{{x - 2}} \in \mathbb{Z}\) thì \(x - 2 \in \) Ư(1) \( \Rightarrow x - 2 \in \left\{ { \pm 1} \right\}\).

      Ta có: x – 2 = 1 \( \Rightarrow \) x = 3 (thỏa mãn điều kiện)

      x – 2 = -1 \( \Rightarrow \) x = 1 (thỏa mãn điều kiện)

      Vậy A là số nguyên khi \(x \in \left\{ {1;3} \right\}\).

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC như hình bên dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 4

      a) Xác định tọa độ các điểm A, B, C.

      b) Tam giác ABC có là tam giác vuông cân hay không ?

      c) Xác định tọa độ điểm D để tứ giác ABDC là hình vuông.

      Phương pháp giải :

      a) Quan sát đồ thị để xác định tọa độ của các điểm.

      b) Chứng minh AB \( \bot \) AC và AB = AC.

      c) Để ABDC là hình vuông thì \(\widehat {ACD} = \widehat {ABD} = {90^0}\) và \(AB = BC = CD = DA\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 5

      a) Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là -3 và trên trục tung là 1. Do đó tọa độ của điểm A là \(A\left( { - 3;1} \right)\).

      Hình chiếu của điểm B trên trục hoành là -1 và trên trục tung là 1. Do đó tọa độ của điểm A là \(B\left( { - 1;1} \right)\).

      Hình chiếu của điểm C trên trục hoành là -3 và trên trục tung là 3. Do đó tọa độ của điểm A là \(C\left( { - 3;3} \right)\).

      Vậy tọa độ của các điểm là: \(A\left( { - 3;1} \right)\); \(B\left( { - 1;1} \right)\); \(C\left( { - 3;3} \right)\).

      b) Quan sát hình vẽ, ta thấy

      \(\left. \begin{array}{l}AB//Ox\\AC//Oy\\Ox \bot Oy\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow \widehat A = {90^0}\)

      Mà AB = AC (= 2)

      \( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông cân tại A.

      c) Ta có: \(\Delta ABC\) vuông cân tại A nên để ABDC là hình vuông thì \(\widehat {ACD} = \widehat {ABD} = {90^0}\) và AB = BC = CD = DA hay \(AC \bot CD;AB \bot BD\).

      Qua điểm C kẻ đường thẳng vuông góc với Oy.

      Qua điểm B kẻ đường thẳng vuông góc với Ox.

      Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm D.

      CD cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.

      BD cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -1.

      => Tọa độ điểm D là \(D\left( { - 1;3} \right)\).

      Vậy để ABDC là hình vuông thì \(D\left( { - 1;3} \right)\).

      Câu 4 :

      1. Nhà bạn An (vị trí A trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí C trên hình vẽ) 600m và cách nhà bạn Bình (vị trí B trên hình vẽ) 450m. Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là 3 đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 6

      2. Cho hình thang cân ABCD có DC = 2AB. Gọi M là trung điểm của cạnh DC, N là điểm đối xứng với A qua DC.

      a) Chứng minh: Tứ giác ABCM là hình bình hành.

      b) Chứng minh: Tứ giác AMND là hình thoi.

      c) Khi tứ giác AMND là hình vuông thì góc ABC bằng bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      1. Sử dụng định lí Pythagore.

      2. 

      a) Chứng minh tứ giác ABCM có cặp cạnh song song và bằng nhau.

      b) Chứng minh AMND là hình bình hành có một góc vuông.

      c) Khi tứ giác AMND là hình vuông suy ra các góc tương ứng để tính số đo góc ABC.

      Lời giải chi tiết :

      1. Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có

      BC2 = AB2 + AC2(Định lí Pythagore)

      BC2 = 4502 + 6002

      BC2 = 562500

      => BC = 750m

      Khoảng cách từ thành phố B đến trạm phát sóng là 750 m

      2.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều 1 7

      a) Ta có: AB = CM (\( = \frac{1}{2}\)CD) và AB // CM (M \( \in \) CD) nên ABCM là hình bình hành. (đpcm)

      b) Ta có AM = BC (ABCM là hình bình hành)

      Mà AD = BC (ABCD là hình thang cân)

      => AM = AD. (1)

      Xét tam giác ADH và NDH có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}AH = NH\\\widehat {AHD} = \widehat {NHD} = {90^0}\\DH\,chung\end{array} \right. \Rightarrow \Delta ADH = \Delta NDH(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow AD = DN\) (hai cạnh tương ứng). (2)

      Tương tự, ta chứng minh được AM = MN. (3)

      Từ (1), (2) và (3) suy ra AM = MN = DN = AD => tứ giác AMND là hình thoi. (đpcm)

      c) Khi AMND là hình vuông thì \(\widehat {ADN} = {90^0}\). Trong hình vuông AMND, đường chéo DM là tia phân giác của góc ADN nên \(\widehat {ADM} = \widehat {MDN} = \frac{{{{90}^0}}}{2} = {45^0}\).

      Góc BAD và góc ADC là hai góc kề một cạnh bên của hình thang ABCD nên \(\widehat {BAD} + \widehat {ADC} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BAD} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).

      Mà ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {BAD} = \widehat {ABC} = {135^0}\). (đpcm)

      Câu 5 :

      Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức \(5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\).

      Tính giá trị của biểu thức M = \({(x + y)^{2017}} + {(x - 2)^{2018}} + {(y + 1)^{2019}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\); \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để tìm x, y.

      Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\\\left( {4{x^2} + 8xy + 4{y^2}} \right) + ({x^2} - 2x + 1) + ({y^2} + 2y + 1) = 0\\4{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x-1} \right)^2} + {(y + 1)^2} = 0\left( * \right)\end{array}\)

      Vì \(4{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0;{\left( {x-1} \right)^2} \ge 0;{(y + 1)^2} \ge \;0\) với mọi x, y

      Nên (*) xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x - 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - y\\x = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\end{array} \right.\).

      Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

      \(M = {(1 - 1)^{2017}} + {(1 - 2)^{2018}} + {( - 1 + 1)^{2019}} = {\left( { - 1} \right)^{2018}} = 1\) .

      Vậy M = 1 .

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều:

      1. Số hữu tỉ

      Các bài tập về số hữu tỉ thường yêu cầu học sinh:

      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      2. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Áp dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải các bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức

      Các bài tập về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Bài 2: So sánh hai số hữu tỉ -1/2 và 2/3

      Giải:

      Ta có: -1/2 = -3/6 và 2/3 = 4/6. Vì -3/6 < 4/6 nên -1/2 < 2/3.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8