Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều, một công cụ ôn luyện tuyệt vời giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán khác nhau, từ đó nâng cao kết quả học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
    Câu 1 :

    Kết quả thương của phép chia \(\left( {3x{y^2} - 2{x^2}y + {x^3}} \right):\left( { - \frac{1}{2}x} \right)\) là:

    • A.
      \( - \frac{3}{2}{y^2} + xy - \frac{1}{2}{x^2}\).
    • B.
      \(3{y^2} + 2xy + {x^2}\).
    • C.
      \( - 6{y^2} + 4xy - 2{x^2}\).
    • D.
      \(6{y^2} - 4xy + {x^2}\).
    Câu 2 :

    Giá trị của đa thức \({x^3}y - 14{y^3} - 6x{y^2} + y + 2\) tại x = -1 ; y = 0,5 là:

    • A.
      1.
    • B.
      0,75.
    • C.
      2,5.
    • D.
      1,75.
    Câu 3 :

    Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi:

    • A.
      \(x = 3\).
    • B.
      \(x > 3\).
    • C.
      \(x < 3\).
    • D.
      \(x \ne 3\).
    Câu 4 :

    Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{2}{{x - 4}}\left( {x \ne 4} \right)\) là:

    • A.
      \(\frac{{x - 4}}{2}\).
    • B.
      \( - \frac{2}{{x - 4}}\).
    • C.
      x - 4.
    • D.
      \(\frac{{x - 4}}{{ - 2}}\).
    Câu 5 :

    Rút gọn phân thức \(\frac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}}\left( {x \ne \pm 3} \right)\), ta được kết quả:

    • A.
      \(\frac{1}{{x - 3}}\).
    • B.
      \(\frac{1}{{x + 3}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 1}}{{x - 3}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 1}}{{x + 3}}\).
    Câu 6 :

    Hai đường chéo của hình chữ nhật

    • A.
      song song với nhau.
    • B.
      vuông góc với nhau.
    • C.
      bằng nhau.
    • D.
      là các đường phân giác của các góc.
    Câu 7 :

    Một tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

    • A.
      Tứ giác có hai cạnh song song với nhau.
    • B.
      Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau.
    • C.
      Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
    • D.
      Tứ giác có hai góc đối bằng nhau.
    Câu 8 :

    Những tứ giác nào sau đây có hai đường chéo bằng nhau?

    • A.
      Hình chữ nhật, hình thang, hình vuông.
    • B.
      Hình chữ nhật, hình thang cân, hình vuông.
    • C.
      Hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
    • D.
      Hình thoi, hình chữ nhật, hình thang cân.
    Câu 9 :

    Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác vuông lần lượt là 3cm và 5cm. Diện tích của tam giác vuông đó là:

    • A.
      12cm2.
    • B.
      14cm2.
    • C.
      6cm2.
    • D.
      7cm2.
    Câu 10 :

    Cho hình khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

    • A.
      \(V = \frac{{\sqrt {13} {a^3}}}{{12}}\).
    • B.
      \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{{12}}\).
    • C.
      \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{6}\).
    • D.
      \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{4}\).
    Câu 11 :

    Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài trung đoạn là 12cm và đáy là hình vuông có chu vi là 40cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

    • A.
      100 cm2.
    • B.
      120 cm2.
    • C.
      150 cm2.
    • D.
      240 cm2.
    Câu 12 :

    Nhà bác học Galileo Galilei(1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}\). Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là :

    • A.
      20m.
    • B.
      45m.
    • C.
      50m.
    • D.
      60.
    Câu 13 :

    Cho hình vẽ bên . Đường thẳng OK là đồ thị của hàm số:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 0 1

    • A.
      y = - 2 x .
    • B.
      y = - 0,5x.
    • C.
      y = \(\frac{1}{2}\)x .
    • D.
      y = 2 x.
    Câu 14 :

    Xác định đường thẳng \(y = ax + b;(a \ne 0)\) có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A (2;1)

    • A.
      \(y = - 2x + 3\).
    • B.
      \(y = 2x - 3\).
    • C.
      \(y = - 2x - 3\).
    • D.
      \(y = 2x + 5\).
    Câu 15 :

    “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy …… với nhau và ……. tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”. Các từ lần lượt cần điền đó là :

    • A.
      song song; vuông góc .
    • B.
      vuông góc; trùng nhau.
    • C.
      vuông góc; cắt nhau.
    • D.
      trùng; cắt nhau.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.

    a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)

    b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)

    Câu 2 :

    Cho biểu thức \(M = \frac{{2\left( {1 - 9{x^2}} \right)}}{{3{x^2} + 6x}}:\frac{{2 - 6x}}{{3x}}\).

    a) Rút gọn M.

    b) Tìm các giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.

    Câu 3 :

    Nhiệt độ sôi của nước không phải lúc nào cũng là \({100^0}C\) mà phụ thuộc vào độ cao của nơi đó so với mực nước biển. Chẳng hạn Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\)nhưng ở thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\). Ở độ cao khoảng vài km, người ta thấy mối liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b có đồ thị như hình bên :

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 0 2

    a) Xác định a và b.

    b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển. Hỏi nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này là bao nhiêu ?

    Câu 4 :

    1. Một giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có độ dài cạnh đáy là 14cm; các cạnh bên có độ dài bằng \(17\sqrt 2 \)cm

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 0 3

    Tính thể tích của giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều với kích thước như trên. (Làm tròn đến hàng đơn vị).

    2. Cho hình thang cân \(ABCD\) \((AB\parallel CD,AB < CD)\), các đường cao \(AH\), \(BK\).

    a) Tứ giác \(ABKH\) là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh \(DH = CK\).

    c) Tứ giác \(ABCE\) là hình gì?

    Câu 5 :

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:\(A = 4{x^2} - 12x + 15\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
      Câu 1 :

      Kết quả thương của phép chia \(\left( {3x{y^2} - 2{x^2}y + {x^3}} \right):\left( { - \frac{1}{2}x} \right)\) là:

      • A.
        \( - \frac{3}{2}{y^2} + xy - \frac{1}{2}{x^2}\).
      • B.
        \(3{y^2} + 2xy + {x^2}\).
      • C.
        \( - 6{y^2} + 4xy - 2{x^2}\).
      • D.
        \(6{y^2} - 4xy + {x^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {3x{y^2} - 2{x^2}y + {x^3}} \right):\left( { - \frac{1}{2}x} \right)\\ = 3x{y^2}:\left( { - \frac{1}{2}x} \right) - 2{x^2}y:\left( { - \frac{1}{2}x} \right) + {x^3}:\left( { - \frac{1}{2}x} \right)\\ = - 6{y^2} + 4xy - 2{x^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của đa thức \({x^3}y - 14{y^3} - 6x{y^2} + y + 2\) tại x = -1 ; y = 0,5 là:

      • A.
        1.
      • B.
        0,75.
      • C.
        2,5.
      • D.
        1,75.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay x = -1 ; y = 0,5 vào biểu thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = -1 ; y = 0,5 vào biểu thức, ta được:

      \(\begin{array}{l}{( - 1)^3}.0,5 - 14{(0,5)^3} - 6( - 1){(0,5)^2} + 0,5 + 2\\ = - 0,5 - 14.0,125 + 6.0,25 + 0,5 + 2\\ = - 0,5 - 1,75 + 1,5 + 0,5 + 2\\ = 1,75\end{array}\)

      Câu 3 :

      Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi:

      • A.
        \(x = 3\).
      • B.
        \(x > 3\).
      • C.
        \(x < 3\).
      • D.
        \(x \ne 3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân thức không có nghĩa khi mẫu thức bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi x – 3 = 0 hay x = 3.

      Câu 4 :

      Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{2}{{x - 4}}\left( {x \ne 4} \right)\) là:

      • A.
        \(\frac{{x - 4}}{2}\).
      • B.
        \( - \frac{2}{{x - 4}}\).
      • C.
        x - 4.
      • D.
        \(\frac{{x - 4}}{{ - 2}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai phân thức được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{2}{{x - 4}}\) là: \(1:\frac{2}{{x - 4}} = \frac{{x - 4}}{2}\).

      Câu 5 :

      Rút gọn phân thức \(\frac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}}\left( {x \ne \pm 3} \right)\), ta được kết quả:

      • A.
        \(\frac{1}{{x - 3}}\).
      • B.
        \(\frac{1}{{x + 3}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 1}}{{x - 3}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 1}}{{x + 3}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{1}{{x + 3}}\).

      Câu 6 :

      Hai đường chéo của hình chữ nhật

      • A.
        song song với nhau.
      • B.
        vuông góc với nhau.
      • C.
        bằng nhau.
      • D.
        là các đường phân giác của các góc.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau nên chọn đáp án C.

      Câu 7 :

      Một tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

      • A.
        Tứ giác có hai cạnh song song với nhau.
      • B.
        Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau.
      • C.
        Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
      • D.
        Tứ giác có hai góc đối bằng nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành nên chọn đáp án C.

      Câu 8 :

      Những tứ giác nào sau đây có hai đường chéo bằng nhau?

      • A.
        Hình chữ nhật, hình thang, hình vuông.
      • B.
        Hình chữ nhật, hình thang cân, hình vuông.
      • C.
        Hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
      • D.
        Hình thoi, hình chữ nhật, hình thang cân.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các hình đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Những tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là: hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông nên chọn đáp án B.

      Câu 9 :

      Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác vuông lần lượt là 3cm và 5cm. Diện tích của tam giác vuông đó là:

      • A.
        12cm2.
      • B.
        14cm2.
      • C.
        6cm2.
      • D.
        7cm2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 1

      Tam giác ABC vuông tại A có AC = 3cm, BC = 5cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {5^2} - {3^2} = 16\\ \Rightarrow AB = \sqrt {16} = 4(cm)\end{array}\)

      Diện tích của tam giác vuông đó là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}4.3 = 6\left( {c{m^2}} \right)\).

      Câu 10 :

      Cho hình khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

      • A.
        \(V = \frac{{\sqrt {13} {a^3}}}{{12}}\).
      • B.
        \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{{12}}\).
      • C.
        \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{6}\).
      • D.
        \(V = \frac{{\sqrt {11} {a^3}}}{4}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 2

      Gọi I là trung điểm của cạnh BC, vì tam giác ABC là tam giác đều nên AI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác ABC.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABI, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{I^2} = A{B^2} - B{I^2} = {a^2} - {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{4}\\ \Rightarrow AI = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)\(\)

      \(AO = \frac{2}{3}AI = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) (O là trọng tâm)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác SOA, ta có:

      \(\begin{array}{l}S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {\left( {2a} \right)^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \frac{{11{a^2}}}{3}\\ \Rightarrow SO = \sqrt {\frac{{11{a^2}}}{3}} = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\end{array}\)

      Vậy thể tích khối chóp S.ABC là:

      \(\begin{array}{l}V = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {33} }}{3}\left( {\frac{1}{2}\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a} \right)\\ = \frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{12}}\end{array}\)

      Câu 11 :

      Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài trung đoạn là 12cm và đáy là hình vuông có chu vi là 40cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

      • A.
        100 cm2.
      • B.
        120 cm2.
      • C.
        150 cm2.
      • D.
        240 cm2.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = \frac{{40}}{2}.12 = 240\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 12 :

      Nhà bác học Galileo Galilei(1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}\). Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là :

      • A.
        20m.
      • B.
        45m.
      • C.
        50m.
      • D.
        60.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay x = 3 vào hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Với x = 3 thì \(y = {5.3^2} = 45\)(m).

      Vậy quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là 45m.

      Câu 13 :

      Cho hình vẽ bên . Đường thẳng OK là đồ thị của hàm số:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 3

      • A.
        y = - 2 x .
      • B.
        y = - 0,5x.
      • C.
        y = \(\frac{1}{2}\)x .
      • D.
        y = 2 x.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để xác định điểm O; K.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tọa độ điểm O là O(0; 0); tọa độ điểm K là K(2; -1).

      Gọi hàm số cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm O(0; 0) và điểm K nên ta có:

      \(0 = a.0 + b\)\( \Leftrightarrow \)\(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

      \( - 1 = a.2\)\( \Leftrightarrow \)\(a = \frac{{ - 1}}{2}\)\( \Rightarrow y = - \frac{1}{2}x = y = - 0,5x\).

      * Học sinh cũng có thể thay tọa độ điểm O và K vào các hàm số trong đáp án để tìm hàm số.

      Câu 14 :

      Xác định đường thẳng \(y = ax + b;(a \ne 0)\) có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A (2;1)

      • A.
        \(y = - 2x + 3\).
      • B.
        \(y = 2x - 3\).
      • C.
        \(y = - 2x - 3\).
      • D.
        \(y = 2x + 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hệ số góc và hàm số bậc nhất để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng có hệ số góc bằng 2 nên a = 2 => y = 2x + b.

      Vì đường thẳng đi qua điểm A(2; 1) nên 1 = 2.2 + b hay b = -3 => y = 2x - 3.

      Câu 15 :

      “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy …… với nhau và ……. tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”. Các từ lần lượt cần điền đó là :

      • A.
        song song; vuông góc .
      • B.
        vuông góc; trùng nhau.
      • C.
        vuông góc; cắt nhau.
      • D.
        trùng; cắt nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về mặt phẳng tọa độ.

      Lời giải chi tiết :

      “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.

      a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)

      b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính với đa thức để rút gọn biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 2xy + {x^2} - 2xy + 2x - {x^2} - 2x\\ = 0\end{array}\)

      Vì A = 0 nên biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.

      b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\\ = \left( {x + 2 - x + 3} \right)\left( {x + 2 + x - 3} \right) - 10x\\ = 5\left( {2x - 1} \right) - 10x\\ = 10x - 5 - 10x\\ = - 5\end{array}\)

      Vì B = -5 nên biểu thức B không phụ thuộc vào giá trị của biến.

      Câu 2 :

      Cho biểu thức \(M = \frac{{2\left( {1 - 9{x^2}} \right)}}{{3{x^2} + 6x}}:\frac{{2 - 6x}}{{3x}}\).

      a) Rút gọn M.

      b) Tìm các giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Xác định điều kiện xác định của M. Sử dụng các quy tắc tính của phân thức để rút gọn M.

      b) Để phân thức M nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(M = \frac{{2\left( {1 - 9{x^2}} \right)}}{{3{x^2} + 6x}}:\frac{{2 - 6x}}{{3x}}\left( {x \ne 0;x \ne - 2} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{2\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 + 3x} \right)}}{{3x\left( {x + 2} \right)}}:\frac{{2(1 - 3x)}}{{3x}}\\ = \frac{{2\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 + 3x} \right)}}{{3x\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{3x}}{{2\left( {1 - 3x} \right)}}\\ = \frac{{1 + 3x}}{{x + 2}}\end{array}\)

      Vậy \(M = \frac{{1 + 3x}}{{x + 2}}\).

      b) Ta có: \(M = \frac{{1 + 3x}}{{x + 2}} = \frac{{3x + 6 - 5}}{{x + 2}} = 3 - \frac{5}{{x + 2}}\)

      Để M nguyên thì \(\frac{5}{{x + 2}}\) nguyên, hay \(\left( {x + 2} \right) \in U\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      x + 2

      -1

      1

      -5

      5

      x

      -3 (TM)

      -1 (TM)

      -7 (TM)

      3 (TM)

      \(M = \frac{{1 + 3x}}{{x + 2}}\)

      8

      -2

      4

      2

      Vậy \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 7;3} \right\}\) thì M có giá trị nguyên.

      Câu 3 :

      Nhiệt độ sôi của nước không phải lúc nào cũng là \({100^0}C\) mà phụ thuộc vào độ cao của nơi đó so với mực nước biển. Chẳng hạn Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\)nhưng ở thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\). Ở độ cao khoảng vài km, người ta thấy mối liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b có đồ thị như hình bên :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 4

      a) Xác định a và b.

      b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển. Hỏi nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này là bao nhiêu ?

      Phương pháp giải :

      a) Thay x = 0 và y = 100; x = 3600 và y = 87 vào hàm số y = ax + b để xác định a và b.

      b) Thay x = 1500 m để tính nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này.

      Lời giải chi tiết :

      a) Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\) nên (0; 100) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b => 100 = a.0 + b hay b = 100 => y = ax + 100.

      Thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\) nên (3600; 87) thuộc đồ thị hàm số y = ax + 100 => 87 = a.3600 + 100 => a = \( - \frac{{13}}{{3600}}\).

      Do đó \(y = - \frac{{13}}{{3600}}x + 100\).

      b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển nên x = 1500. Thay x = 1500, ta được:

      \(y = - \frac{{13}}{{3600}}.1500 + 100 \approx 95\left( {^0C} \right)\).

      Câu 4 :

      1. Một giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có độ dài cạnh đáy là 14cm; các cạnh bên có độ dài bằng \(17\sqrt 2 \)cm

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 5

      Tính thể tích của giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều với kích thước như trên. (Làm tròn đến hàng đơn vị).

      2. Cho hình thang cân \(ABCD\) \((AB\parallel CD,AB < CD)\), các đường cao \(AH\), \(BK\).

      a) Tứ giác \(ABKH\) là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh \(DH = CK\).

      c) Tứ giác \(ABCE\) là hình gì?

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào định lí Pythagore và công thức tính thể tích giá đèn cầy để tính.

      2.

      a) Tứ giác \(ABKH\) là hình chữ nhật.

      b) \(\Delta ADH = \Delta BKC\) (ch - gn).

      Nên suy ra \(DH = KC\).

      c) Dễ thấy \(HE + EK = EK + KC\) \( \Rightarrow \) \(AB = EC\). Do đó, \(ABCE\) là hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 6

      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, SO là đường cao của hình chóp S.ABCD.

      Xét tam giác ABC vuông tại B, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

      \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {14^2} + {14^2} = 128\) suy ra \(AC = \sqrt {128} = 14\sqrt 2 (cm)\)

      Do đó \(AO = \frac{{14\sqrt 2 }}{2} = 7\sqrt 2 (cm)\)

      Xét tam giác SAO vuông tại O, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

      \(S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {\left( {17\sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {7\sqrt 2 } \right)^2} = 480\)

      suy ra \(SO = 4\sqrt {30}(cm)\)

      Thể tích giá đèn cầy S.ABCD là:

      \(V = \frac{1}{3}{.4\sqrt {30}.14^2} \approx 1431\left( {c{m^3}} \right)\)

      Vậy thể tích giá đèn cầy là 1431cm3.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều 1 7

      a) Ta có: AB // CD (ABCD là hình thang cân), AH \( \bot \) CD => AH \( \bot \) AB => \(\widehat {BAH} = {90^0}\).

      Xét tứ giác ABKH có: \(\widehat {BAH} = {90^0};\widehat H = {90^0};\widehat K = {90^0}\) suy ra ABKH là hình chữ nhật.

      b) ABKH là hình chữ nhật => AH = BK.

      ABCD là hình thang cân nên AD = BC.

      Xét tam giác AHD và BKC có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}AD = BC\\AH = BK(cmt)\\\widehat H = \widehat K = {90^0}\end{array} \right. \Rightarrow \Delta AHD = \Delta BKC(ch - cgv)\)

      => DH = CK. (đpcm)

      c) Ta có: AB = HK (ABKH là hình chữ nhật)

      Ta có E đối xứng với D qua H => DH = HE => HK = HE + EK = DH + EK = KC + EK = EC.

      => AB = EC.

      Mà AB // CE, do đó ABCE là hình bình hành.

      Câu 5 :

      Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:\(A = 4{x^2} - 12x + 15\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{x^2} - 12x + 15 = \left( {4{x^2} - 2.2x.3 + 9} \right) + 6 = {\left( {2x - 3} \right)^2} + 6\).

      Vì \({\left( {2x - 3} \right)^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {2x - 3} \right)^2} + 6 \ge 6,\forall x \in \mathbb{R}\). Dấu “=” xảy ra là giá trị nhỏ nhất của biểu thức A.

      \(\min A = 6 \Leftrightarrow 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 6 khi \(x = \frac{3}{2}\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Nội dung đề thi chi tiết

      Câu 1: Số thực

      Câu hỏi về số thực thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, so sánh các số thực, và tìm giá trị tuyệt đối của một số thực. Ví dụ:

      Tính giá trị của biểu thức: A = (2/3 - 1/2) * 6

      Câu 2: Biểu thức đại số

      Câu hỏi về biểu thức đại số yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, và chứng minh đẳng thức. Ví dụ:

      Rút gọn biểu thức: B = (x + 2)(x - 2) + x2

      Câu 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

      Câu hỏi về phương trình bậc nhất một ẩn yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

      Giải phương trình: 3x + 5 = 14

      Câu 4: Bất đẳng thức

      Câu hỏi về bất đẳng thức yêu cầu học sinh giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, và ứng dụng bất đẳng thức để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

      Giải bất đẳng thức: 2x - 1 < 5

      Câu 5: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Câu hỏi về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn yêu cầu học sinh giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, và ứng dụng hệ phương trình để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:

      Giải hệ phương trình:

      • x + y = 5
      • 2x - y = 1

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Tự đánh giá được trình độ hiện tại và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử khác
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8