Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 10 sách Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc của các số có bốn chữ số, hiểu rõ giá trị của từng hàng và cách đọc, viết các số này.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán lớp 3.
Dùng các thẻ 1 000; 100; 10; 1 thể hiện số 8 137. Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng
Video hướng dẫn giải
Viết số.
a) Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm.
b) Bảy nghìn sáu trăm linh một.
c) Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (nghìn, trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lời giải chi tiết:
a) “Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm” được viết là 9 845.
b) “Bảy nghìn sáu trăm linh một” được viết là 7 601.
c) “Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt” được viết là 7 061.
Video hướng dẫn giải
Viết các tổng thành số.
a) 5 000 + 400 + 30 + 6 b) 7 000 + 500 + 20 c) 4 000 + 8
Phương pháp giải:
Viết các tổng thành số có bốn ch759
Lời giải chi tiết:
a) 5 000 + 400 + 30 + 6 = 5 436
b) 7 000 + 500 + 20 = 7 520 c) 4 000 + 8
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có bốn chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 3 823 = 3 000 + 800 + 20 + 3
b) 1 405 = 1 000 + 400 + 5
c) 9 009 = 9 000 + 9
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống và đọc các số trong bảng.
Lời giải chi tiết:
7 991: bảy nghìn chín trăm chín mươi mốt;
7 992: bảy nghìn chín trăm chín mươi hai;
7 993: bảy nghìn chín trăm chín mươi ba;
7 994: bảy nghìn chín trăm chín mươi lăm;
7 996: bảy nghìn chín trăm chín mươi sáu;
7 997: bảy nghìn chín trăm chín mươi bảy;
7 998: bảy nghìn chín trăm chín mươi tám;
7 999: bảy nghìn chín trăm chín mươi chín;
8 000: tám nghìn;
8 001: tám nghìn không trăm linh một;
8 002: tám nghìn không trăm linh hai;
8 003: tám nghìn không trăm linh ba;
8 004: tám nghìn không trăm linh bốn;
8 005: tám nghìn không trăm linh năm;
8 006: tám nghìn không trăm linh sáu;
8 007: tám nghìn không trăm linh bảy;
8 008: tám nghìn không trăm linh tám;
8 009: tám nghìn không trăm linh chín;
8 010: tám nghìn không trăm linh mười;
8 011: tám nghìn không trăm mười một;
8 012: tám nghìn không trăm mười hai;
8 013: tám nghìn không trăm mười ba;
8 014: tám nghìn không trăm mười bốn;
8 015: tám nghìn không trăm mười lăm;
8 016: tám nghìn không trăm mười sáu;
8 017: tám nghìn không trăm mười bảy;
8 018: tám nghìn không trăm mười tám;
8 019: tám nghìn không trăm mười chín;
8 020: tám nghìn không trăm hai mươi.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 000 hoặc 10 đơn vị rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm thẻ số ở mỗi ô để tìm số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Dùng các thẻ 1 000; 100; 10; 1 thể hiện số.
a) 8 137 b) 9 054 c) 5 208
Phương pháp giải:
Xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi lấy các thẻ nghìn, thẻ trăm, thẻ chục và thẻ đơn vị tương ứng để biểu diễn các số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 8 137 gồm 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.
b) 9 054 gồm 9 nghìn, 5 chục và 4 đơn vị.
c) 5 208 gồm 5 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm thẻ số ở mỗi ô để tìm số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Dùng các thẻ 1 000; 100; 10; 1 thể hiện số.
a) 8 137 b) 9 054 c) 5 208
Phương pháp giải:
Xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi lấy các thẻ nghìn, thẻ trăm, thẻ chục và thẻ đơn vị tương ứng để biểu diễn các số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 8 137 gồm 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.
b) 9 054 gồm 9 nghìn, 5 chục và 4 đơn vị.
c) 5 208 gồm 5 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống và đọc các số trong bảng.
Lời giải chi tiết:
7 991: bảy nghìn chín trăm chín mươi mốt;
7 992: bảy nghìn chín trăm chín mươi hai;
7 993: bảy nghìn chín trăm chín mươi ba;
7 994: bảy nghìn chín trăm chín mươi lăm;
7 996: bảy nghìn chín trăm chín mươi sáu;
7 997: bảy nghìn chín trăm chín mươi bảy;
7 998: bảy nghìn chín trăm chín mươi tám;
7 999: bảy nghìn chín trăm chín mươi chín;
8 000: tám nghìn;
8 001: tám nghìn không trăm linh một;
8 002: tám nghìn không trăm linh hai;
8 003: tám nghìn không trăm linh ba;
8 004: tám nghìn không trăm linh bốn;
8 005: tám nghìn không trăm linh năm;
8 006: tám nghìn không trăm linh sáu;
8 007: tám nghìn không trăm linh bảy;
8 008: tám nghìn không trăm linh tám;
8 009: tám nghìn không trăm linh chín;
8 010: tám nghìn không trăm linh mười;
8 011: tám nghìn không trăm mười một;
8 012: tám nghìn không trăm mười hai;
8 013: tám nghìn không trăm mười ba;
8 014: tám nghìn không trăm mười bốn;
8 015: tám nghìn không trăm mười lăm;
8 016: tám nghìn không trăm mười sáu;
8 017: tám nghìn không trăm mười bảy;
8 018: tám nghìn không trăm mười tám;
8 019: tám nghìn không trăm mười chín;
8 020: tám nghìn không trăm hai mươi.
Video hướng dẫn giải
Viết số.
a) Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm.
b) Bảy nghìn sáu trăm linh một.
c) Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt.
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (nghìn, trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lời giải chi tiết:
a) “Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm” được viết là 9 845.
b) “Bảy nghìn sáu trăm linh một” được viết là 7 601.
c) “Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt” được viết là 7 061.
Video hướng dẫn giải
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 3 823 = 3 000 + 800 + 20 + 3
b) 1 405 = 1 000 + 400 + 5
c) 9 009 = 9 000 + 9
Video hướng dẫn giải
Viết các tổng thành số.
a) 5 000 + 400 + 30 + 6 b) 7 000 + 500 + 20 c) 4 000 + 8
Phương pháp giải:
Viết các tổng thành số có bốn ch759
Lời giải chi tiết:
a) 5 000 + 400 + 30 + 6 = 5 436
b) 7 000 + 500 + 20 = 7 520 c) 4 000 + 8
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 000 hoặc 10 đơn vị rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số có bốn chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
Bài học "Các số có bốn chữ số" trong sách Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với hệ thống số tự nhiên lớn hơn. Hiểu rõ về cấu trúc và giá trị của các số có bốn chữ số là nền tảng để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phức tạp hơn trong các bài học tiếp theo.
Một số có bốn chữ số bao gồm bốn hàng: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi hàng có một giá trị khác nhau:
Ví dụ: Trong số 2345, chữ số 2 ở hàng nghìn có giá trị là 2000, chữ số 3 ở hàng trăm có giá trị là 300, chữ số 4 ở hàng chục có giá trị là 40 và chữ số 5 ở hàng đơn vị có giá trị là 5.
Để đọc một số có bốn chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc giá trị của từng hàng. Ví dụ:
Để viết một số có bốn chữ số, ta viết các chữ số từ trái sang phải, tương ứng với giá trị của từng hàng.
Dưới đây là một số bài tập giúp các em luyện tập về số có bốn chữ số:
Các em có thể tìm hiểu thêm về:
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách Toán lớp 3 trang 10, giúp các em hiểu rõ cách giải và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học Toán online uy tín, cung cấp:
Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá thế giới Toán học đầy thú vị và đạt kết quả cao trong học tập!