Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 82 sách Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập kiến thức về hình học và đo lường, giúp các em củng cố những gì đã học và chuẩn bị tốt hơn cho các bài học tiếp theo.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Câu nào đúng, câu nào sai? a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
a) 7 m 3 cm = .?.
A. 73 cm B. 703 cm D. 730 cm
b) 3 kg 500 g = .?.
A. 530 g B. 800 g D. 3 500 g
c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được .?.
A. 500 ml B. 4 500 ml C. 2 000ml
d) 3 ngày = .?.
A. 36 giờ B. 72 giờ C. 180 giờ
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g ; 1 ngày = 24 giờ
- Muốn tìm một chai đựng bao nhiêu ml ta lấy 1 500 chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
b) 3 kg 500 g = 3 000 g + 500 g = 3 500 g
Chọn C.
c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml.
Mỗi chai đó đựng được:
1500 : 3 = 500 (ml)
Chọn A.
d) 1 ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có 24 x 3 = 72 (giờ)
Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 18 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1$\ell $ nước.
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.
Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.
Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.
Phương pháp giải:
a) Đọc số rồi đọc đơn vị đo.
b) Tính lượng nước trong bình của hai bạn rồi kết luận.
c) So sánh thời gian ăn trưa của hai bạn rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét vuông.
b) Sai vì cả hai bình có 450 + 650 = 1 100 ml > 1 $\ell $
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.
c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.
d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì trung điểm của đoạn thẳng nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Sai vì trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng hai lần độ dài bán kính.
c) Đúng.
d) Đúng.
Video hướng dẫn giải
Đọc nhiệt độ.
Đây là nhiệt độ buổi trưa và buổi đêm trong một ngày tại một địa phương. Nhiệt độ nào là của buổi trưa?
Phương pháp giải:
- Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế.
- Nhiệt độ buổi trưa cao hơn nhiệt độ buổi đêm.
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ 36oC là nhiệt độ buổi trưa.
Video hướng dẫn giải
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu đỏ thì được một hình chữ nhật?
Phương pháp giải:
Chọn một hình màu xanh trên để ghép với hình màu đỏ thành hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Hình C ghép với hình màu đỏ thì được hình chữ nhật.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng quy đổi đơn vị đo độ dài, thể tích, thời gian để điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Hồng dùng 5 miếng giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp thành hình A.
a) Diện tích hình A là ….. cm2.
b) Chu vi hình A là …… cm.
Phương pháp giải:
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Đếm số ô vuông để xác định diện tích.
- Chu vi hình A bằng tổng độ dài các cạnh xung quanh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Hình A được ghép bởi 5 ô vuông.
Diện tích mỗi ô vuông là 1 x 1 = 1 (cm2)
a) Diện tích hình A là 5 cm2.
b) Chu vi hình A là 10 cm.
Video hướng dẫn giải
Nói theo mẫu:
Phương pháp giải:
Đọc giờ trên mỗi đồng hồ theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Đồng hồ màu xanh lá nhanh 4 phút.
- Đồng hồ màu hồng chậm 10 phút.
Video hướng dẫn giải
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương?
Phương pháp giải:
Quan sát để chọn hình màu xanh ghép với hình màu vàng để tạo thành khối lập phương.
Lời giải chi tiết:
Bình B là hình ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương.
Video hướng dẫn giải
a) Trong bức tranh sau, những vật nào có dạng các hình khối đã học.
b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để tìm những vật có dạngkhối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ.
Lời giải chi tiết:
a)Những vật nào có dạng các hình khối đã học là quả cầu, tòa nhà, ống khói
b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng quy đổi đơn vị đo độ dài, thể tích, thời gian để điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
a) 7 m 3 cm = .?.
A. 73 cm B. 703 cm D. 730 cm
b) 3 kg 500 g = .?.
A. 530 g B. 800 g D. 3 500 g
c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được .?.
A. 500 ml B. 4 500 ml C. 2 000ml
d) 3 ngày = .?.
A. 36 giờ B. 72 giờ C. 180 giờ
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g ; 1 ngày = 24 giờ
- Muốn tìm một chai đựng bao nhiêu ml ta lấy 1 500 chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
b) 3 kg 500 g = 3 000 g + 500 g = 3 500 g
Chọn C.
c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml.
Mỗi chai đó đựng được:
1500 : 3 = 500 (ml)
Chọn A.
d) 1 ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có 24 x 3 = 72 (giờ)
Chọn B.
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 18 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1$\ell $ nước.
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.
Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.
Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.
Phương pháp giải:
a) Đọc số rồi đọc đơn vị đo.
b) Tính lượng nước trong bình của hai bạn rồi kết luận.
c) So sánh thời gian ăn trưa của hai bạn rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét vuông.
b) Sai vì cả hai bình có 450 + 650 = 1 100 ml > 1 $\ell $
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.
c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.
d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì trung điểm của đoạn thẳng nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Sai vì trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng hai lần độ dài bán kính.
c) Đúng.
d) Đúng.
Video hướng dẫn giải
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu đỏ thì được một hình chữ nhật?
Phương pháp giải:
Chọn một hình màu xanh trên để ghép với hình màu đỏ thành hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Hình C ghép với hình màu đỏ thì được hình chữ nhật.
Video hướng dẫn giải
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương?
Phương pháp giải:
Quan sát để chọn hình màu xanh ghép với hình màu vàng để tạo thành khối lập phương.
Lời giải chi tiết:
Bình B là hình ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương.
Video hướng dẫn giải
Nói theo mẫu:
Phương pháp giải:
Đọc giờ trên mỗi đồng hồ theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Đồng hồ màu xanh lá nhanh 4 phút.
- Đồng hồ màu hồng chậm 10 phút.
Video hướng dẫn giải
Đọc nhiệt độ.
Đây là nhiệt độ buổi trưa và buổi đêm trong một ngày tại một địa phương. Nhiệt độ nào là của buổi trưa?
Phương pháp giải:
- Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế.
- Nhiệt độ buổi trưa cao hơn nhiệt độ buổi đêm.
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ 36oC là nhiệt độ buổi trưa.
Video hướng dẫn giải
Số?
Hồng dùng 5 miếng giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp thành hình A.
a) Diện tích hình A là ….. cm2.
b) Chu vi hình A là …… cm.
Phương pháp giải:
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Đếm số ô vuông để xác định diện tích.
- Chu vi hình A bằng tổng độ dài các cạnh xung quanh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Hình A được ghép bởi 5 ô vuông.
Diện tích mỗi ô vuông là 1 x 1 = 1 (cm2)
a) Diện tích hình A là 5 cm2.
b) Chu vi hình A là 10 cm.
Video hướng dẫn giải
a) Trong bức tranh sau, những vật nào có dạng các hình khối đã học.
b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để tìm những vật có dạngkhối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ.
Lời giải chi tiết:
a)Những vật nào có dạng các hình khối đã học là quả cầu, tòa nhà, ống khói
b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
Bài tập Toán lớp 3 trang 82 thuộc chương trình sách Chân trời sáng tạo là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học và đo lường. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, cùng với những hướng dẫn cụ thể để học sinh có thể tự giải và hiểu sâu hơn về các khái niệm.
Bài học ôn tập Toán lớp 3 trang 82 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách Toán lớp 3 trang 82 - Chân trời sáng tạo:
(Nội dung bài 1 và lời giải chi tiết)
(Nội dung bài 2 và lời giải chi tiết)
(Nội dung bài 3 và lời giải chi tiết)
Để giải tốt các bài tập Toán lớp 3 trang 82, các em cần:
Ngoài việc giải các bài tập trong sách giáo khoa, các em có thể mở rộng kiến thức bằng cách:
Để củng cố kiến thức về hình học và đo lường, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Vẽ một hình vuông có cạnh 5cm. |
Bài 2 | Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. |
Bài 3 | Đổi 3m 50cm ra mét. |
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về bài học Toán trang 82 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!