Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán lớp 3 trang 32, thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với biểu thức, một khái niệm quan trọng trong toán học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nói theo mẫu. Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức.
a, 384 + 471 b, 742 – 42 + 159 c, 2 x 4 x 5
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a, 384 + 471 = 855
b, 742 – 42 + 159 = 700 + 159
= 859
c, 2 x 4 x 5 = 8 x 5
= 40
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Làm quen với biểu thức - SGK Chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nói theo mẫu.
Phương pháp giải:
Em tính giá biểu thức và nói theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a, 187 – 42 = 145
Giá trị biểu thức 187 – 42 là 145.
b, 30 : 5 = 6
Giá trị biểu thức 30 : 5 là 6.
c, 70 – 50 + 80 = 20 + 80
= 100
Giá trị của biểu thức 70 – 20 + 80 là 100.
Video hướng dẫn giải
Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 43 + 72 = 115
75 – 28 = 47
80 + 16 – 22 = 96 – 22 = 74
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nói theo mẫu.
Phương pháp giải:
Em tính giá biểu thức và nói theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a, 187 – 42 = 145
Giá trị biểu thức 187 – 42 là 145.
b, 30 : 5 = 6
Giá trị biểu thức 30 : 5 là 6.
c, 70 – 50 + 80 = 20 + 80
= 100
Giá trị của biểu thức 70 – 20 + 80 là 100.
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức.
a, 384 + 471 b, 742 – 42 + 159 c, 2 x 4 x 5
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a, 384 + 471 = 855
b, 742 – 42 + 159 = 700 + 159
= 859
c, 2 x 4 x 5 = 8 x 5
= 40
Video hướng dẫn giải
Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 43 + 72 = 115
75 – 28 = 47
80 + 16 – 22 = 96 – 22 = 74
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Làm quen với biểu thức - SGK Chân trời sáng tạo
Bài học Toán lớp 3 trang 32 trong SGK Chân trời sáng tạo giới thiệu cho học sinh về khái niệm biểu thức toán học. Biểu thức toán học là gì? Nó khác gì so với một câu nói thông thường? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Biểu thức toán học là một dãy các số, chữ và các phép toán được viết theo một quy tắc nhất định. Ví dụ: 5 + 3, 2 x 4, a + b. Biểu thức toán học không có dấu bằng (=).
Một biểu thức toán học thường bao gồm:
Dưới đây là một số ví dụ về biểu thức toán học:
Bài 1: Viết các biểu thức toán học sau:
Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành biểu thức toán học:
a) 8 + ... = 12
b) 15 - ... = 7
c) ... x 4 = 20
d) ... : 2 = 6
Biểu thức toán học là nền tảng để giải các bài toán phức tạp hơn. Việc hiểu rõ khái niệm và thành phần của biểu thức toán học sẽ giúp các em học tốt môn Toán ở các lớp trên.
Để củng cố kiến thức về biểu thức toán học, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Qua bài học Toán lớp 3 trang 32, các em đã được làm quen với khái niệm biểu thức toán học, các thành phần của biểu thức và cách viết biểu thức. Hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và tự tin giải các bài tập.
Lưu ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Các em nên tham khảo thêm sách giáo khoa và các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về bài học.
Biểu thức | Giải thích |
---|---|
5 + 3 | Tổng của 5 và 3 |
10 - 2 | Hiệu của 10 và 2 |