Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số (Chân trời sáng tạo)

Bài học Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số thuộc chương trình SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách so sánh các số có năm chữ số. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học này.

Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635. An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    Câu nào đúng, câu nào sai?

    a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

    b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 $\ell $ nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

    c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo.

    Phương pháp giải:

    a) Đổi chiều cao của bạn Bình về cm sau đó so sánh chiều cao của hai bạn.

    b) Đổi lượng nước Cường đã uống về ml sau đó so sánh lượng nước hai bạn đã uống.

    c) Đổi cân nặng của bao đậu xanh, bao gạo về g sau đó so sánh cân nặng của hai bao.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

    Vậy bạn An và bạn Bình cao bằng nhau. Câu A đúng.

    b) Đổi 1 $\ell $ = 1 000 ml. Ta có 750 < 1 000

    Vậy Hùng đã uống được ít nước hơn Cường. Câu B đúng.

    c) Đổi 20 kg 500 g = 20 500 g

    25 kg = 25 000 g.

    Ta có 20 500 < 25 000 Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo.

    Câu C sai.

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

      Luyện tập

        Video hướng dẫn giải

        Bài 1

        Thay chữ số thích hợp vào ?

        Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

        Thử thách

          Video hướng dẫn giải

          Thay bằng số thích hợp:

          Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại để viết số còn thiếu.

          Lời giải chi tiết:

          a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9

          b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

          c) 90 000 + 8000 + 20 = 98 020

          d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635.

            a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

            b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.

            Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            So sánh các số có năm chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635.

            Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856.

            b)

            Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 1 2

            Bài 3

              Video hướng dẫn giải

              Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

              Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

              a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

              b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

              c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

              Phương pháp giải:

              - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

              - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

              Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

              Lời giải chi tiết:

              a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 90 000 (vì chữ số hàng nghìn là 4).

              b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000 (vì chữ số hàng nghìn là 9).

              c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000 (vì chữ số hàng nghìn là 6).

              Thực hành

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                >, <, = ?

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

                Phương pháp giải:

                - Tính giá trị của vế có phép tính cộng.

                - So sánh:

                +) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

                +) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 0 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Thực hành
                • Bài 2
                • Luyện tập
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Thử thách
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                >, <, = ?

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                - Tính giá trị của vế có phép tính cộng.

                - So sánh:

                +) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

                +) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2

                Video hướng dẫn giải

                Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635.

                a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

                b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                So sánh các số có năm chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635.

                Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856.

                b)

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 4

                Video hướng dẫn giải

                Bài 1

                Thay chữ số thích hợp vào ?

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 6

                Video hướng dẫn giải

                Câu nào đúng, câu nào sai?

                a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

                b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 $\ell $ nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

                c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo.

                Phương pháp giải:

                a) Đổi chiều cao của bạn Bình về cm sau đó so sánh chiều cao của hai bạn.

                b) Đổi lượng nước Cường đã uống về ml sau đó so sánh lượng nước hai bạn đã uống.

                c) Đổi cân nặng của bao đậu xanh, bao gạo về g sau đó so sánh cân nặng của hai bao.

                Lời giải chi tiết:

                a) Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

                Vậy bạn An và bạn Bình cao bằng nhau. Câu A đúng.

                b) Đổi 1 $\ell $ = 1 000 ml. Ta có 750 < 1 000

                Vậy Hùng đã uống được ít nước hơn Cường. Câu B đúng.

                c) Đổi 20 kg 500 g = 20 500 g

                25 kg = 25 000 g.

                Ta có 20 500 < 25 000 Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo.

                Câu C sai.

                Video hướng dẫn giải

                Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 7

                a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

                b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

                c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

                Phương pháp giải:

                - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

                - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

                Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

                Lời giải chi tiết:

                a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 90 000 (vì chữ số hàng nghìn là 4).

                b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000 (vì chữ số hàng nghìn là 9).

                c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000 (vì chữ số hàng nghìn là 6).

                Video hướng dẫn giải

                Thay bằng số thích hợp:

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 8

                Phương pháp giải:

                Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại để viết số còn thiếu.

                Lời giải chi tiết:

                a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9

                b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

                c) 90 000 + 8000 + 20 = 98 020

                d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết: So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

                Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số (Chân trời sáng tạo) - Giải chi tiết

                Bài học Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số thuộc chương trình SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các số lớn và phát triển kỹ năng so sánh số. Bài học này tập trung vào việc hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong một số có năm chữ số và sử dụng kiến thức đó để so sánh các số một cách chính xác.

                1. Kiến thức cơ bản về số có năm chữ số

                Trước khi đi vào so sánh, chúng ta cần ôn lại kiến thức về cấu trúc của một số có năm chữ số. Một số có năm chữ số được tạo thành từ năm hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi hàng có giá trị khác nhau, và giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

                • Hàng chục nghìn: Giá trị bằng 10.000 lần chữ số ở hàng này.
                • Hàng nghìn: Giá trị bằng 1.000 lần chữ số ở hàng này.
                • Hàng trăm: Giá trị bằng 100 lần chữ số ở hàng này.
                • Hàng chục: Giá trị bằng 10 lần chữ số ở hàng này.
                • Hàng đơn vị: Giá trị bằng chính chữ số ở hàng này.

                2. Cách so sánh các số có năm chữ số

                Để so sánh hai số có năm chữ số, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

                1. So sánh hàng chục nghìn: Số nào có chữ số ở hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn.
                2. Nếu hàng chục nghìn bằng nhau: So sánh hàng nghìn. Số nào có chữ số ở hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn.
                3. Nếu hàng chục nghìn và hàng nghìn bằng nhau: Tiếp tục so sánh hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo thứ tự tương tự.
                4. Nếu tất cả các hàng bằng nhau: Hai số đó bằng nhau.

                3. Ví dụ minh họa

                Hãy so sánh hai số 45678 và 45679.

                Ta thấy cả hai số đều có chữ số 4 ở hàng chục nghìn và chữ số 5 ở hàng nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm, chữ số 7 ở hàng chục. Tuy nhiên, chữ số ở hàng đơn vị của số 45679 là 9, lớn hơn chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 45678. Do đó, 45679 > 45678.

                4. Bài tập luyện tập

                Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:

                • So sánh các số sau: 12345 và 12340
                • So sánh các số sau: 98765 và 98760
                • So sánh các số sau: 54321 và 54329
                • Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 23456, 23450, 23459

                5. Lời khuyên khi học bài

                Để học tốt bài Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số, các em nên:

                • Nắm vững kiến thức về cấu trúc của số có năm chữ số.
                • Thực hành so sánh nhiều số khác nhau để làm quen với các bước thực hiện.
                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
                • Làm đầy đủ các bài tập trong SGK và sách bài tập.

                Hy vọng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 3 trang 56 - So sánh các số có năm chữ số - SGK Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong học tập.