Bài học Toán lớp 3 trang 78 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 100 000. Học sinh sẽ được ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 54 726, 9 895, 56 034, 54 717.
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Phương pháp giải:
- Đọc hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
- Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai(Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 8 054).
c) Sai(Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 30 030).
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 54 726, 9 895, 56 034, 54 717.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi viết các số theo thứ tự từ tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034.
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 895; 54 717; 54 726; 56 034.
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các yêu cầu sau.
a) Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
b) Viết số.
c) Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Đọc số hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
- Xác định số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư.
90 157: Chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy.
16 081: Mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt.
2 023: Hai nghìn không trăm hai mươi ba.
495: Bốn trăm chín mươi lăm.
b) Viết số.
c) 741 = 700 + 40 + 1.
2 084 = 2 000 + 80 + 4.
54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2.
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
b) Số tròn chục là số có chữu số hàng đơn vị bằng 0.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
d) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có năm chữ số.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tìm số phù hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Thay các tấm bìa có dấu ? bằng hai tấm bìa nào bên dưới để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi chọn 2 số thay vào dấu ? để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có 71 403 > 41 370 > 37 014 > 34 107
Ta có kết quả:
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 5 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các yêu cầu sau.
a) Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
b) Viết số.
c) Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Đọc số hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
- Xác định số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
68 754: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư.
90 157: Chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy.
16 081: Mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt.
2 023: Hai nghìn không trăm hai mươi ba.
495: Bốn trăm chín mươi lăm.
b) Viết số.
c) 741 = 700 + 40 + 1.
2 084 = 2 000 + 80 + 4.
54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 5 000 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Phương pháp giải:
- Đọc hoặc viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
- Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai(Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 8 054).
c) Sai(Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 30 030).
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
Tìm số phù hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
b) Số tròn chục là số có chữu số hàng đơn vị bằng 0.
c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
d) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có năm chữ số.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 54 726, 9 895, 56 034, 54 717.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi viết các số theo thứ tự từ tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034.
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 895; 54 717; 54 726; 56 034.
Video hướng dẫn giải
Thay các tấm bìa có dấu ? bằng hai tấm bìa nào bên dưới để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi chọn 2 số thay vào dấu ? để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có 71 403 > 41 370 > 37 014 > 34 107
Ta có kết quả:
Bài tập trang 78 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. Để hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết cho từng bài tập.
Bài học trang 78 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 78 Chân trời sáng tạo:
(Ví dụ: 23 456 đọc là: Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu)
(Ví dụ: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm tám mươi hai viết là: 45 982)
(Ví dụ: 34 567 ... 34 567 -> =)
(Ví dụ: 56 789, 56 987, 56 798 -> 56 789, 56 798, 56 987)
(Ví dụ: Một cửa hàng có 34 567 kg gạo. Họ đã bán được 12 345 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?)
Giải: Số gạo còn lại là: 34 567 - 12 345 = 22 222 (kg)
Đáp số: 22 222 kg
Để hiểu sâu hơn về các số trong phạm vi 100 000, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải thêm các bài tập sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 và đạt kết quả cao trong học tập.