Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 89 sách Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay tập trung vào việc ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

tổng hay hiệu, tích hay thương. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn 1 túi quà

Bài 7

    Video hướng dẫn giải

    Đặt tính rồi tính.

    a, 172 x 4 b, 785 : 8

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Đặt tính.

    Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

    Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết:

    Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

    Bài 9

      Video hướng dẫn giải

      Tính giá trị của biểu thức.

      Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 8 1

      Phương pháp giải:

      - Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

      - Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244

      = 409

      b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5

      = 175

      c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57

      = 93

      d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251

      = 502

      Bài 8

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

        Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

        Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

        Lời giải chi tiết:

        a) 610 + ..?.. = 970

        970 – 610 = 360

        b) 4 x ..?.. = 80

        80 : 4 = 20

        c) ..?.. : 3 = 70

        70 x 3 = 210

        Bài 5

          Video hướng dẫn giải

          Chọn ý trả lời đúng.

          Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

          Số lớn và số bé lần lượt là:

          A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4

          Phương pháp giải:

          - Vẽ sơ đồ

          - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

          - Tìm số lớn và số bé

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

          Giá trị của 1 phần hay số bé là

          8 : 2 = 4 (đơn vị)

          Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)

          Chọn đáp án C.

          Bài 4

            Video hướng dẫn giải

            Số?

            Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

            a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

            b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

            c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.

            Phương pháp giải:

            Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

            b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

            c, Số lớn gấp 5 lần số bé.

            Bài 6

              Video hướng dẫn giải

              Tính nhẩm.

              Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

              Phương pháp giải:

              20 + 530 = ?

              Nhẩm 20 + 30 = 50

              20 + 530 = 550

              Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5 2

              Bài 11

                Video hướng dẫn giải

                Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

                Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 10 1

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi

                Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Mỗi túi quà: 2 quyển sách và 5 quyển vở

                Số sách: 52 quyển

                Số vở: … quyển?

                Bài giải

                Số túi quà cần chuẩn bị là

                52 : 2 = 26 ( túi quà)

                Số quyển vở cần chuẩn bị là

                26 x 5 = 130 (quyển)

                Đáp số 130 quyển vở

                Bài 10

                  Video hướng dẫn giải

                  Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9 1

                  Phương pháp giải:

                  a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.

                  b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.

                  c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

                  d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9 2

                  Bài 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Số?

                    Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

                    Phương pháp giải:

                    a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.

                    Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2

                    b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8

                    Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)

                    Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)

                    b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)

                    Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)

                    Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

                    Bài 2

                      Video hướng dẫn giải

                      Tích hay thương?

                      Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

                      Phương pháp giải:

                      Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích. (Số cái cúc có tất cả là 3 x 6 = 18 cái cúc)

                      b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

                      (Số cúc áo của mỗi bạn là 12 : 3 = 4 chiếc cúc)

                      c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

                      Bài 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Tổng hay hiệu?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

                        Phương pháp giải:

                        Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.

                        b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

                        c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Bài 1
                        • Bài 2
                        • Bài 3
                        • Bài 4
                        • Bài 5
                        • Bài 6
                        • Bài 7
                        • Bài 8
                        • Bài 9
                        • Bài 10
                        • Bài 11

                        Video hướng dẫn giải

                        Tổng hay hiệu?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 1

                        Phương pháp giải:

                        Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.

                        b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

                        c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

                        Video hướng dẫn giải

                        Tích hay thương?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 2

                        Phương pháp giải:

                        Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích. (Số cái cúc có tất cả là 3 x 6 = 18 cái cúc)

                        b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

                        (Số cúc áo của mỗi bạn là 12 : 3 = 4 chiếc cúc)

                        c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 3

                        Phương pháp giải:

                        a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.

                        Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2

                        b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8

                        Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)

                        Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)

                        b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)

                        Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 4

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 5

                        a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

                        b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

                        c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

                        b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

                        c, Số lớn gấp 5 lần số bé.

                        Video hướng dẫn giải

                        Chọn ý trả lời đúng.

                        Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

                        Số lớn và số bé lần lượt là:

                        A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4

                        Phương pháp giải:

                        - Vẽ sơ đồ

                        - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

                        - Tìm số lớn và số bé

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 6

                        Giá trị của 1 phần hay số bé là

                        8 : 2 = 4 (đơn vị)

                        Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)

                        Chọn đáp án C.

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính nhẩm.

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 7

                        Phương pháp giải:

                        20 + 530 = ?

                        Nhẩm 20 + 30 = 50

                        20 + 530 = 550

                        Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 8

                        Video hướng dẫn giải

                        Đặt tính rồi tính.

                        a, 172 x 4 b, 785 : 8

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Đặt tính.

                        Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

                        Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 9

                        Video hướng dẫn giải

                        Số?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 10

                        Phương pháp giải:

                        Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                        Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

                        Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 610 + ..?.. = 970

                        970 – 610 = 360

                        b) 4 x ..?.. = 80

                        80 : 4 = 20

                        c) ..?.. : 3 = 70

                        70 x 3 = 210

                        Video hướng dẫn giải

                        Tính giá trị của biểu thức.

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 11

                        Phương pháp giải:

                        - Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

                        - Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

                        - Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

                        Lời giải chi tiết:

                        a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244

                        = 409

                        b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5

                        = 175

                        c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57

                        = 93

                        d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251

                        = 502

                        Video hướng dẫn giải

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 12

                        Phương pháp giải:

                        a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.

                        b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.

                        c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

                        d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 13

                        Video hướng dẫn giải

                        Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo 14

                        Phương pháp giải:

                        Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi

                        Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Mỗi túi quà: 2 quyển sách và 5 quyển vở

                        Số sách: 52 quyển

                        Số vở: … quyển?

                        Bài giải

                        Số túi quà cần chuẩn bị là

                        52 : 2 = 26 ( túi quà)

                        Số quyển vở cần chuẩn bị là

                        26 x 5 = 130 (quyển)

                        Đáp số 130 quyển vở

                        Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                        Toán lớp 3 trang 89 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

                        Bài tập Toán lớp 3 trang 89 thuộc chương trình sách Chân trời sáng tạo là một bước ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản mà các em đã được học. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn trong tương lai.

                        Nội dung bài tập Toán lớp 3 trang 89

                        Bài tập trang 89 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                        • Bài tập 1: Tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
                        • Bài tập 2: Tính các phép nhân, chia có liên quan đến bảng nhân, bảng chia.
                        • Bài tập 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
                        • Bài tập 4: Tìm x trong các biểu thức có chứa phép tính.

                        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                        Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, Giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:

                        Bài tập 1: Tính nhẩm

                        Khi thực hiện tính nhẩm, các em cần chú ý:

                        • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học.
                        • Phân tích cấu trúc của phép tính để tìm ra cách tính nhanh nhất.
                        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính.
                        Bài tập 2: Tính các phép nhân, chia

                        Đối với các phép nhân, chia, các em cần:

                        • Nắm vững bảng nhân, bảng chia.
                        • Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự.
                        • Kiểm tra lại kết quả bằng phép tính ngược lại.
                        Bài tập 3: Giải bài toán có lời văn

                        Để giải bài toán có lời văn, các em cần:

                        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                        2. Phân tích các dữ kiện được cho trong bài toán.
                        3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
                        4. Viết lời giải đầy đủ và rõ ràng.
                        5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.
                        Bài tập 4: Tìm x

                        Khi tìm x, các em cần:

                        • Xác định phép tính liên quan đến x.
                        • Sử dụng các quy tắc biến đổi để đưa x về một phía của biểu thức.
                        • Tính giá trị của x.
                        • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay x vào biểu thức ban đầu.

                        Mẹo học Toán lớp 3 hiệu quả

                        Để học Toán lớp 3 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

                        • Học thuộc bảng nhân, bảng chia.
                        • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
                        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                        • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ.
                        • Tạo môi trường học tập thoải mái và tích cực.

                        Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng các em học Toán

                        Giaitoan.edu.vn là website chuyên cung cấp lời giải chi tiết các bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cố gắng mang đến cho các em những bài giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất. Hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của Giaitoan.edu.vn, các em sẽ học Toán ngày càng tốt hơn.

                        Chúc các em học tập tốt!