Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Bài học Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp nhân số có nhiều chữ số với một chữ số. Bài học này cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em hiểu rõ hơn về quy trình nhân và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Toán lớp 3 trang 63, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.

Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng ... Nhà của Hà cách trường 5 400 m...

Luyện tập

    Video hướng dẫn giải

    Bài 1

    Tính nhẩm.

    30 x 3 50 x 4

    3 000 x 3 500 x 4

    30 000 x 3 5 000 x 4

    Phương pháp giải:

    Ví dụ:

    3 000 x 3 = ?

    3 nghìn x 3 = 9 000

    Viết 3 000 x 3 = 9 000

    Lời giải chi tiết:

    30 x 3 = 90 50 x 4 = 200

    3 000 x 3 = 9 000 500 x 4 = 2 000

    30 000 x 3 = 90 000 5 000 x 4 = 20 000

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

      Thực hành

        Video hướng dẫn giải

        Bài 1

        Đặt tính rồi tính

        20 300 x 3 809 x 8

        10 810 x 6 13 090 x 6

        10 109 x 9 13 014 x 7

        Phương pháp giải:

        - Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

        - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

        Bài 4

          Video hướng dẫn giải

          Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?

          Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

          Phương pháp giải:

          Số trứng ngày hôm sau nhập về = số trứng ngày đầu nhập x 2.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 4 2

          Bài giải

          Ngày hôm sau người ta nhập về kho số quả trứng là:

          36 250 x 2 = 72 500 (quả trứng)

          Đáp số: 72 500 quả trứng.

          Bài 5

            Video hướng dẫn giải

            Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét?

            Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 1 ngày.

            Bước 2: Tính quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 5 ngày.

            Bước 3: Đổi đơn vị m về km.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 1 ngày là:

            5 400 x 2 = 10 800 (m)

            Trong một tuần đi học, Hà phải đi số ki-lô-mét là:

            10 800 x 5 = 54 000 (m)

            Đổi 54 000 m = 54 km.

            Đáp số: 54 km.

            Bài 3

              Video hướng dẫn giải

              Nêu số đo thích hợp.

              Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

              Phương pháp giải:

              Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh hình vuông x 4.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 3 2

              Bài 2

                Video hướng dẫn giải

                Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

                Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

                Phương pháp giải:

                Tính giá trị từng biểu thức rồi nối hai biểu thức có kết quả giống nhau.

                Lời giải chi tiết:

                A. 15 000 x 4 = 60 000

                B. 8 070 x 8 = 64 560

                C. 9 100 x (3 x 2) = 9 100 x 6 = 54 600

                D. 5 000 x 4 + 43 000 = 20 000 + 43 000 = 63 000

                L. 8 x 8 070 = 64 560

                M. 9 100 x 3 x 2 = 27 300 x 2 = 54 600

                N. 30 000 + 30 000 = 60 000

                O. 7 x 9 000 = 63 000

                Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

                Thử thách

                  Video hướng dẫn giải

                  Chữ số?

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện tính nhẩm thừa số thứ hai với từ chữu số của thừa số thứ nhất để tìm các số còn thiếu.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 6 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Thực hành
                  • Luyện tập
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5
                  • Thử thách
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Đặt tính rồi tính

                  20 300 x 3 809 x 8

                  10 810 x 6 13 090 x 6

                  10 109 x 9 13 014 x 7

                  Phương pháp giải:

                  - Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

                  - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Bài 1

                  Tính nhẩm.

                  30 x 3 50 x 4

                  3 000 x 3 500 x 4

                  30 000 x 3 5 000 x 4

                  Phương pháp giải:

                  Ví dụ:

                  3 000 x 3 = ?

                  3 nghìn x 3 = 9 000

                  Viết 3 000 x 3 = 9 000

                  Lời giải chi tiết:

                  30 x 3 = 90 50 x 4 = 200

                  3 000 x 3 = 9 000 500 x 4 = 2 000

                  30 000 x 3 = 90 000 5 000 x 4 = 20 000

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Tính giá trị từng biểu thức rồi nối hai biểu thức có kết quả giống nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  A. 15 000 x 4 = 60 000

                  B. 8 070 x 8 = 64 560

                  C. 9 100 x (3 x 2) = 9 100 x 6 = 54 600

                  D. 5 000 x 4 + 43 000 = 20 000 + 43 000 = 63 000

                  L. 8 x 8 070 = 64 560

                  M. 9 100 x 3 x 2 = 27 300 x 2 = 54 600

                  N. 30 000 + 30 000 = 60 000

                  O. 7 x 9 000 = 63 000

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Nêu số đo thích hợp.

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 4

                  Phương pháp giải:

                  Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh hình vuông x 4.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 6

                  Phương pháp giải:

                  Số trứng ngày hôm sau nhập về = số trứng ngày đầu nhập x 2.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 7

                  Bài giải

                  Ngày hôm sau người ta nhập về kho số quả trứng là:

                  36 250 x 2 = 72 500 (quả trứng)

                  Đáp số: 72 500 quả trứng.

                  Video hướng dẫn giải

                  Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét?

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Bước 1: Tính quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 1 ngày.

                  Bước 2: Tính quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 5 ngày.

                  Bước 3: Đổi đơn vị m về km.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài giải

                  Quãng đường Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà trong 1 ngày là:

                  5 400 x 2 = 10 800 (m)

                  Trong một tuần đi học, Hà phải đi số ki-lô-mét là:

                  10 800 x 5 = 54 000 (m)

                  Đổi 54 000 m = 54 km.

                  Đáp số: 54 km.

                  Video hướng dẫn giải

                  Chữ số?

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 9

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện tính nhẩm thừa số thứ hai với từ chữu số của thừa số thứ nhất để tìm các số còn thiếu.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo 10

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

                  Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo – ngôi sao mới trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

                  Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Giải chi tiết

                  Bài học Toán lớp 3 trang 63 tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển khả năng tính toán của học sinh lớp 3. Để nắm vững bài học này, học sinh cần hiểu rõ quy trình nhân và cách thực hiện các phép tính một cách chính xác.

                  1. Phương pháp nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

                  Khi nhân một số có năm chữ số với một số có một chữ số, chúng ta thực hiện các bước sau:

                  1. Viết số có năm chữ số và số có một chữ số thẳng hàng theo hàng đơn vị.
                  2. Nhân số có một chữ số với từng chữ số của số có năm chữ số, bắt đầu từ hàng đơn vị.
                  3. Nếu kết quả của phép nhân lớn hơn 9, ta viết chữ số hàng đơn vị xuống dưới và nhớ chữ số hàng chục.
                  4. Cộng các kết quả nhân từng hàng, bao gồm cả số nhớ.

                  2. Ví dụ minh họa

                  Ví dụ: Tính 12345 x 3

                  12345
                  x3
                  361215
                  1
                  Kết quả37035

                  Vậy, 12345 x 3 = 37035

                  3. Bài tập thực hành

                  Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:

                  • 45678 x 2 = ?
                  • 98765 x 4 = ?
                  • 10234 x 5 = ?

                  4. Lưu ý quan trọng

                  Khi thực hiện phép nhân, cần chú ý:

                  • Viết số thẳng hàng theo đúng vị trí.
                  • Thực hiện phép nhân cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

                  5. Ứng dụng của phép nhân trong thực tế

                  Phép nhân được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

                  • Tính tổng số tiền khi mua nhiều sản phẩm giống nhau.
                  • Tính diện tích của một hình chữ nhật.
                  • Tính số lượng sản phẩm khi nhân số lượng sản phẩm trong mỗi thùng với số lượng thùng.

                  6. Mở rộng kiến thức

                  Ngoài phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, các em cũng có thể tìm hiểu về:

                  • Phép nhân số có nhiều chữ số với số có nhiều chữ số.
                  • Phép nhân với các số đặc biệt như 10, 100, 1000.
                  • Các bài toán ứng dụng phép nhân vào giải quyết các vấn đề thực tế.

                  Hy vọng bài học Toán lớp 3 trang 63 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!