Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 21, chủ đề Mi-li-mét trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em làm quen với đơn vị đo độ dài nhỏ hơn centimet - đó là mi-li-mét, và thực hành đo độ dài các vật thể xung quanh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
Số ? a) 1 cm = ..... mm b) 30 mm = .... cm Thay ..?.. bằng mm, cm, dm hay m? Chiều dài con kiến này lớn hớn, bé hơn hay bằng 1 cm ?
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
a) 1 cm = ..... mm b) 30 mm = .... cm
5 cm = ..... mm 80 mm = ...... cm
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức 1 cm = 10 mm, 10mm = 1 cm để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm = 10 mm b) 30 mm = 3 cm
5 cm = 50 mm 80 mm = 8 cm
Video hướng dẫn giải
Thay ..?.. bằng mm, cm, dm hay m?
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 ..?..
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 ..?..
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 ...?..
d, Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ...?..
Phương pháp giải:
Quan sát đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo của chúng.
Lời giải chi tiết:
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm.
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 m.
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 mm.
d, Gang tay cô giáo dài khoảng 2 dm.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-mét - SGK Chân trời sáng tạo
Video hướng dẫn giải
Chiều dài con kiến này lớn hớn, bé hơn hay bằng 1 cm?
Em ước lượng rồi đo để kiểm tra.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh sau đó ước lượng chiều dài con kiến.
Bước 2: Đo chiều dài con kiến để kiểm tra ước lượng có đúng không.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Chiều dài con kiến lớn hơn 1 cm
Đo: Chiều dài con kiến là 13 mm
Vậy chiều dài con kiến này lớn hơn 1 cm.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đổi 1cm = 10 mm, 3cm = 30 mm
Bước 2 : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bước 3: Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm
Lời giải chi tiết:
a, Ta có 1 cm = 10 mm
10 mm – 3 mm = 7 mm
Vậy 3 mm + 7 mm = 1 cm
b, Ta có 3 cm = 30 mm
30 mm – 16 mm = 14 mm
Vậy 16 mm + 14 mm = 3 cm
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Quan sát các mảnh giấy.
Phương pháp giải:
a, Các em lấy thước thẳng đo độ dài từng mảnh giấy rồi điền kết quả vào dấu chấm hỏi
b, Sau khi đo được độ dài 3 mảnh giấy chúng ta cộng ba độ dài đó với nhau sau khi có kết quả ta đổi ra đơn vị cm
Lời giải chi tiết:
a, Mảnh giấy màu xanh dài 10 mm.
Mảnh giấy màu vàng dài 32 mm.
Mảnh giấy màu đỏ dài 48 mm.
b, Tổng độ dài ba mảnh giấy là:
10 mm + 32 mm + 48 mm = 90 mm hay 9 cm
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Quan sát các mảnh giấy.
Phương pháp giải:
a, Các em lấy thước thẳng đo độ dài từng mảnh giấy rồi điền kết quả vào dấu chấm hỏi
b, Sau khi đo được độ dài 3 mảnh giấy chúng ta cộng ba độ dài đó với nhau sau khi có kết quả ta đổi ra đơn vị cm
Lời giải chi tiết:
a, Mảnh giấy màu xanh dài 10 mm.
Mảnh giấy màu vàng dài 32 mm.
Mảnh giấy màu đỏ dài 48 mm.
b, Tổng độ dài ba mảnh giấy là:
10 mm + 32 mm + 48 mm = 90 mm hay 9 cm
Video hướng dẫn giải
Bài 1
Số ?
a) 1 cm = ..... mm b) 30 mm = .... cm
5 cm = ..... mm 80 mm = ...... cm
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức 1 cm = 10 mm, 10mm = 1 cm để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm = 10 mm b) 30 mm = 3 cm
5 cm = 50 mm 80 mm = 8 cm
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đổi 1cm = 10 mm, 3cm = 30 mm
Bước 2 : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bước 3: Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm
Lời giải chi tiết:
a, Ta có 1 cm = 10 mm
10 mm – 3 mm = 7 mm
Vậy 3 mm + 7 mm = 1 cm
b, Ta có 3 cm = 30 mm
30 mm – 16 mm = 14 mm
Vậy 16 mm + 14 mm = 3 cm
Video hướng dẫn giải
Thay ..?.. bằng mm, cm, dm hay m?
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 ..?..
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 ..?..
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 ...?..
d, Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ...?..
Phương pháp giải:
Quan sát đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo của chúng.
Lời giải chi tiết:
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm.
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 m.
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 mm.
d, Gang tay cô giáo dài khoảng 2 dm.
Video hướng dẫn giải
Chiều dài con kiến này lớn hớn, bé hơn hay bằng 1 cm?
Em ước lượng rồi đo để kiểm tra.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh sau đó ước lượng chiều dài con kiến.
Bước 2: Đo chiều dài con kiến để kiểm tra ước lượng có đúng không.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Chiều dài con kiến lớn hơn 1 cm
Đo: Chiều dài con kiến là 13 mm
Vậy chiều dài con kiến này lớn hơn 1 cm.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-mét - SGK Chân trời sáng tạo
Bài học Toán lớp 3 trang 21 giới thiệu cho các em một đơn vị đo độ dài mới, nhỏ hơn centimet, đó là mi-li-mét (mm). Việc làm quen với đơn vị này giúp các em đo đạc chính xác hơn các vật thể nhỏ, đồng thời hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài khác nhau.
Một centimet được chia thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần được gọi là một mi-li-mét. Như vậy, 1cm = 10mm. Để hình dung rõ hơn, các em có thể quan sát thước kẻ, trên đó các vạch chia nhỏ hơn vạch chia centimet chính là các vạch mi-li-mét.
Để đo độ dài một vật bằng mi-li-mét, các em cần đặt thước đo sao cho vạch số 0 trùng với một đầu của vật cần đo. Sau đó, nhìn vào vạch số cuối cùng của vật và đọc số đo tương ứng. Lưu ý, cần chọn thước đo phù hợp với kích thước của vật cần đo để đảm bảo độ chính xác.
Bài tập trang 21 yêu cầu các em thực hành đo độ dài các vật thể quen thuộc như bút chì, thước kẻ, sách vở,... bằng thước đo và ghi lại kết quả bằng đơn vị mi-li-mét. Các em cũng cần so sánh độ dài của các vật thể khác nhau và rút ra kết luận.
Để giải bài tập trang 21 một cách hiệu quả, các em cần:
Việc đo bằng mi-li-mét có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:
Để củng cố kiến thức về đơn vị mi-li-mét, các em có thể thực hành đo đạc các vật thể xung quanh và so sánh kết quả với bạn bè. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập luyện tập trên internet hoặc trong các sách bài tập Toán lớp 3.
Bài học Toán lớp 3 trang 21 - Mi-li-mét giúp các em làm quen với một đơn vị đo độ dài quan trọng và thực hành kỹ năng đo đạc. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.
Đơn vị đo độ dài | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Centimet | cm | 1cm = 10mm |
Mi-li-mét | mm | |
Bảng so sánh đơn vị đo độ dài |
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 3 và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra.