Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 19, bài "Em làm được những gì" trong sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 1000, giải bài toán có lời văn và thực hành các phép tính một cách linh hoạt.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Câu nào đúng, câu nào sai? Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a, 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị.
b, 599 là số liền trước của 600.
c, 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) So sánh các số có ba chữ số rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a, Đúng.
b, Đúng.
c, Ta có 835 > 583 > 385 > 358 nên câu c sai.
Video hướng dẫn giải
Số?
a) ..?.. - 51 = 43 b) 207 - ..?.. = 84 c) 559 + ..?.. = 760
Phương pháp giải:
a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Lời giải chi tiết:
a, .?. – 51 = 43
43 + 51 = 94
b, 207 - .?. = 84
207 – 84 = 123
c, 559 + .?. = 760
760 – 559 = 201
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
a, 185 + 362 b, 917 – 530 c, 29 + 305
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đặt phép tính theo cột dọc các số ở cùng hàng đặt thẳng hàng với nhau.
Bước 2 : Tính từ phải qua trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.
c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a, 7 + 9 = 16
12 – 5 = 7
18 – 9 = 9
b, 20 + 38 = 58
54 – 20 = 34
49 – 40 = 9
c, 900 – 500 + 200 = 400 + 200
= 600
520 + 70 – 90 = 590 – 90
= 500
280 – 60 – 220 = 220 – 220
= 0
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, viết một phép tính nhân và một phép chia.
Phương pháp giải:
Đếm số hình tròn ở mỗi cột và số cột có trong hình rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy các hình tròn được chia đều vào 10 cột, mỗi cột có 2 hình tròn, vậy ta có phép tính:
2 x 10 = 20
20 : 2 = 10 (hoặc 20 : 10 = 2)
Video hướng dẫn giải
>, <, =
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần ..?.. chiếc xe.
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đếm số chú vịt có trong hình.
Bước 2: Để tính số xe cần để chở hết chú vịt ta lấy tổng số vịt chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 xe chở: 2 chú vịt
? xe chở: 12 chú vịt
Bài giải
Để chở hết 12 chú vịt cần số xe là
12 : 2 = 6 ( xe )
Đáp số : 6 xe
Video hướng dẫn giải
Giải các bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp giải:
a, Để tìm tổng số con gà và con vịt ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
b, Để tìm số vịt hơn số gà bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà.
Lời giải chi tiết:
a, Tổng số gà và vịt là
61 + 97 = 158 (con)
b, Số con vịt nhiều hơn số con gà là
97 – 61 = 36 (con)
Đáp số a, 158 con
b, 36 con
Video hướng dẫn giải
Có mấy cách để đi từ nhà An đến nhà bà?
Phương pháp giải:
Ta thấy từ nhà An đến điểm ở giữa có 2 cách đi. Từ điểm ở giữa đến nhà bà có 3 cách đi.
Do đó để tìm số cách đi từ nhà An đến nhà bà ta lấy 2 nhân 3.
Lời giải chi tiết:
Số cách để đi từ nhà An đến nhà bà là
2 x 3 = 6 ( cách )
Đáp số: 6 cách
Video hướng dẫn giải
Ước lượng rồi đếm.
Ước lượng: Có khoảng .... con gà Đếm: Có ..... con gà
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh em thấy có 5 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 con gà như vậy để ước lượng số con gà ta lấy 5 nhân 10.
Bước 2: Đếm số con gà có trong bức ảnh.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Có khoảng 50 con gà Đếm: Có 47 con gà
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a, 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị.
b, 599 là số liền trước của 600.
c, 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) So sánh các số có ba chữ số rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a, Đúng.
b, Đúng.
c, Ta có 835 > 583 > 385 > 358 nên câu c sai.
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.
c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a, 7 + 9 = 16
12 – 5 = 7
18 – 9 = 9
b, 20 + 38 = 58
54 – 20 = 34
49 – 40 = 9
c, 900 – 500 + 200 = 400 + 200
= 600
520 + 70 – 90 = 590 – 90
= 500
280 – 60 – 220 = 220 – 220
= 0
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính.
a, 185 + 362 b, 917 – 530 c, 29 + 305
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đặt phép tính theo cột dọc các số ở cùng hàng đặt thẳng hàng với nhau.
Bước 2 : Tính từ phải qua trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số?
a) ..?.. - 51 = 43 b) 207 - ..?.. = 84 c) 559 + ..?.. = 760
Phương pháp giải:
a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Lời giải chi tiết:
a, .?. – 51 = 43
43 + 51 = 94
b, 207 - .?. = 84
207 – 84 = 123
c, 559 + .?. = 760
760 – 559 = 201
Video hướng dẫn giải
Giải các bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp giải:
a, Để tìm tổng số con gà và con vịt ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
b, Để tìm số vịt hơn số gà bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà.
Lời giải chi tiết:
a, Tổng số gà và vịt là
61 + 97 = 158 (con)
b, Số con vịt nhiều hơn số con gà là
97 – 61 = 36 (con)
Đáp số a, 158 con
b, 36 con
Video hướng dẫn giải
>, <, =
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, viết một phép tính nhân và một phép chia.
Phương pháp giải:
Đếm số hình tròn ở mỗi cột và số cột có trong hình rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy các hình tròn được chia đều vào 10 cột, mỗi cột có 2 hình tròn, vậy ta có phép tính:
2 x 10 = 20
20 : 2 = 10 (hoặc 20 : 10 = 2)
Video hướng dẫn giải
Ước lượng rồi đếm.
Ước lượng: Có khoảng .... con gà Đếm: Có ..... con gà
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh em thấy có 5 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 con gà như vậy để ước lượng số con gà ta lấy 5 nhân 10.
Bước 2: Đếm số con gà có trong bức ảnh.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Có khoảng 50 con gà Đếm: Có 47 con gà
Video hướng dẫn giải
Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần ..?.. chiếc xe.
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đếm số chú vịt có trong hình.
Bước 2: Để tính số xe cần để chở hết chú vịt ta lấy tổng số vịt chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 xe chở: 2 chú vịt
? xe chở: 12 chú vịt
Bài giải
Để chở hết 12 chú vịt cần số xe là
12 : 2 = 6 ( xe )
Đáp số : 6 xe
Video hướng dẫn giải
Có mấy cách để đi từ nhà An đến nhà bà?
Phương pháp giải:
Ta thấy từ nhà An đến điểm ở giữa có 2 cách đi. Từ điểm ở giữa đến nhà bà có 3 cách đi.
Do đó để tìm số cách đi từ nhà An đến nhà bà ta lấy 2 nhân 3.
Lời giải chi tiết:
Số cách để đi từ nhà An đến nhà bà là
2 x 3 = 6 ( cách )
Đáp số: 6 cách
Bài "Em làm được những gì" trong sách Toán 3 Chân trời sáng tạo trang 19 là một bài tập ôn tập, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau như cộng, trừ, giải bài toán có lời văn, và so sánh số.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong sách Toán 3 Chân trời sáng tạo trang 19:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng và trừ số tự nhiên.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
345 + 234 | 579 |
678 - 123 | 555 |
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 187 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 123 + 187 = 310 (kg)
Số gạo còn lại là: 456 - 310 = 146 (kg)
Đáp số: 146 kg
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên. Để so sánh các số tự nhiên, học sinh cần dựa vào giá trị của các chữ số ở từng hàng.
Ví dụ:
So sánh 234 và 345. Ta thấy số 345 lớn hơn số 234.
Để học tốt môn Toán lớp 3, các em cần:
Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp các em củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra. Các em có thể ôn tập bằng cách làm lại các bài tập đã học, giải các đề thi thử, hoặc tham gia các câu lạc bộ Toán.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán lớp 3. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!